intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾT 65: GAM

Chia sẻ: Lotus_4 Lotus_4 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

61
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp học sinh - Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết đọc kết quả khi cân vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết thực hiện 4 phép tính +, -, x, : với số đo khối lượng. - Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Cân đĩa, cân đồng hồ. - HS: SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: Bài 3:...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾT 65: GAM

  1. TIẾT 65: GAM I Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết đọc kết quả khi cân vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết thực hiện 4 phép tính +, -, x, : với số đo khối lượng. - Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Cân đĩa, cân đồng hồ. - HS: SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Các thức tiến hành H: Lên bảng giảng A. Kiểm tra bài cũ: 5P Bài 3: 3 tổ còn lại có số bạn HS là: H-G: Nhận xét, chỉnh sửa. 9 x 3 = 27 (bạn) Số HS của lớp 3E là: 27 + 8 = 35 (bạn) Đ/s: 35 bạn HS G: Nêu mục tiêu giờ học- ghi tên bài lên B. Bài mới. 32P bảng. 1.Giới thiệu về gam và mối quan hệ
  2. giữa gam và kg. - Đơn vị đo khối lượng đã học (kg) H: Nêu miệng. - Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn G: Nêu đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn 1kg còn có các đơn vị nhỏ hơn kg đó kg. H: Nhắc lại để ghi nhớ đơn vị đo là: “gam” “gam, viết tắt là: g” G: cho HS quan sát các quả cân. 1000g = 1kg - Các quả cân thường dùng: 500g, H: quan sát 2 loại cân. 200g, 100g. - Cân đĩa, cân đồng. H: Lên cân trước lớp- cả lớp quan sát và - Thực hành cân dói đường, gói muối nhận xét. (1kg) H: Nêu yêu cầu của bài. 3. Thực hành. * Bài 1: Số ? (VBT) G: Hướng dẫn yêu cầu của bài. H: Quan sát và làm bài tập vào vở. a. 700g c. 800g H: Lên bảng điền số vào chỗ trống. b. 200g d. 650g H-G: Nhận xét. H: Nêu yêu cầu của bài. * Bài 2: a. 600g G: Hướng dẫn mẫu. b. 500g
  3. H: Làm bài vào VBT. H: Lên bảng làm bài. H-G: Nhận xét bổ sung. H: Nêu yêu cầu của bài. * Bài 3: Tính.....(VBT) G: Hướng dẫn mẫu. 125g + 38g = 163g a. 235g + 17 g = 252g H: Làm bài vào VBT. H: Lên bảng làm bài. 60g - 25g + 14g = 69g H-G: Nhận xét bổ sung. b. 18g x 5 = 90g 84g : 4 = 22g H: Nêu yêu cầu của bài tập. * Bài 4, Số gam nước khoáng có trong chai là: G: Hư ớng dẫn và giao nhiệ m v ụ cho các 500 - 20 = 480 (gam) nhóm. Đ/s: 480gam - Nhóm 1, 2 bài 4: * Bài 5: - Nhóm 3, 4 bài 5: 4 quyển như thế cân nặng: Đại diện nhóm lên bảng giải. Số gam là: 150 x 4 = 600 (g) H-G: nhận xét. Đ/s: 600 gam H: Đọc đơn vị đo vừa học. 4. Củng cố, dặn dò 3P
  4. G: Củng cố bài và liên hệ thực tế. G: hướng dẫn bài 3 (SGK)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2