TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013<br />
<br />
TIÊN LƢỢNG TỬ VONG SỚM THEO HỆ THỐNG THANG ĐIỂM<br />
EUROSCORE SAU PHẪU THUẬT BẮC CẦU MẠCH VÀNH<br />
Chu Trọng Hiệp*; Nguyễn Quang Tuấn*; Kim Vũ Phương*<br />
Hồng Tuấn Khanh*; Trần Tử Nam*; Phan Kim Phương**<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu tiến cứu, hồi cứu, phân tích nhằm tiên lượng tử vong sớm cho tất cả bệnh nhân<br />
(BN) phẫu thuật bắc cầu mạch vành (PTBCMV) tại Bệnh viện Tim Tâm Đức từ tháng 03 - 2006<br />
đến 01 - 2011. Độ chính xác thể hiện qua test Hosmer Lemeshow. Xác định khả năng phân biệt<br />
sống và tử vong bằng diện tích dưới đường cong ROC. Kết quả: tỷ lệ tử vong thực tế 30 ngày sau<br />
phẫu thuật 3,9% cho toàn bộ BN và 4,6% cho người cao tuổi (> 60 tuổi). Kiểm định HosmerLemeshow goodness of fit cho thấy khả năng tiên đoán chính xác (p > 0,05), với p = 0,58 (additive<br />
Euroscore), p = 0,72 (logistic Euroscore) và p = 0,96 (người cao tuổi). Diện tích dưới đường cong<br />
ROC: 0,82; 0,81; 0,77 tương ứng với additive, logistic và người cao tuổi. Hệ thống thang điểm<br />
Euroscore tiên lượng chính xác tử vong sớm sau PTBCMV trên toàn bộ dân số cũng như trên<br />
người cao tuổi.<br />
* Từ khóa: Phẫu thuật bắc cầu mạch vành; Thang điểm Euroscore; Tiên lượng tử vong sớm.<br />
<br />
EARLY MORTALITY PREDICTION OF EUROSCORE SYSTEM<br />
IN CORONARY ARTERY BYPASS GRAFT<br />
Summary<br />
Ambidirectional (Prospective, Retrospective) - Analysis study aimed to predict early death for all<br />
of coronary artery bypass graft (CABG) patient with cardiopulmonary bypass at Tam Duc Cardiology<br />
Hospital from March, 2006 to January, 2011. Use Hosmer Lemeshow goodness of fit test to assess<br />
calibration. Use area under curve ROC to assess discrimination.<br />
The actual postoperative 30-day mortality was 3.9% for all of patienst and 4.6% for elderly patients<br />
(aged > 60). The Hosmer Lemeshow goodness of fit test gave a p value of 0.58 (additive Euroscore),<br />
0.72 (logistic Euroscore) and 0.96 (elderly). The area under curve ROC was 0.82, 0.81 and 0.77 for<br />
additive, logistic Euroscore and elderly patients, respectively. Conclusions: Euroscore system has the<br />
best calibration and discrimination in all of CABG pateints and elderly patients.<br />
* Key words: Coronary artery bypass graft; Euroscore system; Early mortality prediction.<br />
<br />
* Bệnh viện Tim Tâm Đức, TP. Hồ Chí Minh<br />
** Viện Tim TP. Hồ Chí Minh<br />
Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia Khánh<br />
GS. TS. Lê Trung Hải<br />
<br />
1<br />
<br />
TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Tỷ lệ tử vong sau mổ từ lâu được xem<br />
là một trong những tiêu chí đánh giá hiệu<br />
quả phẫu thuật. Tiên lượng sống còn trước<br />
một cuộc đại phẫu như phẫu thuật tim là<br />
hết sức quan trọng. Hệ thống thang điểm<br />
Euroscore là sự kết hợp tính hiệu quả của<br />
thang điểm Parsonnet, STS và tính đơn giản<br />
của thang điểm Bernstein - Parsonnet nên<br />
được nhiều nhà nghiên cứu hướng đến và<br />
ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới [5],<br />
