intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại công ty Công trình đường thuỷ

Chia sẻ: Nguyen Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

76
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công trình đường thuỷ. 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty công trình đường thuỷ. Công ty Công Trình Đường Thuỷ tiền thân là Công ty Công Trình Đường Sông I được thành lập theo quyết định số 288 QĐTC ngày 01-071972 thuộc tổng công ty xây dựng đường thuỷ (Bộ Giao Thông Vận Tải). Từ ngày thành lập đến nay công ty đã qua 3 lần thay đổi tên. Năm 1983, công ty Công trình đường sông I đổi tên thành Xí nghiệp cầu cảng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại công ty Công trình đường thuỷ

  1. TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại công ty Công trình đường thuỷ
  2. L ời nói đ ầu P hần I : Những đ ặc đ i ểm Kinh tế – K ỹ thuật của công ty Công trình đ ư ờng thuỷ. 1 . Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty Công trình đ ư ờng t hu ỷ. 1 .1.Quá trì nh hình thành và phát tri ển của công ty công trình đ ư ờng t hu ỷ. C ông ty Công Trình Đ ường Thuỷ tiền thân là Công ty Công Trình Đ ư ờng Sông I đ ư ợc thành lập theo quyết đ ịnh số 288 Q ĐTC ngày 01 - 07 - 1972 thu ộc tổng công ty xây dựng đ ường thuỷ (Bộ Giao Thông Vận T ải). Từ n gày thành l ập đ ến nay công ty đ ã qua 3 l ần thay đ ổi tên. N ăm 1983, công ty Công tr ình đ ường sông I đ ổi tên thành Xí nghiệp c ầu cảng 204 trực thuộc liên hiệp các Xí nghiệp Quản lý Giao Thông đ ường t hu ỷ II. N ăm 1986, Xí nghi ệp cầu cảng 204 lại đ ổ i tên thành Xí nghi ệp Công t rình đ ường thuỷ trực thuộc liên hiệp các Xí nghiệp Quản lý Giao thông đ ư ờng thuỷ I. Lần thứ 3, n ăm 1989 Xí nghiệp công trình đường thuỷ được đổi tên thành Công ty Công trình đường thuỷ trực thuộc Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ. Tên gọi Công ty công trình đường thuỷ được giữ cho đến bây giờ. Tên giao dịch việt nam: Công Ty Công Trình Đường Thuỷ Tên giao dich quốc tế : WACO (Waterway Construcsion Conpany) Trụ sỏ chính : 15 Thái Hà -Quận Đống Đa-Hà Nội Chi nhánh : 14B8 – Ngô Tất Tố – Quận Bình Thạnh – Thành Phố Hồ Chí Minh ĐT : 8561482 Fax: 84 8562198
  3. T ừ khi thành lập cho tới nay, đ ặc biệt sau khi nhà n ước ta chuyển đ ổi s ang n ền kinh tế thị tr ường Công ty Công trình đ ường thuỷ luôn phát triển một cách vững chắc, luôn hoà n thành các k ế hoạch của cấp trên giao vì vậy đ ã tạo đ ư ợc nhiều uy tín trên thị tr ư ờng, với khách hàng, các nhà cung cấp. C ó th ể thấy đ ược quy mô của Công ty qua một số tài liệu tổng quan sau: T ừ khi mới thành lập, công ty đ ược cấp vốn kinh doanh là 3 .377. 000.000 thì bây gi ờ tổng số vốn kinh doanh của Công ty đ ã là: 1 1.938.112.786 đ ồng C ông ty g ồm 10 đ ơn v ị, 1000 cán bộ công nhân viên hoạt đ ộng trên đ ịa b àn c ả n ước ( 8 đ ơn v ị Miền Bắc, 2 đ ơn v ị Miền Nam). Công ty có 104 kỹ s ư, 119 cán b ộ trung cấp, 977 côn g nhân các ngành, thi ết bị: 500 chủng loại g ồm thiết bị thi công c ơ giới, ph ương ti ện vận tải thuỷ bộ. 1 .2. Quy ền hạn và nhiệm vụ của công ty công trình đ ư ờng thuỷ. C ông ty Công trình đ ường thuỷ là một Doanh nghiệp nhà n ước đ ư ợc t hành l ập theo quy đ ịnh củ a B ộ Giao Thông Vận Tải vì vậy Công ty có đ ầy đ ủ mọi t ư cách pháp nhân như có con d ấu riêng, có tài khoản tại Ngân hàng, c ó v ốn pháp đ ịnh và vốn đ iều lệ. Công ty có quyền quyết đ ịnh các vấn đ ề c ủa Công ty trong khuôn khổ pháp luật và quy đ ịnh của Tổng công t y như đ ư ợc quyền ký kết các hợp đ ồng kinh tế với các tổ chức và các cá nhân trong h o ặc ngoài ngành, quyền khai thác các nguồn vật t ư, k ỹ thuật, đ ược quyền mua, s ử dụng thanh lý các tài sản cố đ ịnh... Công ty là doanh nghiệp Nhà nước có quyền tự chủ kinh doanh, tự chủ tài chính theo quy định tại điều lệ của Tổng công ty, có quyền ký kết các hợp đồng theo quy định của pháp luật. Công ty có nghĩa vụ sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh và các nguồn lực khác mà công ty đã ký nhận với Tổng công ty và chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đối với Tổng công ty.
