intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiên lượng ngắn hạn của nhồi máu cơ tim cấp do tắc động mạch mũ được can thiệp qua da

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả kết quả điều trị can thiệp mạch vành qua da, thời gian cửa – bóng và biến cố tim mạch chính và tử vong nội viện và 30 ngày sau xuất viện ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp do tắc động mạch mũ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiên lượng ngắn hạn của nhồi máu cơ tim cấp do tắc động mạch mũ được can thiệp qua da

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH MŨ ĐƯỢC CAN THIỆP QUA DA Trần Nguyễn Phương Hải1, Mai Trí Luận1 TÓM TẮT 13 Kết quả: Trong thời gian nghiên cứu thu Đặt vấn đề: nhồi máu cơ tim cấp do tắc thập được 107 bệnh nhân, tỉ lệ 3 nhóm nhồi máu động mạch mũ thường ít có biểu hiện ST chênh cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên, ST chênh lên. Điều này làm ảnh hưởng đến điều trị và tiên xuống và ST không chênh lần lượt là 57%, 14% lượng bệnh. và 29%. Thành công về mặt thủ thuật là 95,3%. Mục tiêu: Mô tả kết quả điều trị can thiệp Thời gian cửa-bóng lần lượt ở 3 nhóm 200 ± 164 mạch vành qua da, thời gian cửa – bóng và biến phút; 269 ± 172 phút; 350 ± 177 phút, khác biệt cố tim mạch chính và tử vong nội viện và 30 có ý nghĩa p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 treatment, major cardiovascular events in- I. ĐẶT VẤN ĐỀ hospital and 30-day post-discharge mortality. Nhồi máu cơ tim cấp (NMCTC) do tắc Methods: A cross-sectional descriptive động mạch vành là một cấp cứu nội khoa cần study of acute myocardial infarction patients điều trị tái thông mạch máu tức thì nhằm underwent percutaneous coronary intervention mục đích phục hồi kịp thời dòng chảy, tưới with the culprit lesion in circumflex coronary máu vùng cơ tim liên quan. Lợi ích điều trị occlusion at Cho Ray hospital from October này giảm dần theo thời gian. NMCTC do tắc 2019 to June 2020. Acute myocardial infarction động mạch liên thất trước (LAD) và động was diagnosed according to the fourth global mạch vành phải (RCA) thường được mô tả definition of acute myocardial infarction. All rất chi tiết trong y văn, trong khi NMCTC do patients were divided into 3 groups: ST-segment tắc động mạch mũ (LCx) ít được đề cập đến. elevation acute myocardial infarction (ST-E), Một số nghiên cứu cho thấy rằng tần suất tắc isolated ST segment depression (ST-D), and cấp LCx và tỷ lệ tử vong nội viện không negligible ST-segment changes (No-ST). khác biệt với tắc cấp LAD và RCA. Tuy Results: A total of 107 eligible patients were nhiên, điện tâm đồ (ECG) chuẩn chỉ phát included. Prevalence of three groups ST-E, ST-D hiện khoảng 1/3 đến 1/2 trường hợp tắc cấp and No-ST was 57%, 14% and 29% respectively. LCx1 bởi nó ít có biểu hiện ST chênh lên mà The procedural success was 95.3%. Door-to- vì vậy ít được can thiệp mạch vành qua da balloon time in 3 groups respectively 200 ± 164 (CTMVQD) cấp cứu hơn, ít đạt được thời minutes; 269 ± 172 minutes; 350 ± 177 minutes, gian cửa bóng < 90 phút hơn ảnh hưởng đến p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY không hoàn toàn LCX và không ổn định: bờ - Phân đoạn LCX: đoạn gần: từ lỗ xuất không đều, khiếm khuyết đổ đầy lòng mạch, phát đến nhánh bờ 1; đoạn xa: dưới nhánh bờ tổn thương dạng loét, trắng mờ. 1 - Đồng ý tham gia nghiên cứu. - Mức độ hẹp tổn thương ĐMV và các Tiêu chuẩn loại trừ kích thước ĐMV: được đo bằng phần mềm - Được điều trị tái tưới máu bằng thuốc QCA của hệ thống máy chụp ĐMV. tiêu sợi huyết hay phẫu thuật bắc cầu động - Thành công về thủ thuật CTMVQD: mạch vành. hẹp tồn lưu
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hình 1: Sơ đồ nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian nghiên cứu thu thập được 107 BN thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu, được chia thành 3 nhóm dựa vào ECG lúc nhập viện gồm 61 BN có STSL chiếm 57%, 15 BN có STCX chiếm 14% và 31 BN có STKC chiếm 29%. Đặc điểm ECG ở các nhóm STCL và STCX Bảng 1: Đặc điểm của nhóm nghiên cứu STCL STCX STKC Đặc điểm P N=61 n(%) N=15 n(%) N=31 n(%) Tuổi (TB ± ĐLC) 63,07±11,58 66,67±10,76 58,97±10,42 0,074 Nam giới 46(75,4) 9(60) 24(77,4) 0,41 Yếu tố nguy cơ Tăng huyết áp 45(73,8) 43(86,7) 27(87,1) 0,256 Hút thuốc lá 15(24,6) 2(20,0) 6(19,4) 0,946 Đái tháo đường 13(21,3) 2(13,3) 10(32,3) 0,357 Rối loạn lipid máu 13(21,3) 3(10,3) 13(41,9) 0,103 Thang điểm GRACE (TB ± ĐLC) 151±35 142±37 118±27
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Vị trí tổn thương LCX Đoạn gần 20(32,8) 8(53,3) 8(25,8) 0,046 Đoạn xa 39(63,9) 6(40,0) 17(54,8) Nhánh OM 2(3,3) 1(6,7) 6(19,4) Đường kính ≤ 2,5mm 17(27,9) 5(33,3) 15(48,4) 0,152 Hẹp LAD phối hợp 19(31,1) 5(33,3) 8(25,8) 0,788 Hẹp RCA phối hợp 6(9,8) 1 (6,7) 4(12,9) 0,788 Thời gian từ lúc đau ngực tới CTMVQD ≤ 24 giờ 21 (34,4) 2 (13,3) 3 (9,7) 0,019 > 24 giờ 40 (65,6) 13 (86,7) 28 (90,3) Thời gian cửa-bóng (phút) (TB ± ĐLC) 200±164 269±172 350±177
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2: Tử vong và biến cố tim mạch nội viện STCL STCX STKC Nội viện P N=61 n(%) N=15 n(%) N=31 n(%) Tử vong 4(6,6) 1(6,7) 0(0,0) 0,336 Biến cố tim mạch Biến chứng cơ học 3(4,9) 1(6,7) 0(0,0) 0,454 Nhanh thất/Rung thất 4(6,6) 1(6,7) 0(0,0) 0,247 Choáng tim 2(3,3) 0(0,0) 0(0,0) 0,667 Suy tim 10(16,4) 2(13,3) 1(3,2) 0,176 Đột quỵ 3(4,9) 0(0,0) 0(0,0) 0,714 Biến cố tim mạch gộp 14 (23,0) 3(20,0) 1(3,2) 0,034* 30 ngày Tái nhập viện 1(1,6) 0(0,0) 0(0,0) 1 Biến cố tim mạch gộp 15(24,6) 3(20,0) 1(3,2) 0,025* * Fisher exact Tử vong nội viện 5 trường hợp chiếm tỷ IV. BÀN LUẬN lệ 4,6% không khác biệt giữa các nhóm. Trong 107 bệnh nhân NMCTC do tắc Trong đó chủ yếu nguyên nhân do tim mạch LCX trong nghiên cứu của chúng tôi, có 3 (biến chứng cơ học 3 trường hợp ở nhóm dạng biểu hiện đoạn ST trên ECG lúc nhập STCL). Biến cố tim mạch nội viện là 12,1% viện: STCL chiếm 57%, STCX các chuyển đạo trước ngực chiếm 14% và ST chênh chủ yếu là suy tim, ngoài ra còn có rung thất, không có ý nghĩa (STKC) chiếm 29%. Đặc choáng tim, đột quỵ khác biệt không ý nghĩa điểm khác biệt ở BN NMCTC do tắc LCX là giữa các nhóm. Tuy nhiên, nếu cộng dồn tử mạch vành ưu thế trái chiếm tỷ lệ 32,7% cao vong và biến cố tim mạch (biến cố tim mạch hơn nhiều so với bình thường (~ 8% dân số gộp) thì sự khác biệt ở nhóm STCL và STCX chung) và với nhóm này thì biểu hiện ST so với STKC với p=0,034. Theo dõi 30 ngày, biến đổi trên ECG. Ngược lại, nhóm ưu thế có 1 trường hợp tái nhập viện vì suy tim, phải thì không có biểu hiện biến đổi ST và không thêm trường hợp nào tử vong, rung điều này ảnh hưởng đến điều trị tái tưới máu. thất và cũng không có trường hợp nào tái Điều này cũng tương tự của Stribling1, NMCT cũng như tái can thiệp tổn thương thủ Waziri3 với p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY thương tại nhánh OM thường thấy ở nhóm BN) thì tỷ lệ tử vong ở nhóm ST chênh STKC (59,1%) với p
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TÀI LIỆU THAM KHẢO Inferior Acute Myocardial Infarction. Am J 1. Stribling WK, Abbate A, Kontos MC et al. Cardiol. 2019;123(7):1019-1025. Myocardial Infarctions Involving Acute Left 6. Ibanez B, James S, Agewall S et al. 2017 Circumflex Occlusion: Are All Occlusions ESC Guidelines for the Management of Created Equally”, Interventional Cardiology, Acute Myocardial Infarction in Patients 2010(2):695–704. Presenting With ST-Segment Elevation: The 2. Yip HK, Wu CJ, Fu M et al. Clinical Task Force for the Management of Acute Features and Outcome of Patients With Myocardial Infarction in Patients Presenting Direct Percutaneous Coronary Intervention With ST-Segment Elevation of the European for Acute Myocardial Infarction Resulting Society of Cardiology (ESC). Eur Heart J, From Left Circumflex Artery Occlusion. 2018,39:119–177. Chest. 2002(122):2068–2074. 7. Rasoul S, de Boer MJ, Suryapranata, et al. 3. Stribling WK, Abbate A, Kontos MC et al. Circumflex Artery-Related Acute Myocardial Infarctions Involving Acute Left Myocardial Infarction: Limited ECG Circumflex Occlusion: Are All Occlusions Abnormalities But Poor Outcome. Neth Created Equally. Interv Cardiol, Heart J, 2007,15:286–290. 2010;2(5):695–704. 8. Kang MG, Kim K, Park HW, et al. Door- 4. Waziri H, Jørgensen E, Kelbæk H, et al. to-balloon Time and Cardiac Mortality in Acute Myocardial Infarction and Lesion Acute Myocardial Infarction By Total Location in the Left Circumflex Artery: Occlusion of the Left Circumflex Artery, Importance of Coronary Artery Dominance. Coron Artery Dis. 2018,29:409–415. EuroIntervention. 2016;12(4):441-8. 9. Bauer T, Gitt AK, Hochadel M et al. Left 5. Vives-Borrás M, Maestro A, García- Circumflex Artery-Related Myocardial Hernando V et al. Electrocardiographic Infarction: Does St Elevation Matter? Results Distinction of Left Circumflex and Right From the Euro Heart Survey PCI Registry. Coronary Artery Occlusion in Patientswith Int J Cardiol. 2013;168(6):5239-42. 109
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2