nhưng ứng dụng thang điểm này vào mỗi<br />
quốc gia lại có kết quả khác biệt. Tại Việt<br />
Nam, chúng tôi ghi nhận một vài nghiên<br />
cứu về Euroscore, nhưng kết quả không<br />
đồng thuận vì nhiều lý do: cỡ mẫu nhỏ,<br />
không kiểm soát tốt yếu tố nguy cơ trước<br />
mổ, không phân tầng yếu tố nguy cơ… [1, 2].<br />
Vậy liệu hệ thống thang điểm Euroscore<br />
có tiên lượng chính xác tử vong sớm sau<br />
PTBCMV ở BN người Việt Nam? Chúng tôi<br />
thực hiện nghiên cứu này nhằm: Đánh giá<br />
tiên lượng tử vong sớm theo thang điểm<br />
Euroscore sau PTBCMV.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
BN PTBCMV tại Bệnh viện Tim Tâm Đức<br />
từ tháng 03 - 2006 đến 01 - 2011.<br />
* Tiêu chuẩn chọn mẫu: từ dân số mục tiêu,<br />
chúng tôi chọn 331 trường hợp PTBCMV.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
* Thiết kế nghiên cứu: tiền cứu, hồi cứu,<br />
phân tích.<br />
* Định nghĩa các biến số:<br />
- Tuổi (biến liên tục): cứ mỗi 5 năm > 60<br />
tuổi được cộng thêm 01 điểm vào nguy cơ.<br />
<br />
Giới nữ: cộng thêm 1 điểm.<br />
- Creatinin huyết thanh > 200 mmol/l là một<br />
yếu tố nguy cơ.<br />
- Bệnh lý động mạch ngoài tim: chỉ cần<br />
có một trong các yếu tố sau, BN được cộng<br />
thêm 02 điểm: đau cách hồi, tắc động mạch<br />
cảnh hoặc hẹp > 50%, đã chẩn đoán hoặc<br />
dự định can thiệp mạch trên động mạch chủ<br />
bụng, động mạch cảnh, động mạch chi.<br />
- Bệnh phổi mạn tính: được định nghĩa<br />
nếu BN có bệnh phổi phải sử dụng giãn phế<br />
quản hoặc steroid lâu dài.<br />
- Rối loạn chức năng thần kinh: được<br />
định nghĩa nếu BN mắc những bệnh lý thần<br />
kinh ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống.<br />
- Phẫu thuật tim trước đây: là những<br />
phẫu thuật có mở màng ngoài tim.<br />
- Nhồi máu cơ tim gần đây: thời gian < 90<br />
ngày kể từ khi bị nhồi máu cơ tim.<br />
- Suy tim mức độ trung bình: LVEF 30 50%. Suy tim mức độ nặng: LVEF < 30%.<br />
- Tăng áp lực động mạch phổi: khi áp<br />
lực tâm thu động mạch phổi ≥ 60 mmHg.<br />
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng đang<br />
hoạt động: được định nghĩa là BN vẫn còn<br />
điều trị kháng sinh cho viêm nội tâm mạc<br />
nhiễm trùng vào thời điểm phẫu thuật.<br />
- Đau ngực không ổn định: đau thắt lúc<br />
nghỉ cần truyền tĩnh mạch nitrate cho đến<br />
khi vào phòng mổ.<br />
Phẫu thuật cấp cứu: phẫu thuật trước<br />
khi bắt đầu ngày làm việc mới. Tình trạng<br />
nặng trước mổ: chỉ cần một trong các yếu<br />
tố sau (trước mổ): nhanh thất, rung thất, đột<br />
tử nhưng hồi sức thành công, xoa bóp tim,<br />
phải thông khí cơ học trước khi vào phòng<br />
mổ, dùng thuốc tăng co bóp cơ tim trước<br />
mổ, đặt bóng dột ngược nội động mạch chủ,<br />
suy thận cấp vô/thiểu niệu (< 10 ml/giờ).<br />
<br />
2<br />
<br />
TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013<br />
- Phẫu thuật khác kèm theo: phẫu thuật<br />
tim khác ngoài phẫu thuật PTBCMV. Phẫu<br />
thuật trên động mạch chủ ngực: phẫu thuật<br />
đoạn lên quai, hay đoạn xuống của động<br />
mạch chủ. Thủng vách thất sau nhåi m¸u c¬<br />