  4. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về những sản phẩm của công ty. Công ty thực hiện đúng ngh ĩa vụ đối với người lao động. Công ty thực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách cho Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật. Công ty thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ về kế toán, hạch toán, kiểm toán. 2 . Đ ặc đ i ểm hoạt đ ộng kinh doanh của C ông ty công trình đ ư ờng thuỷ. 2 .1. Ngành ngh ề kinh doanh của Công ty công trình đ ường thuỷ. C ông ty công trình đ ư ờng thuỷ là một doanh nghiệp nhà n ư ớc chuyên n gành xây d ựng với ngành nghề kinh doanh đ a d ạng bao gồm: - T hi công các công trình : c ầu tàu bế n c ảng sông và cảng biển, các c ông trình b ế trọng lực, kè bờ công trình cầu đ ường sắt, đ ường bộ, các nhà máy cơ khí và đ ại tu tàu sông lớn; lắp dựng các loại kho cảng lớn; thi công đ óng móng c ọc các công trình thuỷ công; kiến trúc công trình dân dụng và n ề n móng b ến bãi, đ ường xá, sản xuất các loại vật liệu xây dung. - N h ận gia công c ơ khí các lo ại phao neo sông, biển, sửa chữa các loại ô tô, máy móc thi ết bị, tham gia đ ấu thầu và nhận đ ấu các công trình trong và n goài nư ớc. - L àm đ ại lý và cho thuê các ph ươ ng ti ện thiết bị: cần cẩu, xà lan. đ ầu k éo ôtô máy thi công và mua bán các lo ại vật liệu xây dựng. - T h ực hiện liên doanh, liên kết với các c ơ quan, xí nghi ệp, công ty, c ác nhân trong và ngoài nư ớc. 2 .2. Quy trình công ngh ệ và sản phẩm của công ty công trì nh đư ờng t hu ỷ. D o ngành ngh ề kinh doanh của công ty công trình đ ường thuỷ là c huyên ngành xây d ựng. Vì vậy, quy trình công nghệ ( quy trình hoạt đ ộng)
  5. c ủa một công trình xây dựng th ường gồm các giai đ o ạn: có thể khái quát t heo mô hình sau Thực đấu Ký hợp Nghiêm Tổng thầu đồng hiện hợp thu giai nghiêm - giấy - bảo lãnh đồng đoạn và thu bàn mời đấu thực hiện - khảo thanh giao công thầu hợp đồng sát mặt toán trình - biên - ứng tiền bằng bản đấu hợp đồng Thanh lý hợp đồng T rong các giai đo ạn trên thì 3 giai đ o ạn đ óng vai tr ò quan tr ọng là: - G iai đo ạn thấu thầu - G iai đo ạn nhận thầu và thi công công trình - G iai đo ạn bàn giao công trình C ụ thể: S au khi ký k ết hợp đ ồng với bên A, bên A sẽ mời cán bộ xuống thực đ ịa khảo s át, phân tích đ ịa chất, lập báo cáo đ ịa chất và xây d ưng mô h ình k i ến trúc. Sau đ ó chuy ển hồ s ơ đ ến cho cán bộ thiết kế công trình và lập dự t oán thi ết kế. K hi đ ã có b ản thiết kế theo yêu cầu của bên A, công ty chuyển bản t hi ết kế này dến phòng kỹ thuật. C ác cán b ộ phòng kỹ thuật sẽ tiến hành tách b óc b ản vẽ, tính toán các yêu cầu về thời gian hoàn thành, vật liệu, nhân c ông. Sau khi xem xét l ại, nếu có sự trùng khớp với bên A, các số liệu này s ẽ đ ư ợc chuyển đ ến phòng kế hoạch. Tại đ ây, các cán b ộ của phò ng s ẽ thực h i ện việc sắp đ ặt đ ơn giá các lo ại đ ể lập ra bản dự toán về giá trị công trình,
