intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 75: GÓC VÀ CUNG LƯỢNG GIÁC (tiết 1)

Chia sẻ: Abcdef_52 Abcdef_52 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

209
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiểu rõ số đo độ, số đo radian của cung tròn và góc, độ dài của cung tròn (hình học). + Hiểu rõ góc lượng giác và số đo của góc lượng giác. 2. Về kĩ năng: + Biết đổi số đo độ sang số đo radian và ngược lại. + Biết tính độ dài cung tròn. + Biết mối liên hệ giữa góc hình học và góc lượng giác.à

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 75: GÓC VÀ CUNG LƯỢNG GIÁC (tiết 1)

  1. Tiết 75: GÓC VÀ CUNG LƯỢNG GIÁC (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Về kiến thức: + Hiểu rõ số đo độ, số đo radian của cung tròn và góc, độ dài của cung tròn (hình học). + Hiểu rõ góc lượng giác và số đo của góc lượng giác. 2. Về kĩ năng: + Biết đổi số đo độ sang số đo radian và ngược lại. + Biết tính độ dài cung tròn. + Biết mối liên hệ giữa góc hình học và góc lượng giác. 3. Về tư duy: biết qui lạ về quen, so sánh, phân tích. 4. Về thái độ: cẩn thận, chính xác, thấy được ứng dụng của toán học trong cuộc sống. II. Phương pháp giảng dạy: Gợi mở vấn đáp + hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: + GV: Giáo án + máy chiếu + phần mềm GSP. + HS: Vở ghi + đồ dùng học tập. IV. Các hoạt động và tiến trình bài dạy: A. Các hoạt động: + Hoạt động 1: Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài cung tròn. + Hoạt động 2: Học sinh hoạt động theo nhóm. + Hoạt động 3: Khái niệm góc lượng giác và số đo của chúng. + Hoạt động 4: Học sinh hoạt động theo nhóm. + Hoạt động 5: Củng cố. B. Tiến trình bài day: + Hoạt động 1: Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài cung tròn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng +H: Để đo góc ta dùng đơn vị gì? +HS: Độ. 1. Đơn vị đo góc và cung tròn, +H: Thế nào là số đo của một cung +HS: Số đo của một cung tròn là số đo độ dài của cung tròn của góc ở tâm chắn cung đó. a) Độ: tròn? +H: Đường tròn bán kính R có độ dài +HS: Đường tròn bán kính R có độ dài Cung tròn bán kính R có số đo bằng 2 R và có số đo bằng 3600. a0 (0 a  360) có đồ dài bằng và có số đo bằng bao nhiêu ? +H: Nếu chia đường tròn thành 360 +HS: Mỗi cung tròn này sẽ có độ dài a R phần bằng nhau thì mỗi cung tròn này 180
  2. có độ dài và số đo bằng bao nhiêu ? 2 R  R và có số đo 10. bằng  360 180 a +H: Cung tròn bán kính R có số đo a0 +HS: Có độ dài R. 180 (0 a  360) có đồ dài bằng bao nhiêu? 3 +H: Số đo của đường tròn là bao 3 4 .360 0  270 0 +HS: 4 nhiêu độ?  72 2 R .R  +HS: +H: Cung tròn bán kính R có số đo 180 5 720 có độ dài bằng bao nhiêu? +HS: Một hải lí có độ dài bằng: +GV: Cho HS làm H1/SGK. 40000 1 .  1,825(km ) 360 60 +HS: Theo dõi. +GV: Giới thiệu ý nghĩa đơn vị đo góc b) Radian: rađian và định nghĩa. * Định nghĩa: (SGK) +Cung tròn có độ dài bằng R thì có số đo 1 rad. + Góc ở tâm chắn cung 1 +HS: 2 rad. +H: Toàn bộ đường tròn có số đo bằng rađian gọi là góc có số đo 1 l +HS: rad bao nhiêu rađian? rađian. R +H: Cung có độ dài bằng l thì có số đo - Cung có độ dài bằng l thì có bằng bao nhiêu rađian? số đo rađian là: +HS: l  R +H: Cung tròn bán kính R có số đo  l  rad rađian thì có độ dài bằng bao nhiêu? R +HS: Độ dài cung tròn bằng số đo +H: Nếu R=1 thì có nhần xét gì về độ rađian của nó. - Cung tròn bán kính R có số dài cung tròn với số đo bằng rađian 0 đo  rađian thì có độ dài:  180  0   57 17 ' 45 '' +HS: 1 rad=  của nó?   l  R +H: Góc có số đo 1 rađian thì bằng  *Quan hệ giữa số đo rađian và +HS: 10  rad  0,0175 rad bao nhiêu độ? 180 số đo độ của một cung tròn: +H: Góc có số đo 1 độ thì bằng bao a  a +HS: l  R  R   a  180 180 nhiêu rađian?   180 a 180 hay   hay a  a 180  180 hay   hay a  +H: Giả sử cung tròn có độ dài l có số  180 đo độ là a và có số đo rađian là . Hãy tìm mối liên hệ giữa a và  ?
