intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiến triển sau 3 tháng của bệnh nhân nhồi máu não cấp có đái tháo đường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đái tháo đường là một trong những yếu tố nguy cơ độc lập của bệnh mạch máu não đặc biệt là nhồi máu não. Bài viết phân tích ảnh hưởng của tình trạng kiểm soát đường huyết tới mức độ nặng giai đoạn cấp và tiến triển sau 3 tháng của bệnh nhân nhồi máu não cấp có đái tháo đường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiến triển sau 3 tháng của bệnh nhân nhồi máu não cấp có đái tháo đường

  1. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2020 for treatment of early breast cancer: 10-year 7. Deantonio L, Gambaro G, Beldì D, et al. follow-up results of two randomised controlled Hypofractionated radiotherapy after conservative trials. Lancet Oncol. 2013;14(11):1086-1094. surgery for breast cancer: analysis of acute and doi:10.1016/S1470-2045(13)70386-3 late toxicity. Radiat Oncol. 2010;5(1):112. 5. The UK Standardisation of Breast doi:10.1186/1748-717X-5-112 Radiotherapy (START) Trial A of radiotherapy 8. Osako T, Oguchi M, Kumada M, Nemoto K, hypofractionation for treatment of early breast Iwase T, Yamashita T. Acute Radiation cancer: a randomised trial. Lancet Oncol. Dermatitis and Pneumonitis in Japanese Breast 2008;9(4):331-341. doi:10.1016/S1470- Cancer Patients with Whole Breast 2045(08)70077-9 Hypofractionated Radiotherapy Compared to 6. The UK Standardisation of Breast Conventional Radiotherapy. Jpn J Clin Oncol. Radiotherapy (START) Trial B of radiotherapy 2008;38(5):334-338. hypofractionation for treatment of early breast 9. Shaitelman SF, Schlembach PJ, Arzu I, et al. cancer: a randomised trial. The Lancet. Acute and Short-term Toxic Effects of 2008;371(9618):1098-1107. doi:10.1016/S0140- Conventionally Fractionated vs Hypofractionated 6736(08)60348-7 Whole-Breast Irradiation: A Randomized Clinical Trial. JAMA Oncol. 2015;1(7):931. TIẾN TRIỂN SAU 3 THÁNG CỦA BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Vương Thị Thủy*, Hồ Thị Kim Thanh**, Nguyễn Thanh Bình** TÓM TẮT PROGRESSION AFTER THREE MONTHS OF THE ACUTE ISCHEMIC STROKE PATIENT 47 Mục tiêu: Phân tích ảnh hưởng của tình trạng kiểm soát đường huyết tới mức độ nặng giai đoạn cấp WITH DIABETES và tiến triển sau 3 tháng của bệnh nhân nhồi máu não Objective: Analyze the effect of glycemic control cấp có đái tháo đường. Phương pháp: Nghiên cứu on acute severity and progression after 3 months in mô tả, theo dõi dọc. Kết quả: 61 bệnh nhân được patients with acute ischemic stroke with diabetes. chia thành hai nhóm là nhóm kiểm soát đường huyết Method: Descriptive study, vertical track. Results: tốt (HbA1c ≤7%) và nhóm kiểm soát đường huyết 61 patients were divided into two groups, the good kém (HbA1c> 7%). Tình trạng đột quỵ lúc nhập viện glycemic control group (HbA1c ≤7%) and the poor theo thang điểm NIHSS, 66,7% bệnh nhân của nhóm glycemic control group (HbA1c> 7%). Stroke status at kiểm soát đường huyết kém có tình trạng từ vừa tới admission on the NIHSS scale, 66.7% of patients in nặng (NIHSS>7), 68,8% bệnh nhân kiểm soát đường the poor glycemic control group had a moderate to huyết tốt có tình trạng nhẹ (NIHSS = 1-6). Sau 3 severe condition (NIHSS> 7), 68.8% of patients with tháng theo dõi, 75% bệnh nhân nhóm kiểm soát good glycemic control had mild condition (NIHSS = 1- đường huyết tốt có khả năng độc lập về sinh hoạt 6). After 3 months of follow-up, 75% of patients in (mRS=0-2). 