  6. s au đ ố trình lên giám đ ốc xem xét. Nếu đ ư ợc sự đ ồng ý của giám đ ốc, công t rình này s ẽ đ ư ợc bàn giao cho các xí nghiệp dựa vào n ăng l ực của từng xí n gi ệp và tính chất c ông trình. T rong quá trình thi công các xí nghi ệp phải báo cáo tình hình cho các p hòng liên quan. L ập báo cáo vật t ư, thi ết bị cần thiết,…. rằng: đ ó là do c ông ty c ấp hay đ i thuê… làm sao có l ợi nhất và gửi cho công ty. Q ua đây có th ể thấy, quá trình kin h doanh c ủa công ty luôn gắn với t ừng công trình, hạng mục công trình cụ thể. Do vậy công ty cần có các quy đ ịnh cụ thể đ ể việc theo dõi chặt chẽ quá trình thi công của từng công trình, h ạng mục công trình. Q ua viêc phân tích trên thì s ản phẩm của nó chính l à các s ản phẩm xây l ắp các công trình…. Vì vậy, nó có những khác biệt so với các sản phẩm so v ới các ngành khác. Tr ư ớc hết, nó tạo c ơ s ở vật chất kỹ thuật cho toàn xã h ội, tạo c ơ s ở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân và t ăng cư ờng cả về tiềm lực k inh t ế lẫ n qu ốc phòng. Cụ thể: + S ản phẩm xây lắp là các công trình xây dựng, vật kiến trúc… có quy mô l ớn kết cấu phức tạp, mang tính chất đ ơn chi ếc, thời gian xây dựng dài… Đ ặc đ iểm này làm cho tổ chức quản lý hạch toán khác biệt với các ngành k hác: s ản phẩm xây l ắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công), q uá trình xây l ắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm th ước đ o. + S ản phẩm xây lắp đ ược tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận v ới chủ đ ầu t ư (giá đ ấu thầu), do đ ó tính hàng hóa c ủa sản phẩm xây lắp k hông th ể hiện rõ (vì đ ã quy đ ịnh giá cả, ng ười mua, ng ư ời bán sản phẩm x ây l ắp có tr ước khi xây dựng thông qua hợp đ ồng giao nhận thầu...). + S ản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đ ến khi hoàn thành công trình b àn giao đưa vào s ử dụng th ường kéo dài. phụ thuộc vào quy mô, tính chất p h ức tập về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công lại trảI qua n hi ều giai đ o ạn, mỗi giai đ o ạn lại chia thành nhiều công đ o ạn khác nhau, các
  7. c ông vi ệc th ư ờng diễn ra ngoàI trời chịu sự tác đ ộng của th iên nhiên môi t rư ờng… vì vậy đ òi h ỏi viêc tổ chức quản lý giám sát chặt chẽ sao cho đ ảm b ảo chất l ư ợng công trình đ úng như thi ết, dự toán. C ác công trình mà công ty đ ã xây d ựng nh ư: c ầu đ ư ờng sắt Cự Đ à(1984), c ầu Ph ước Long, kè sông biên giới Lào Cai, kè b iên gi ới Lào C ai(1993 - 1994), xây d ựng cầu tàu 30.000 tấn tại cảng Đ ầm Môn – K hánh H oà, c ảng Ba Son (1993 - 1994), c ảng Ninh bình (1995 - 1996), kè sông đào H ải Phòng,… 2 .3. K ết quả kinh doanh. B ảng 1.1: Bảng phân tích một số chỉ tiêu của Công ty trong 2 n ă m v ừa q ua. (Đơn vị : 1000 Đ) c hênh lệch chỉ tiêu năm 2003 năm 2004 tăng (giảm) % tổng doanh thu 68870194 89482878 +20612684 30 lợi nhuận sau thuế 425513 23757 -401756 0.055831 tỷ suất lợi nhuận sau thuế / doanh thu 3 . Đ ặc đ i ểm tổ chức b ộ máy quản lý của công ty Công trình đ ư ờng thuỷ. C ông ty Công Trình Đ ường Thuỷ là một doanh nghiệp Nhà n ước hạch t oán đ ộc lập, là thành viên của Tổng công ty Xây Dựng Đ ư ờng Thuỷ hoạt đ ộng theo phân cấp của đ i ều lệ Tổng công ty và đ i ều lệ của công ty. B ộ má y qu ản lý của Công ty đ ư ợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức n ăng. M ỗi phòng ban thực hiện một chức n ăng khác nhau và đư ợc quản lý và đ i ều hành bởi Giám đ ốc công ty, chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty x ây d ựng đ ư ờng thuỷ. Ngoài ra còn có các phó g iám đ ốc phụ trách giúp việc c ho giám đ ốc. Các công tr ư ờng trực thuộc hoạt đ ộng kinh tế theo chế đ ộ
  8. h ạch toán phụ thuộc, tất cả các hoạt đ ộng kinh tế đ ều phải thông qua công t y. M ỗi Công tr ư ờng đ ều có một chỉ huy tr ư ởng và 2 chỉ huy phó do công ty b ổ nhiệ m qu ản lý chung và chịu trách nhiệm tr ước công ty. C ó th ể khái quát mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo s ơ đ ồ: S ơ đ ồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Công trình đ ường thuỷ. Giám đốc Phó giám Phó giám Phó giám Phó giám đốc Kỹ đốc kinh đốc chi đốc chi thuật doanh nhánh MT nhánh MN P hòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòn Phòng kế toán kỹ lao quản lý kinh tế g đoàn -tài thuật động kế thiết bị y tế thể chính thi tiền hoạch XN XN XN XN XN XN XN XN XN XN 4 6 8 10 12 18 20 25 75 TCCG T heo sơ đ ồ trên ban lãnh đ ạo của công ty bao gồm một giám đ ốc và b ốn phó giám đ ốc. @ G iám đ ốc: G iám đ ốc của công ty đ ược uỷ nhiệm của Tổng giám đ ốc của Tổng công ty,giữ vai trò lãnh đ ạo chủ chốt, là ng ười đ i ều hành cao
  9. n h ất các mặt hoạt đ ộng của công t y theo đi ều lệ của công ty, chịu trách n hi ệm tr ước Hội đ ồng quản trị, tổng giám đ ốc Tổng công ty, tr ư ớc pháp luật v ề hoạt đ ộng của công ty đ ồng thời cũng là ng ười đ ại diện cho quyền lợi của c án b ộ công nhân viên toàn Công ty. Các phó giám đ ốc có nhiệm vuk c ụ thể l à: * Phó giám đ ốc kỹ thuật: C h ịu trách nhiệm về đ ôn đ ốc các công việc v ề phần kỹ thuật của công ty. * Phó giám đ ốc kinh doanh: C h ịu trách nhiệm về phần quản lý hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh tại công ty. * Phó giám đ ốc phụ trách chi nhánh Miền Nam: C ó trách nhi ệm đ ôn đ ốc kiểm tra các công việc sản xuất kinh doanh tại chi nhánh miền Nam của C ông ty. * Phó giám đ ốc phụ trách chi nhánh Miền Tây: c ó trách nhi ệm đ ôn đ ốc kiểm tra các công việc sản xuất kinh doanh tại chi nhánh miền Tây của C ông ty. C ác p hòng ban đ ược tổ chức theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, lập kế h o ạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứ ư th ị tr ư ờng, giúp ban giám đ ốc trong v i ệc quản lý và phát triển Công ty. P hòng K ế toán tài chính:  1 K ế toán tổng hợp  1 K ế toán tr ưởng  1 K ế toán chi phí, g iá thành  1 K ế toán vật kiêm TSC Đ  1 K ế toán tiền l ương và thanh toán  1 K ế toán thủ quỹ C ó nhi ệm vụ tập hợp chứng từ, ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ k inh t ế pháp sinh trong quá trình hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh của Công t y. T ừ đ ó làm cơ s ở đ ể phân t ích và rút ra k ết luật nhằm lập kế hoạch hoạt