tim: BN bị thủng vách liên thất sau nhồi máu<br />
cơ tim.<br />
* Xử lý và phân tích số liệu: bằng phần<br />
mềm Stata 10.0.<br />
- Các biến liên tục như tuổi, điểm số<br />
additive và logistic Euroscore được trình<br />
bày bằng trị số trung bình ± độ lệch chuẩn.<br />
Các biến số định tính còn lại được trình bày<br />
bằng trị số phần trăm và xác định có liên<br />
quan đến tử vong hay không bằng phép<br />
kiểm chia bình phương.<br />
- Đánh giá tính ứng dụng của Euroscore<br />
dựa trên độ chính xác và khả năng phân<br />
biệt sống - tử vong.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
- Đái tháo đường của BN nghiên cứu<br />
34,1%, tỷ lệ này của SAM Nashef [9] là<br />
16,7%, Nilsson Johan: 17,8%, Kawachi H [8]:<br />
22% và KurKi Tuula S: 19%.<br />
- Tăng cholesterol: 70,4%, cao hơn rất nhiều<br />
so với Reid Christopher tại Úc (17,9%).<br />
- Hẹp mạch vành: tỷ lệ hẹp thân chung<br />
trong khảo sát của chúng tôi là 40,8%, tương<br />
đương với Au WK nghiên cứu tại Hồng Kông<br />
(41%), nhưng cao hơn Phạm Văn Thành [2]<br />
(34%), Nilsson Johan (22,4%). Tỷ lệ hẹp<br />
≥ 3 nhánh chiếm 89,4%, cao hơn so với<br />
Phạm Văn Thành (75,8%), Nilsson Johan<br />
(66,6%).<br />
Bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường,<br />
tăng cholesterol là 3 yếu tố nguy cơ gây ra<br />
bệnh lý mạch vành và chiếm tỷ lệ khá cao ở<br />
dân số Việt Nam. Điều này lý giải tại sao tỷ<br />
lệ hẹp thân chung và hẹp ≥ 3 nhánh mạch<br />
vành của chúng tôi cao hơn các tác giả<br />
châu Âu.<br />
Bảng 1: Đặc điểm thời gian trong phẫu<br />
thuật.<br />
NHÓM BN<br />
SỐNG (phút)<br />
<br />
1. Đặc điểm của BN.<br />
* Tuổi và giới:<br />
Tuổi trung bình trong nhóm nghiên cứu:<br />
62,4 9,5, trong đó, lứa tuổi > 60 chiếm gần<br />
60%. Nữ 27,5%, PTBCMV kết hợp phẫu<br />
thuật khác 17,2%, tương tự với các nghiªn<br />
cứu khác.<br />
* Các bệnh kèm theo:<br />
Tăng huyết áp: 280 BN (84,6%); đái tháo<br />
đường: 113 BN (34,1%); tăng cholesterol:<br />
233 BN (70,4%). Tỷ lệ tăng huyết áp cao<br />
hơn hẳn so với SAM Nashef [9] (44%),<br />
Kawachi H [8] (43%), Au WK [3] (69%) và<br />
KurKi Tuula S (54%).<br />
<br />
NHÓM BN TỬ<br />
VONG (phút)<br />
<br />
p<br />
<br />
Thời gian tuần<br />
123,1 ± 32,6 131,7 ± 28,4<br />
hoàn ngoài cơ thể<br />
<br />
0,18<br />
<br />
Thời gian kẹp<br />
động mạch chủ<br />
<br />
0,31<br />
<br />
73,1 ± 23,2<br />
<br />
75,8 ± 29,7<br />
<br />
Không có sự khác biệt về thời gian tuần<br />
hoàn ngoài cơ thể, thời gian kẹp động<br />
mạch chủ giữa nhóm còn sống với nhóm tử<br />
vong, giá trị p lần lượt 0,18 và 0,31. Việc sử<br />
dụng hệ thống siêu lọc phù hợp, bảo vệ cơ<br />
tim bằng máu ngay từ đầu và oxygenator<br />
được coating hóa nên giảm đáng kể phản<br />
ứng viêm và tình trạng phù nề, giúp phẫu<br />
thuật viên yên tâm trong khi mổ.<br />
<br />
3<br />
<br />
TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013<br />
2. So sánh tử vong dự báo theo Euroscore<br />
với tử vong thực tế quan sát.<br />
<br />
hầu hết các nghiên cứu [2, 3, 9, 10].<br />
<br />
Bảng 2: So sánh tần suất tử vong giữa<br />
các nghiên cứu.<br />
<br />