64,4% bệnh nhân kiểm soát đường huyết the group with good glycemic control were able to kém phụ thuộc về sinh hoạt (mRS=3-6), nhóm kiểm become independent of their activities (mRS = 0-2). soát đường huyết kém nguy cơ phụ thuộc trong sinh In 64.4% of patients with poor glycemic control hoạt cao gấp 5,4 lần nhóm kiểm soát đường huyết tốt dependent of their activities (mRS = 3-6), the poor (OR=5,4,95%CI=[1,5; 19,6]). Kết luận: HbA1c tại glycemic control group had a 5.4 times higher risk of thời điểm nhập viện có thể dự báo mức độ nghiêm life dependence (OR). = 5,4, 95% CI = [1,5; 19,6]) trọng của suy giảm chức năng thần kinh ở bệnh nhân Conclusion: HbA1c at the time of admission can nhồi máu não cấp có đái tháo đường. Mức độ kiểm predict the severity of impaired nerve function in soát đường huyết liên quan chặt chẽ vớikết quả phục acute ischemic stroke patients with diabetes. The hồi chức năng sau 3 tháng ở bệnh nhân nhồi máu não degree of glycemic control is closely related to the cấp có đái tháo đường. outcome of rehabilitation after 3 months in acute Từ khóa: Bệnh đái tháo đường, nhồi máu não ischemic stroke patients with diabetes cấp, HbA1c, thang điểm Rankin Keywords: Diabetes, acute cerebral infarction, HbA1c, modified Rankin score SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đường là một trong những yếu tố *Bệnh Viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh nguy cơ độc lập của bệnh mạch máu não đặc **Trường Đại Học Y Hà Nội biệt là nhồi máu não. Bệnh nhân đái tháo đường Chịu trách nhiệm chính: Vương Thị Thủy Email: thuyvuong929@gmail.com có nguy cơ đột quỵ cao gấp 2,5 đến 3,5 lần [1]. Ngày nhận bài: 24.8.2020 Ngoài ra, nhiều bằng chứng cho thấy việc duy trì Ngày phản biện khoa học: 21.9.2020 lâu dài giá trị đường huyết gần mức bình thường Ngày duyệt bài: 28.9.2020 có thể giúp giảm nguy cơ nhồi máu não và bệnh 178
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 tim thiếu máu cục bộ. Hemoglobin A1 (HbA1c) đường theo tiêu chuẩn của hội nội tiết – đái tháo phản ánh đường huyết trung bình trong vòng 3 đường Việt Nam. tháng, là một trong những chỉ số được công - Tiêu chuẩn loại trừ nhận và được sử dụng rộng rãi để theo dõi việc + Bệnh nhân có bệnh cấp tính nặng kèm kiểm soát đường huyết khách quan theo thời theo: tình trạng nhiễm trùng huyết, viêm phổi gian[2]. Trong nghiên cứu UKPDS và một số nặng, suy đa tạng nghiên cứu khác đã chỉ ra rằng nồng độ HbA1c + Bệnh nhân không hợp tác, không đồng ý cao hay tình trạng kiểm soát đường huyết kém tham gia nghiên cứu. làm tăng nguy cơ nhồi máu não ở bệnh nhân đái 2.2. Phương pháp nghiên cứu tháo đường[3]. Tuy nhiên, ở Việt nam chưa có - Thiết kế: Nghiên cứu mô tả, theo dõi tại 2 nghiên cứu nào đánh giá về ảnh hưởng của tình thời điểm: khi nhập viện và sau 3 tháng trạng kiểm soát đường huyết đến kết cục dài - Mẫu nghiên cứu: cách lấy mẫu thuận tiện, lấy hạn của bệnh nhân nhồi máu não. Vì vậy chúng toàn bộ bệnh nhân đủ tiêu chuẩn vào nghiên cứu. tôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu: Phân - Các bước tiến hành: Các bệnh nhồi máu tíchảnh hưởng của tình trạng kiểm soát đường não cấp nhập viện được khám bệnh và làm bệnh huyết tới mức độ nặng giai đoạn cấp và tiến án theo mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất, triển sau 3 tháng của bệnh nhân nhồi máu não bao gồm: khám kiểm tra toàn diện về nội khoa, cấp có đái tháo đường. thần kinh, đánh giá các thang điểm NIHSS, thang điểm Rankin cải tiến (mRS), làm các xét II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nghiêm đường máu, HbA1c, chụp CT hoặc cộng 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 61 bệnh nhân hưởng từ sọ não. được chẩn đoán nhồi máu não cấp kèm đái tháo - Sau 3 tháng: đánh giá thang điểm Rankin, đường nhập viện tại Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh xét nghiệm đường máu. viện Lão khoa trung ương từ 7/2019 dến tháng 2.3. Xử lý số liệu: Theo phương pháp thống 6/2020. kê y học. - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 2.4. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu + Bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu não được thực hiện sau khi có sự phê duyệt của Hội theo tiêu chuẩn của AHA/ASA năm 2013. đồng Khoa học và Đạo đức thông qua. + Thời gian từ khi khởi phát bệnh đến khi Nghiên cứu chỉ là mô tả lâm sàng nhằm có nhập viện dưới 48 giờ. thêm thông tin chuyên môn, không nhằm bất cứ + Bệnh nhân có tiền sử đái tháo đường đang mục đích hưởng lợi nào gây tổn hại đến người điều trị hoặc mới được chẩn đoán đái tháo tham gia nghiên cứu, cộng đồng và xã hộị. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1.Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu KSĐH tốt (%) KSĐH không tốt Tổng(%) Chi- Chỉ số P value n= 16 (%) n= 45 n=61 square Tuổi (năm) X±SD 65,06±8,01 65,67±9,55 65,5±9,1 0,169 0,68 Giới Nam 11(68,8) 27(60,0) 38(62,3) 0,38 0,53 tính Nữ 5(31,2) 18(40,0) 23(37,7) Chú thích: KSĐH: kiểm soát đường huyết Nhận xét: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 65,5 ± 9,1 tuổi, phần lớn bệnh nhân kiểm soát đường huyết chưa tốt. Bảng 2: Lipid máu, HbA1c theo nhóm kiểm soát đường huyết Chỉ số KSĐH tốt (n=16) KSĐH kém(n=45) F value P value Cholesterol TP (mmol/l) 4,09±0,81 4,79±1,18 4,8 0,032* LDL (mmol/l) 2,30±0,64 2,86±0,92 4,5 0,036* HDL (mmol/l) 1,07±0,22 1,13±0,34 0,44 0,51 Triglycerid (mmol/l) 2,84±1,80 2,47±1,44 0,69 0,40 HbA1c(%) X±SD 6,43±0,5 9,08±1,69 37,8 0,000* Nhận xét: Nhóm kiểm soát đường huyết không tốt có Cholesterol toàn phần và LDL cao hơn so với nhóm kiểm soát đường huyết tốt, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p< 0,05). Chỉ số HbA1c trung bình của nhóm nghiên cứu là 8,39 ± 1,88. 3.2. Mối liên quan giữa tình trạng kiểm soát đường huyết với điểm NIHSS lúc nhập viện 179
  3. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2020 Bảng 3: Điểm NIHSS theo nhóm kiểm soát đường huyết KSĐH tốt KSĐH kém Tổng NIHSS Fisher`s test P value n= 16 n= 45 n= 61 Nhẹ (0-7) 11(68,8) 15(33,3) 26(42,6) TB (8-12) 4(25,0) 13(28,9) 17(27,9) 7,57 0,021* Nặng (>12) 1(6,2) 17(37,8) 18(29,5) X±SD 7,9±5,9 11,4±6,2 5,88 0,018* Nhận xét: 68,8% nhóm kiểm soát đường huyết tốt có mức độ đột quỵ nhẹ. 66,7% của nhóm kiểm soát đường huyết kém có mức độ đột quỵ từ trung bình đến nặng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO Diabetes Mellitus. J Neurol Neurophysiol, 7(3). 6. Wang H., Cheng Y., Chen S., et al. (2019). 1. Kannel W.B. and McGee D.L. (1979). Diabetes Impact of Elevated Hemoglobin A1c Levels on and cardiovascular disease. The Framingham Functional Outcome in Patients with Acute study. JAMA, 241(19), 2035–2038. Ischemic Stroke. J Stroke Cerebrovasc Dis Off J 2. Fox C.S., Coady S., Sorlie P.D., et al. (2004). Natl Stroke Assoc, 28(2), 470–476. Trends in cardiovascular complications of diabetes. 7. Air E.L. and Kissela B.M. (2007). Diabetes, the JAMA, 292(20), 2495–2499. Metabolic Syndrome, and Ischemic Stroke: 3. King P., Peacock I., and Donnelly R. (1999). Epidemiology and possible mechanisms. Diabetes The UK Prospective Diabetes Study (UKPDS): Care, 30(12), 3131–3140. clinical and therapeutic implications for type 2 8. Lattanzi S., Bartolini M., Provinciali L., et al. (2016). diabetes. Br J Clin Pharmacol, 48(5), 643–648. Glycosylated Hemoglobin and Functional Outcome after 4. Heo S.H., Lee S.