  10. đ ộng kinh doanh, phản ánh kịp thời đ ầy đ ủ và chính xác kết quả hoạt đ ộng s ản xuất đ ể có thể biết đ ược tình hình biến dộng về vốn và tài sản của Công t y và cung c ấp thêm về thông tin đ ể t ăng cư ờng công tác quản l ý và t ư v ấn t rong ho ạt đ ộng sản xuất kinh doanh của Công ty. P hòng K ỹ thuật thi công:  1 t rư ởng phòng  C ác nhân viên c ủa phòng P hòng k ỹ thuật thi công xem xét các công trình hoặc hạng mục công t rình v ề mặt kỹ thuật xây dựng và về mặt chất l ượng kỹ thuật cô ng trình đ ã đ úng theo thi ết kế hay ch ưa. P hòng Quản lý thiết bị:  1 t rư ởng phòng  C ác nhân viên P hòng qu ản lý thiết bị: nhằm quản lý,cung cấp và đ ầu t ư mua s ắm mới c ác thi ết bị phục vụ cho hoạt đ ộng SXKD của Công ty P hòng Lao đ ộng tiền l ương:  1 t rư ởng ph òng  C ác nhân viên trong phòng P hòng lao đ ộng tiền l ương: tính toán và chi tr ả tiền l ương cho CBCNV P hòng Kinh t ế kế hoạch:  1 t rư ởng phòng  C ác nhân viên trong phòng P hòng kinh t ế - k ế hoạch: giúp ban lãnh đ ạo Công ty lập kế hoạch cho t ừng thời kỳ hoạt đ ộng. Sắp xếp bố trí nhằm phân phối các đ ơn v ị thi công s ao cho đ ảm bảo thi công đ úng ti ến đ ộ thi công. P hòng y t ế  1 t rư ởng phòng  C ác nhân viên
  11. C h ịu trách nhiệm về sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên trong công t y. V ăn ph òng đ oàn th ể:  1 t rư ởng phòng  C ác nh ân viên C h ịu trách nhiệm về các công việc đ oàn th ể trong Công ty. P hần 2 : những vấn đ ề về tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công trình đ ư ờng thuỷ. 1 . Đ ặc đ i ểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty công trình đ ư ờng thuỷ. B ộ máy kế toán của Công ty đ ư ợc tổ c h ức theo mô hình trực tuyến, h ạch toán vừa tập trung vừa phân tán. P hòng k ế toán của Công ty Công Trình Đ ư ờng Thuỷ gồm 6 ng ư ời, mỗi n gư ời đ ảm nhiệm một công việc cụ thể gắn với trách nhiệm công việc và t rách nhi ệm cá nhân mỗi ng ư ời. Cụ thể: - K ế toán tr ưởng (tr ư ởng phòng tài vụ) chịu trách nhiệm tr ư ớc cấp trên v à giám đ ốc về mọi mặt hoạt đ ộng kinh tế của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức v à ki ểm tra công tác hạch toán ở đ ơn v ị. Đ ồng thời, cũng có nhiệm vụ quan t r ọng trong việc thiết kế ph ương án t ự chủ tài chí nh, đ ảm bảo khai thác và sử d ụng hiệu quả mọi nguồn vốn của Công ty nh ư vi ệc tính toán chính xác mức v ốn cần thiết, tìm mọi biện pháp giảm chi phí, t ăng l ợi nhuận cho Công ty. - K ế toán tổng hợp: là ng ư ời ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế v à t ập hợp c hi phí, tính giá thành, xác đ ịnh kết quả lãi lỗ của quá trình kinh d oanh đ ồng thời vào sổ cái lên bảng thống kê tài sản. Ngoài ra kế toán tổng h ợp còn theo dõi tình hình công nợ phải thanh toán với các bạn hàng( kết h ợp với kế toán thanh toán)
