intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN

Chia sẻ: Lotus_6 Lotus_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

718
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết và vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN

  1. Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết và vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét và cho điể m HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn nhân một số thập phân với một số thập phân a. Ví dụ 1
  2. * Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân - GV nêu ví d ụ: Một mảnh vườ n hình - HS nghe và nêu lại bài toán. chữ nhật có chiề u dài 6,4m, chiề u rộ ng 4,8m. Tính diệ n tích mả nh vườ n đó. - GV: Hãy đọc phép tính tính diện tích - HS nêu: 6,4 x 4,8 mảnh vườn hình chữ nhật. - HS trao đổi với nhau và thực hiện: 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm 64 48 512 256 3072 (dm2) 3072dm2 = 30,72m2 Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) - GV gọi HS trình bày cách tính của mình. - GV hỏi: Vậy 6,4m nhân 4,8m bằng bao - HS: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) nhiêu mét vuông? * Giới thiệu kĩ thuật tính
  3. - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. Lưu ý viết 2 phép nhân 64 x 48 = 3072 và 6,4 x 4,8 = 30,72 ngang nhau để tạo cho HS tiện so sánh nhận xét. - GV: Em hãy so sánh tích 6,4 x 4,8 ở - HS: Cách đặt tính cũng cho kết quả 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) cả hai cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính - HS cả lớp cùng thực hiện. 6,4 x 4,8 = 30,72 theo cách đặt tính. - HS: Đếm thấy ở cả hai thừa số có hai - GV: Trong phép tính chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu 6,4 x 4,8 = 30,72 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như phẩy tách ra ở tích hai chữ số từ phải thế nào? sang trái. - GV: Dựa vào cách thực hiện 6,4 x 4,8 = 30,72 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên. b. Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầ u ví d ụ 2 : Đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp. t ính 4,75 x 1,3. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
  4. trên bảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. 2.2. Ghi nhớ - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp. dõi và nhận xét. 2.3. Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. nhân. a) b) c) d) 25,8 16,25 0,24 7,826 1,5 6,7 4,7 4,5 1290 11375 168 39130 258 9750 96 31304 38,70 108,875 1,128 35,2170 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào bảng số. bài vào vở bài tập.
  5. a b axb bxa 3,36 4,2 3,36 x 4,2 = 14,112 4,2 x 3,36 = 14,112 3,05 2,7 3,05 x 2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân: + Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a + Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng 14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2. = 2,36 và b = 4,2. + Như vậy ta có a x b = b x a. + Hãy phát biểu tính chất giao hoán của + Khi đổi chỗ các thừa số của một tích thì phép nhân các số thập phân. tích đó không thay đổi. b) GV yêu cầu HS tự làm phần b. - HS làm bài vào vở bài tập. + Vì sao khi biết 4,34 x 3,6 = 15,624 em + Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích 4,34 có thể viết ngay kết quả tính. x 3,6 ta được tích 3,6 x 4,34 có giá trị bằng tích ban đầu. 4,34 x 3,6 = 15,624 ? - GV hỏi tương tự với trường hợp còn lại. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. Bài giải
  6. Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi 48,04m Diện tích 131,208 m2 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2