BÖnh viÖn Tâm Đức<br />
Hoµng Phi §iÖp [1]<br />
(2009) - Bạch Mai<br />
Ph¹m V¨n Thµnh [2]<br />
(2009) - Chợ Rẫy<br />
Kawachi<br />
<br />
H<br />
<br />
[8]<br />
<br />
(2001) - Nhật<br />
Chen CC [4] (2004)<br />
- Đài Loan<br />
Qadir Irfan (2011) Pakistan<br />
WK Au [3] (2007) HongKong<br />
Reid<br />
<br />
Christopher<br />
<br />
(2009) - Úc<br />
Gabrielle [5] (1996)<br />
- Đức<br />
Zheng Zhe (2009) Bắc Kinh<br />
F Roques (1999) châu Âu<br />
<br />
So với các tác giả trong nước, tỷ lệ tử<br />
vong của chúng tôi thấp hơn rất nhiều so<br />
<br />
TỬ VONG<br />
<br />
PTBCMV<br />
<br />
PTBCMV<br />
<br />
CHUNG<br />
<br />
ĐƠN THUẦN<br />
<br />
KẾT HỢP<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
%<br />
<br />
3,9<br />
<br />
2,9<br />
<br />
8,7<br />
<br />
8,2<br />
<br />
7,4<br />
<br />
25<br />
<br />
11,5<br />
<br />
6,7<br />
<br />
33,3<br />
<br />
4,5<br />
<br />
4<br />
<br />
11<br />
<br />
10,6<br />
<br />
٭<br />
<br />
٭<br />
<br />
3,8<br />
<br />
3,8<br />
<br />
٭<br />
<br />
2,9<br />
<br />
2,9<br />
<br />
٭<br />
<br />
2,0<br />
<br />
2,0<br />
<br />
٭<br />
<br />
6<br />
<br />
4,7<br />
<br />
10,3<br />
<br />
3,27<br />
<br />
2,2<br />
<br />
10,7<br />
<br />
٭<br />
<br />
3,4<br />
<br />
٭<br />
<br />
TÁC GIẢ<br />
<br />
Chúng tôi (2011) -<br />
<br />
hợp với lâm sàng, thang điểm Euroscore và<br />
<br />
với nghiên cứu tại Bệnh viện Bạch Mai [1],<br />
Bệnh viện Chợ Rẫy [2].<br />
So với các tác giả châu Á, tỷ lệ tử vong của<br />
chúng tôi thấp hơn của Au WK, Kawachi H,<br />
nhưng cao hơn không đáng kể so với Zheng<br />
Zhe.<br />
Đối với các tác giả châu Âu, tỷ lệ tử vong<br />
của chúng tôi thấp hơn Gabrielle [5] (6%),<br />
nhưng cao hơn F Roques (3,4%).<br />
Đây là một nghiên cứu tiền cứu, hồi cứu,<br />
phân tích nên chúng tôi kiểm soát chặt chẽ<br />
yếu tố nguy cơ trước mổ, từ đó phân tầng<br />
ra những đối tượng có yếu tố nguy cơ cao<br />
sẽ có chiến lược điều trị thích hợp. Bệnh<br />
viện Tim Tâm Đức mới thành lập 5 năm,<br />
nhưng là sự chuyển tiếp kỹ thuật gần 20<br />
năm của Viện Tim, kết hợp với trang thiết bị<br />
hiện đại: theo dõi khí máu tĩnh mạch liên tục<br />
để đánh giá cung lượng tim có đầy đủ hay<br />
không, dùng máy tách tế bào hồng cầu để<br />
giảm truyền máu và cả bóng đối xung IABP<br />
khi cần thiết... và trên hết là sự thống nhất<br />
phác đồ điều trị từ nội khoa đến ngoại khoa.<br />
Mặt khác, số BN PTBCMV cấp cứu và mức<br />
độ nặng cũng không nhiều. Vì vậy, tỷ lệ tử<br />
vong ở bệnh viện chúng tôi thấp hoặc bằng<br />
<br />
Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa<br />
<br />
so với những nghiên cứu trong nước và<br />
<br />
nhóm PTBCMV đơn thuần với nhóm PTBCMV<br />
<br />
thấp hơn nghiên cứu gần đây của các tác<br />
<br />
kèm theo phẫu thuật khác. Điều này phù<br />
<br />
giả nước ngoài.<br />
<br />
4<br />
<br />
TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2 - 2013<br />
<br />
25<br />
<br />
22.9<br />
<br />
Tử vong quan sát<br />
Tö vong quan s¸t<br />
<br />
Additive Euroscore<br />
<br />
20<br />
<br />
Logistic Euroscore<br />