  12. - K ế toán t hanh toán, ti ền l ương: ch ịu trách nhiệm theo dõi và hạch toán c ác kho ản thanh toán công nợ với ngân sách nhà n ước, với các thành phần k inh t ế, các cá nhân cũng nh ư trong n ội bộ Công ty. Đ ồng thời thanh toán t i ền l ương cho cán b ộ công nhân viên chức theo c h ế đ ộ hiện hành của nhà n ư ớc - K ế toán chi phí, giá thành : thực hiện công việc tập hợp chi phí và t ính giá thành các công trình hoàn thành. - K ế toán ngân hàng, thủ quỹ: chịu trách nhiệm về các công việc có liên q uan đ ến ngân hàng, quỹ tiết kiệm, t ín d ụng, thu hồi vốn từ các khoản nợ… v à c ũng là ng ư ời quản lý và giám sát l ư ợng tiền của Công ty. M ô hình k ế toán của công ty công trình đ ư ờng thuỷ Kế toán trưởng Kế Kế Kế toán Kế Thủ toán toán tiền toán quỹ tổng vật tư lương và chi kiêm hợp thanh phí TSCĐ toán giá Các nhân viên kế toán xí nghiệp
  13. 2 . Đ ặc đ i ểm tổ chức công tác Kế toán của công ty Công trình đ ường thuỷ. 2 .1. Nh ững thôn g tin chung v ề tổ chức công tác kế toán C h ế đ ộ kế toán áp dụng tại Công ty công trình đ ường thuỷ là : Quyết đ ịnh 1864/1998/Q Đ - B TC ngày 16/12/1998 N iên đ ộ kế toán mà Công ty áp dụng là theo n ăm tài chính t ừ 01/01 d ến 31/12 hàng n ăm. P hương pháp tính thu ế GTGT là ph ương pháp kh ấu trừ. T hu ế GTGT đ ược khấu trừ = thuế GTGT đ ầu ra – t hu ế GTGT đ ầu vào P hương pháp h ạch toán hàng tồn kho là ph ương pháp kê khai thư ờng x uyên.. P hương pháp tính kh ấu haoTSC Đ : phương pháp đư ờng thẳng. Mức khấu Nguyên giá = hao trung TSCĐ bình tháng Thời gian sử P hương pháp xác đ ịnh giá trị vật t ư: phương pháp nh ập tr ước - x u ất t rư ớc 2 .2. Ch ứng từ kế toán T rong quá trình h ạch toán kế toán Công ty sử dụng các chứng từ( q uy ết đ ịnh số 1864/1998/Q Đ - B TC) sau: D anh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán phạm vi áp dụng số hiệu stt tên chứng từ chứng từ dnnn khác 1 2 3 4 5 I- lao động tiền lương 1 Bảng chấm công 01 - lđtl BB HD 2 Bảng thanh toán tiền lương 02 - lđtl BB HD
  14. 3 Phiếu nghỉ hưởng báo hiểm xã hội 03 - lđtl BB HD 4 Bảng thanh toán bảo hiểm xãhội 04 - lđtl BB HD 5 Bảng thanh toán tiền thưởng 05 - lđtl BB HD Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công 6 trình hoàn thành 06 - lđtl HD HD 7 Phiếu báo làm thêm giờ 07 - lđtl HD HD 8 Hợp đồng giao khoán 08 - lđtl HD HD 9 Biên bản điều tra tai nạn lao động 09 - lđtl HD HD II- hàng tồn kho 10 Phiếu nhập kho 01 - VT BB BB 11 Phiếu xuất kho 02 - VT BB BB 12 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 - VT BB BB 13 Phiếu xuất vật tư theo hạn mức 04 - VT HD HD 14 Biên bản kiểm nhiệm 05 - VT HD HD 15 Thẻ kho 06 - VT BB BB 16 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 07 - VT HD HD Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, 17 hàng hóa 08 - VT BB BB III - bán hàng 18 Hoá đơn (GTGT) 01GTGT - 3LL BB BB 19 Hoá đơn (GTGT) 01GTGT - 2LL BB BB 20 Phiếu kê mua hàng 13 - BH BB BB 21 Bảng thanh toán đại lý ký gửi 14 - BH HD HD 22 Thẻ quầy hàng 15 - BH HD HD