  3. + Hoạt động 2: Học sinh hoạt động theo nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng +GV: Phát phiếu học tập cho các +HS: Hoạt động theo nhóm. nhóm. +GV: Gọi các nhóm nêu kết quả của +HS: Nêu kết quả. nhóm mình. +GV: Gọi các nhóm khác nhận xét. +HS: Nhận xét. +GV: Tổng kết và đánh giá. Phiếu học tập 1: Câu hỏi 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? a) Số đo của cung tròn phụ thuộc vào bán kính của nó. b) Độ dài của cung tròn tỉ lệ với số đo của cung đó. c) Độ dài của cung tròn tỉ lệ với bán kính của nó. Câu hỏi 2: Điền vào ô trống: -600 -2400 31000 Số đo độ Số đo rađian 3 16 68 4 3 5 + Hoạt động 3: Khái niệm góc lượng giác và số đo của chúng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng +GV: Nêu nhu cầu cần phải mở rộng 2. Góc và cung lượng giác +HS: Theo dõi. khái niệm góc. a) Khái niệm góc lượng giác +GV: Nêu khái niệm quay một tia Om và số đo của chúng: +HS: Theo dõi. quanh một điểm O theo chiều dương , chiều âm. +GV: Nêu khái niệm góc lượng giác *Định nghĩa: (SGK) +HS: Theo dõi. và số đo của góc lượng giác. *Kí hiệu: (Ou, Ov) +H: Mỗi góc lượng giác được xác +HS: Mỗi góc lượng giác gốc O được *Kết luận: Mỗi góc lượng giác định khi biết các yếu tố nào? xác định khi biết tia đầu, tia cuối và số gốc O được xác định khi biết đo độ (hay số đo rađian) của nó. tia đầu, tia cuối và số đo độ (hay số đo rađian) của nó. +GV: giải thích cho HS ví dụ 2/SGK. +HS: Theo dõi.
  4. +GV: Cho HS làm H3 /SGK. +HS: Hai góc lượng giác còn lại có số    2 và  2 . đo lần lượt là 2 2 * Tổng quát: (SGK) +H: Tổng quát, nếu một góc lượng 0 0 +HS: Có số đo bằng a +k360 (hay giác có số đo a0 (hay  rad) thì mọi +k2 rad), với k là một số nguyên và góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối mỗi góc ứng với mỗi giá trị của k. với nó có số đo bao nhiêu ? +H: Nếu góc hình học uOv có số đo +HS: *Có số đo bằng a0 +k3600 0 bằng a thì các góc lượng giác có tia * Có số đo bằng - a0 +k3600 đầu là Ou và tia cuối là Ov có số đo bằng bao nhiêu; có tia đầu là Ov và tia cuối là Ou có số đo bằng bao nhiêu ? + Hoạt động 4: Học sinh hoạt động theo nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng +GV: Phát phiếu học tập cho các +HS: Hoạt động theo nhóm. nhóm. +GV: Gọi các nhóm nêu kết quả của +HS: Nêu kết quả. nhóm mình. +GV: Gọi các nhóm khác nhận xét. +HS: Nhận xét. +GV: Tổng kết và đánh giá. Phiếu học tập 2: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ? a) Góc lượng giác (Ou, Ov) khác góc lượng giác (Ov, Ou). b) Góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo dương thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có số đo dương. c) Hai góc lượng giác (Ou, Ov) và (Ou’, Ov’) có số đo khác nhau thì các góc hình học uOv, u’Ov’ không bằng nhau. d) Hai góc lượng giác (Ou, Ov) và (Ou’, Ov’) có số đo sai khác một bội nguyên của 2 thì các góc hình học uOv, u’Ov’ bằng nhau. e) Hai góc hình học uOv, u’Ov’ bằng nhau thì số đo của các góc lượng giác (Ou, Ov) và (Ou’, Ov’) sai khác nhau một bội nguyên của 2. + Hoạt động 5: Củng cố toàn bài. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau Câu 1: Đổi sang rađian góc có số đo 1080 là:
  5. 3  3  A. B. C. D. 5 10 2 4 2 Câu 2: Đổi sang độ góc có số đo là: 5 A. 2400 B. 1350 C. 720 D. 2700 Câu 3: Cho hình vuông ABCD có tâm O. Số đo của góc lượng giác (OA, OB) bằng: A. 450 + k3600 B. 900 + k3600 C. –900 + k3600 D. –450 + k3600 *Bài tập về nhà: 2; 4; 5; 6; 7; 9; 10; 11; 12; 13 (SGK)/ trang 190; 191; 192. -----HẾT-----
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2