-H., Kim B.J., et al. (2010). Acute Ischemic Stroke. J Stroke Cerebrovasc Dis Off J Natl Does glycated hemoglobin have clinical Stroke Assoc, 25(7), 1786–1791. significance in ischemic stroke patients?. Clin 9. Natuva S.S.K., Tirupati S., Reddy A.P., et al. Neurol Neurosurg, 112(2), 98–102. (2016). Independent Predictors of Severity and 5. T S. and Sampath Kumar N.S. (2016). Role of Functional Outcome of Acute Ischemic Stroke in HbA1c at Admission on Severity and Functional Patients with Diabetes. J Neurol Exp Neurosci. Outcome of Ischemic Stroke in Patients with KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG PHỨC HỢP SỤN SỢI TAM GIÁC (TFCC) QUA NỘI SOI KHỚP CỔ TAY TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Trần Nguyễn Phương1, Huỳnh Phương Nguyệt Anh1, Bùi Hồng Thiên Khanh1, Vũ Xuân Thành2, Đào Xuân Thành3,4 TÓM TẮT điểm. Những thay đổi này đều có ý nghĩa thống kê với P < 0,05. Không có trường hợp nào biến chứng. Kết 48 Tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác là nguyên luận: Nội soi khớp cổ tay sửa chữa những tổn thương nhân thường gặp của đau khớp cổ tay phía trụ. Hiện của TFCC là phương pháp điều trị rất hữu ích. Nó làm nay đã có nhiều hiểu biết về cơ chế bệnh sinh, phân giảm triệu chứng đau, cải thiện chức năng khớp cổ loại và các phương pháp điều trị bảo tồn cũng như tay một cách rõ rệt chỉ trong thời gian ngắn. phẫu thuật, tuy nhiên vẫn còn nhiều tranh cãi. Chúng Từ khoá: tổn thương TFCC, nội soi khớp cổ tay tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả ngắn hạn điều trị tổn thương TFCC qua nội soi khớp SUMMARY cổ tay tại Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi SHORT-TERM OUTCOME OF TFCC tiến hành nghiên cứu mô tả trên 15 bệnh nhân được ARTHROSCOPIC REPAIR AT UNIVERSITY điều trị tổn thương TFCC bằng phẫu thuật nội soi MEDICAL CENTER HCMC khớp cổ tay. Các bệnh nhân được điều trị bảo tồn tối There has been controversy regarding the thiểu 3 tháng không hiệu quả. Kết quả điều trị được pathogenesis and treatment of triangular thể hiện qua thang điểm đánh giá và so sánh chức fibrocartilage complex (TFCC) tear. Diffirent surgical năng cổ tay MMWS và thang điểm đánh giá mức độ techniques for the treatment of TFCC are prescribed. đau VAS ở các thời điểm trước mổ, sau mổ 3 tháng và The purpose of thís study was to evaluate the short- 6 tháng. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình của term outcomes of arthroscopy repair of the TFCC tear nhóm bệnh nhân là 29,9  6,66, tỉ lệ nam/nữ là 1,5/1. at University Medical Center HCMC.Methods: In thís Có 93.3% bệnh nhân có triệu chứng đau giảm rõ rệt study, arthroscopic repair of the TFCC tear was done. sau phẫu thuật 6 tháng. Chức năng khớp cổ tay cải 15 patients with TFCC tear with failure of conservative thiện tốt so với trước mổ thể hiện ở điểm MMWS treatment for a minimum of 3 months had surgery. trung bình từ 51,3 7,07 điểm tăng lên 94,3 4,58 Outcome were assessed at the time 3 months and 6 months after surgery, using Modified Mayo Wrist Score (MMWS) and Visual Analog Scale for pain and 1Bệnh viện Đại học Y dược TPHCM satisfaction criteria, in addition to the range of motion 2Trường Đại học Y dược TPHCM and grip strength.Results:Average age 29,9  6,66, 3Trường Đại học Y Hà Nội male/female ratio: 1,5/1. After arthroscopic surgery, 4Bệnh viện Đại học Y Hà Nội overall satisfaction was extremely positive, and 93,3% Chịu trách nhiệm chính: Trần Nguyễn Phương of the patient are satisfied and reduced the pain. The Email: phuong.tn@umc.edu.vn mean MMWS was improved from 51,3  7,07 to 94,3  4,58 points. All improvements were statistically Ngày nhận bài: 19.8.2020 significant (P < 0,05). Conclusion: Arthroscopy repair Ngày phản biện khoa học: 16.9.2020 of TFCC tear is an effective method with a marked Ngày duyệt bài: 25.9.2020 181
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0