  15. IV - tiền tệ 23 Phiếu thu 01 - TT BB BB 24 Phiếu chi 02 - TT BB BB 25 Giấy đề nghị tạm ứng 03 - TT HD HD 26 Thanh toán tiền tạm ứng 04 - TT BB BB 27 Biên lai thu tiền 05 - TT HD HD Bảng kiểm kê ngoại tệ, vàng bạc, đá 28 quý 06 - TT HD HD 29 Bảng kiểm kê quỹ 07a - TT BB BB 30 Bảng kiểm kê quỹ 07b - TT BB BB V - tài sản cố định 31 Biên bản giao nhận TSCĐ 01 - TSCĐ BB BB 32 Thẻ TSCĐ 02 - TSCĐ BB BB 33 Biên bản thanh lý TSCĐ 03 - TSCĐ BB BB Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa 34 tài sản cố định 04 - TSCĐ HD HD 35 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 05 - TSCĐ HD HD VI - sản xuất 36 Phiếu theo dõi ca máy thi công 01 - SX HD HD 2 ..3. H ệ thống tài khoản kế toán. Đ ể hạch toán tổng hợp Công ty đ ã s ử dụng các tài khoản trong hệ t h ống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết đ ịnh 1 864/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 c ủa Bộ tr ưởng Bộ Tài Chính đ ể hạch t oán. Các tài kho ản cấp hai đ ược áp dụng cho phù hợp với đ ặc đ i ểm của C ông ty Công Trình Đ ường T hu ỷ. 2 .4. Hệ thống sổ kế toán.
  16. T ại Công ty Công Trình Đ ường Thuỷ áp dụng hình thức sổ kế toán: C h ứng từ ghi sổ . Đ ặc đ i ểm của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế tài c hính phát sinh ph ản ánh ở chứng từ gốc đ ều đ ược phân loại theo các chứng t ừ cùng nội d ung, tính ch ất nghiệp vụ đ ể lập chứng từ ghi sổ tr ước khi ghi v ào s ổ kế toán tổng hợp. * H ệ thống sổ kế toán: - S ổ kế toán tổng hợp bao gồm: sổ đ ăng ký ch ứng từ ghi sổ và sổ cái tài k ho ản. + S ổ đ ăng ký ch ứng từ ghi sổ: là loại sổ kế toán tổng hợp ghi theo t h ứ t ự thời gian dùng đ ể đ ăng ký các ch ứng từ ghi sổ, đ ảm bảo an toàn cho c h ứng từ ghi sổ, có tác dụng đ ối chiếu với các só liệu ghi ở số cái. + S ổ cái tài khoản: là sổ kế toán tổng hợp ghi theo hệ thống từng tài k ho ản kế toán. - S ổ chi tiết bao gồm : + S ổ tài sản cố đ ịnh; + S ổ chi tiết nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá; + T h ẻ kho ( ở kho vật liệu, sản phẩm, hàng hoá); + S ổ chi phí sản xuất kinh doanh; + T h ẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ; + S ổ chi tiết chi phí trả tr ước, chi phí phảI trả; + S ổ chi tiế t chi phí s ủ dụng xe, máy thi công; + S ổ chi tiết chi phí sản xuất chung; + S ổ chi tiết chi phí bán hàng; + S ổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp; + S ổ giá thành công trình, hạng mục công trình; + S ổ chi tiết tiền gửi, tiền vay; + S ổ chi tiết thanh toán : v ới ng ười mua, với ng ư ời bán, với ngân sách n hà nư ớc, thanh toán nội bộ;