Additive<br />
Euroscore<br />
<br />
18.2<br />
<br />
Logistic Euroscore<br />
<br />
15<br />
10.8<br />
<br />
10<br />
6.2 6.8<br />
3.9<br />
<br />
5<br />
<br />
2.7<br />
<br />
2.9<br />
<br />
7<br />
4.5<br />
3.9 4.1<br />
<br />
1.04 1.19 1.28<br />
<br />
0<br />
điểm 33--55®iÓm<br />
điểm 66 --88 ®iÓm<br />
điểm ≥≥99 ®iÓm<br />
điểm Toµn<br />
Toàn bộ<br />
00--22®iÓm<br />
bé<br />
<br />
Logistic Euroscore dự báo tử vong khá<br />
chính xác so với thực tế quan sát với p = 0,61<br />
(khác biệt không có ý nghĩa thống kê) .<br />
Thực tế trên lâm sàng, khi nhiều yếu tố<br />
quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết<br />
quả phẫu thuật cùng hiện diện trên một BN<br />
(Euroscore ≥ 9), thì tỷ lệ dự báo tử vong<br />
không phải là cấp số cộng như additive<br />
Euroscore mà tăng lên rất nhiều, phù hợp<br />
hơn với mô hình tiên lượng logistic Euroscore.<br />
<br />
Biểu đồ 2: Tỷ lệ tử vong dự báo theo<br />
Euroscore và tử vong quan sát.<br />
<br />
12<br />
<br />
* Theo tử vong chung trên toàn bộ dân số:<br />
Additive Euroscore dự báo tử vong chung<br />
khá chính xác. Tử vong trên thực tế quan<br />
sát là 3,9% (khoảng tin cậy 95% [2,1 - 6,6])<br />
so với tử vong chung theo dự báo là 4,1%<br />
(khoảng tin cậy 95% [3,8 - 4,4]). Hai kết quả<br />
này không khác nhau với p = 0,85.<br />
Logistic Euroscore dự báo chính xác tử<br />
vong chung. Tử vong chung thực tế quan<br />
sát là 3,9% (khoảng tin cậy 95% [2,1 - 6,6])<br />
so với tử vong chung cuộc theo dự báo là<br />
4,5% (khoảng tin cậy 95% [2,6 - 7,4]). Sự khác<br />
biệt không có ý nghĩa thống kê, p = 0,59.<br />
Kết quả additive Euroscore giống các tác<br />
giả Phạm Văn Thành, NTQT, Sam Nashef,<br />
Toumpoulis IK, Kurki TS. Trong khi đó, nghiên<br />
cứu của Chien Chang Chen, F.Roques: additive<br />
Euroscore dự báo thấp hơn tử vong quan sát.<br />
Logistic Euroscore cũng dự báo chính<br />
xác qua nghiên cứu của các tác giả Phạm<br />
Văn Thành, Chen Chien Chang và F.Roques.<br />
* Tử vong phân tầng nguy cơ rất cao ≥ 9<br />
điểm:<br />
<br />
10<br />
<br />
Additive Euroscore dự báo tử vong 10,8%,<br />
thấp hơn thực tế quan sát 18,2%. Sự khác<br />
biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,03.<br />
<br />
11<br />
<br />
Tö vong<br />
quanquan<br />
s¸t sát<br />
Tử vong<br />
<br />
Additive<br />
Euroscore<br />
Additive<br />
Euroscore<br />
<br />
9.2<br />
7.8<br />
<br />
Logistic Euroscore<br />
<br />
Logistic Euroscore<br />
<br />
8<br />
4.5<br />
<br />
6<br />
4<br />
<br />
3.9 4.1<br />
2.8<br />
2.04<br />
<br />
2.25<br />
<br />
2<br />
0<br />
<br />
®iÓm<br />
≥≥ 66 điểm<br />
®iÓm<br />
Toµn<br />
00--55điểm<br />
Toàn bộbé<br />
Biểu đồ 3: Tỷ lệ t ử vong sau khi<br />
ghép nhóm.<br />
5.7<br />
5.2<br />
<br />
6<br />
4.6<br />
<br />
5<br />
<br />
4<br />
<br />
Tö vong quan s¸t<br />
Additive Euroscore<br />
Logistic Euroscore<br />
<br />
2.<br />
9<br />
<br />
2.6<br />
<br />
2.8<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
≤ 60<br />
<br />
tuæi<br />
<br />
> 60 tuæi<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />