intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 61, 62. MẮT

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

93
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU + Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt. + Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ. + Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 61, 62. MẮT

  1. Tiết 61, 62. MẮT Ngy soạn: 20-04-2011 I. MỤC TIÊU + Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt. + Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ. + Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này + Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt.
  2. Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang hệ, có giải thích các đại lượng. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt. Hoạt động của Hoạt động Nội dung cơ bản giáo viên của học sinh I. Cấu tạo quang sát học của mắt Quan hình vẽ 31.2. Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt Giới thiệu tiếp giáp nhau bằng hình vẽ 31.2 Nêu đặc các mặt cầu. Yêu cầu học điểm và tác Từ ngoài vào đặc dụng của giác sinh nêu
  3. điểm các bộ mạc. trong, mắt có các phận của mắt. bộ phận sau: đặc + Giác mạc: Màng Nêu điểm của thủy cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử dịch. bên trong và làm khúc xạ các tia Nêu đặc truyền vào sáng điểm của lòng mắt. đen và con + Thủy dịch: Chất con ngươi. lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ Nêu đặc bằng chiết suất của điểm của thể nước. Vẽ hình mắt thủy tinh. + Lòng đen: Màn thu gọn (hình Nêu đặc chắn, ở giữa có lỗ 31.3). điểm của dịch trống gọi là con Giới thiệu hệ thủy tinh. ngươi. Con ngươi quang học của
  4. mắt và hoạt Nêu đặc có đường kính thay động của nó. điểm của đổi tự động tùy màng lưới. theo cường độ sáng. + Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt Vẽ hình 31.3. lồi. + Dịch thủy tinh: Ghi nhận hệ Chất lỏng giống quang học của chất keo loãng, lấp mắt và hoạt đầy nhãn cầu sau động của mắt. thể thủy tinh. + Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần
  5. kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng. Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt. Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó:
  6. - Thấu kính mắt có vai trò như vật kính. - Màng lưới có vai trò như phim. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. Hoạt động Hoạt động Nội dung cơ bản của giáo viên của học sinh II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. Yêu cầu học Nêu công 1 Ta có: = sinh nêu công thức xác định f thức xác định vị trí ảnh qua 1 1  d d' vị trí ảnh qua thấu kính. Với mắt thì d’ = thấu kính. OV không đổi.
  7. Giới thiệu Ghi nhận hoạt Khi nhìn các vật ở hoạt động của động của mắt các khoảng cách mắt khi quan khi quan sát khác nhau (d thay sát các vật ở các vật ở các đổi) thì f của thấu khoảng khoảng cách kính mắt phải thay các đổi để ảnh hiện cách khác khác nhau. đúng nhau. trên màng lưới. Ghi nhận sự Giới thiệu sự điều tiết của 1. Sự điều tiết điều tiết của mắt. Điều tiết là hoạt mắt. động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt Giới thiệu Ghi nhận tiêu những khoảng khác tiêu cự và độ cự và độ tụ của nhau vẫn được tạo tụ của thấu thấu kính mắt ra ở màng lưới. kính mắt khi khi không điều + Khi mắt ở trạng
  8. không điều tiết và khi điều thái không điều tiết, tiết và khi điều tiết tối đa. tiêu cự của mắt lớn tiết tối đa. nhất (fmax, Dmin). + Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của nhận Ghi mắt nhỏ nhất (fmin, Giới thiệu điểm cực viễn Dmax). điểm cực viễn của mắt. 2. Điểm cực viễn. của mắt. Điểm cực cận + Khi mắt không điều tiết, điểm trên Trình bày về trục của mắt mà ảnh Tương tự điểm cực cận tạo ra ngay tại màng điểm cực viẽn, của mắt. lưới gọi là điểm cực yêu cầu học viễn CV. Đó cũng là sinh trình bày Nhận xét về điểm xa nhất mà về điểm cực cực mắt có thể nhìn rỏ. khoảng cận của mắt. Mắt không có tật CV cận của mắt.
  9. Yêu cầu học nhận ở xa vô cùng (OCV Ghi sinh xem bảng khoảng nhìn = ). 31.1 và rút ra rỏ, khoảng cực + Khi mắt điều tiết nhận xét. viễn, khoảng tối đa, điểm trên thiệu cực cận của trục của mắt mà ảnh Giới nhìn mắt. khoảng còn được tạo ra rỏ, khoảng cực ngay tại màng lưới viễn, khoảng gọi là điểm cực cận cực cận của CC. Đó cũng là điểm mắt. gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực cân càng lùi xa mắt. + Khoảng cách giữa CV và CC gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt. OCV gọi là khoảng cực viễn, Đ
  10. gọi là = OCC khoảng cực cận. Tiết 2. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu năng suất phân li của mắt. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản giáo viên học sinh III. Năng suất phân li của mắt Vẽ hình, giới Vẽ hình. thiệu góc trông Ghi nhận khái + Góc trông vật AB là vật của mắt. góc tưởng tượng nối niệm. quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật. Giới thiệu năng suất phân li. + Góc trông nhỏ nhất  = min giữa hai điểm để Ghi nhận khái mắt còn có thể phân biệt
  11. niệm. được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau. Mắt bình thường  = min = 1’ Hoạt động 5 (25 phút) : Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục. Hoạt động của Hoạt động Nội dung cơ bản giáo viên của học sinh IV. Các tật của mắt và cách khắc phục Vẽ hình 31.5. Vẽ hình. 1. Mắt cận và
  12. Nêu các đặc cách khắc phục điểm của mắt a) Đặc điểm cận thị. - Độ tụ lớn hơn độ cầu học Yêu tụ mắt bình sinh nêu các đặc thường, chùm tia điểm của mắt cận thị. sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm Vẽ hình 31.6 trước màng lưới. - fmax < OV. Vẽ hình. - OCv hữu hạn. cầu học Yêu - Không nhìn rỏ sinh nêu cách Nêu cách các vật ở xa. khắc phục tật cận khắc phục tật - Cc ở rất gần mắt thị. cận thị. hơn bình thường. khắc b) Cách
  13. phục Đeo thấu kính phân kì có độ tụ Vẽ hình 31.7. thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều cầu học Yêu Vẽ hình. tiết. sinh nêu đặc điểm của mắt Nêu đặc Tiêu cự của thấu viễn thị. điểm mắt viễn kính cần đeo (nếu học thị. coi kính đeo sát cầu Yêu mắt) là : fk = - sinh nêu cách OCV. khắc phục tật viễn thị. 2. Mắt viễn thị và
  14. cách khắc phục cách a) Đặc điểm Nêu khắc phục tật - Độ tụ nhỏ hơn viễn thị. độ tụ của mắt thường, bình Giới thiệu đặc chùm tia sáng điểm và cách song song truyền khắc phục mắt bị đến mắt cho chùm tật lão thị. tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới. - fmax > OV. - Nhìn vật ở vô Ghi nhận đặc cực phải điều tiết. điểm và cách - Cc ở rất xa mắt khắc phục mắt hơn bình thường. bị tật lão thị. khắc b) Cách
  15. phục Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để: - Hoặc nhìn rỏ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt. - Hoặc nhìn rỏ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt). 3. Mắt lão và
  16. cách khắc phục + Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt. + Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rỏ vật ở gần như mắt bình thường. Hoạt động 6 (5 phút) : Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cơ bản
  17. giáo viên học sinh V. Hiện tượng lưu Ghi nhận sự ảnh của mắt Giới thiệu sự lưu ảnh của lưu ảnh của Cảm nhận do tác mắt. mắt. động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau Yêu cầu học Nêu ứng dụng khi ánh sáng kích sinh nêu ứng về sự lưu ảnh thích đã tắt, nên dụng sự lưu của mắt trong người quan sát vẫn ảnh của mắt. diện ảnh, “thấy” vật còn truyền hình. trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt. Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
  18. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt Tóm tắt những kiến thức những kiến thức cơ bản. cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà Ghi các bài tập về nhà. làm các bài tập trang 203 sgk và 3.12, 3.15 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0