  17. + …. Q uy trình ghi s ổ kế toán máy. Các sự kiện kiện kinh tế L ập chứng từ Các chứng từ C ập nhật chứng từ Các tệp CSDL nghiệp vụ T ổng hợp dữ liệu Tệp tổng hợp CSDL L ập báo cáo Báo cáo tài chính
  18. T rình t ự ghi sổ kế toán the o hình th ức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Bảng tổng Sổ quỹ hợp chứng Sổ, thẻ kế từ gốc toán chi tiết Sổ đăng ký Chứng từ ghi chứng sổ từ ghi Bảng tổng hợp chi Sổ cái tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  19. G hi theo ngày( phát sinh nghi ệp vụ) g hi cu ối tháng(n ăm) đ ối chiếu, kiểm tra 2 .5. H ệ thống báo cáo kế toán. b áo cáo tàI chính c ủa công ty đ ược lập và gửi vào cuối quý, cuố i năm t àI chính cho các cơ qu ản lý nhà n ư ớcvà cho Tổng công ty. Ng ười chịu trách n hi ệm lập báo cáo là kế toán tr ưởng. Bao gồm các biểu mẫu báo cáo tàI c hính sau: - M ẫu số B 01 : Bảng cân đ ối kế toán. - M ẫu số B 02 : Kết quả hoạt đ ộng kinh doanh. - M ẫu số B 0 3 : Báo cáo lưu chuy ển tiền tệ. - M ẫu số B 04 : Thuyết minh báo cáo tài chính. 3 . Đ ặc đ iểm quy trình kế toán của các phần hành kế toán chủ yếu tại c ông ty Công trình đ ư ờng thuỷ. 3 .1. Quy trình h ạch toán kế toán TSC Đ. 3 .1.1. T ổ chức hạch toán ban đ ầu . + Ch ứng từ sử dụng là các chứng từ t ăng, gi ảm tà sản cố đ ịnh: - B iên b ản giao nhận TSC Đ( m ẫu số 01 – T SCĐ). Ch ứng t ừ này đ ược công ty sử dụng khi mua ngoàI , nhận vốn góp, xây dựng c ơ b ản h oàn thành, nhâm l ại vốn góp liên doanh, đ ư ợc biếu tặng viện t rợ. - B iên b ản thanh lý( mẫu số 03 – T SCĐ). Công ty s ử dụng c h ứng từ này đ ể ghi chép các nghiệp cụ thanh lý, nh ượng bán TSC Đ. - B iên b ản giao nhận TSC Đ s ửa chữa lớn hoàn thành(mẫu s ố 04 – T SCĐ). Ch ứng từ này đ ược công ty sử dụng đ ể theo dõi khối l ượn g s ửa chữa lớn, sửa chữa nâng cấp, sửa chữa hoàn thành. - B iên b ản đ ánh giá l ại TSC Đ(m ẫu số 05 – T SCĐ). Ch ứng t ừ này đ ược công ty sử dụng đ ể theo dõi việc đ ánh giá l ại TSC Đ ch ứng từ
  20. n ày ph ải đ i cùng v ới biên bản kiểm kê. ngoài ra, công ty còn sử dụng cá c c h ứng từ khấu hao TSC Đ như: b ảng tính và phân bổ khấu hao. + T rình t ự lập và luân chuyển chứng từ ở công ty công trình đ ường thuỷ. Hợp Kế Chủ đồng toán sở TSCĐ giao hữu nhận Bảo Nghiê quản , ( 1) ( 2) (3) p vụ lưu trữ TSCĐ Giao -Lập Quyết nhận (huỷ) ( 4) định Tài sản thẻ TSCĐ tăng(giả và lập - lập m) TSCĐ chứng bảng từ ( MS tính KH - ghi sổ 3 .1.2. H ạch toán chi tiết. C ông ty s ử dụng sổ TSC Đ, s ổ này đ ư ợc ding cho toàn công ty, mở cho c ả n ăm trên đó ghi các thông tin chung v ề TSC Đ, thông tin v ề t ăng, gi ảm , k h ấu hao TSC Đ. S ổ này mở đ ể theo dõi TSC Đ c ủa công ty theo loại TS ( n hà c ửa, máy móc…), mỗi loại đ ược theo dõi t rên m ột sổ. C ăn c ứ đ ể ghi là c ác ch ứng từ t ăng, gi ảm TSC Đ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1