TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: " THỰC TRẠNG FDI VIỆT NAM"
lượt xem 571
download
Cho đến nay, đầu tư trực tiếp nước ngoài đã được nhìn nhận như là một trong những “trụ cột” tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Vai trò của FDI được thể hiện rất rõ thông qua việc đóng góp các yếu tố quan trọng của sự tăng trưởng cũng như bổ sung nguồn vốn đầu tư, tăng cường xuất khẩu, giải quyết việc làm, tăng thu ngân sách cũng nhiều lợi ích khác mà nó đã mang lại cho Việt Nam....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: " THỰC TRẠNG FDI VIỆT NAM"
- Th c tr ng FDI Vi t Nam TI U LU N tài : “ Th c tr ng FDI Vi t Nam” SVTH: T Tu n Anh L p: DTU 308.5_LT 0
- Th c tr ng FDI Vi t Nam M CL C L IM U ............................................................................................. 2 I, Thái chung c a Vi t Nam v i FDI .................................................... 3 II, Xu hư ng dài h n c a dòng và lư ng FDI lũy k ................................ 4 III, Cơ c u FDI theo ngành và lĩnh v c .................................................... 6 IV, Nh ng nư c ch u tư chính vào Vi t Nam (1988-2008) ................. 7 V, Vai trò c a FDI v i n n kinh t Vi t Nam ........................................... 7 VI, Th c tr ng dòng FDI ra Vi t Nam trong nh ng năm g n ây .... 11 TÀI LI U THAM KH O........................................................................ 14 1
- Th c tr ng FDI Vi t Nam L IM U Cho n nay, u tư tr c ti p nư c ngoài ã ư c nhìn nh n như là m t trong nh ng “tr c t” tăng trư ng kinh t Vi t Nam. Vai trò c a FDI ư c th hi n r t rõ thông qua vi c óng góp các y u t quan tr ng c a s tăng trư ng cũng như b sung ngu n v n u tư, tăng cư ng xu t kh u, gi i quy t vi c làm, tăng thu ngân sách cũng nhi u l i ích khác mà nó ã mang l i cho Vi t Nam. Nh có s óng góp quan tr ng c a FDI mà Vi t Nam ã t ư ct c tăng trư ng kinh t cao trong nhi u năm qua, qua ó nâng cao v th c a Vi t Nam trên chính trư ng qu c t cũng như góp ph n mang l i cho Vi t Nam nhi u cơ h i phát tri n m i. Chính nh ng tác ng to l n c a FDI i v i quá trình phát tri n kinh t xã h i Vi t Nam trong su t hơn 20 năm i m i là lý do em ch n tài “ Th c tr ng FDI Vi t Nam” làm tài cho bài t p l n c a mình. Bài t p l n này t p trung tìm hi u gi i quy t nh ng câu h i l n như: thái chung c a Vi t Nam v i ngu n v n FDI? Cơ c u theo ngành c a FDI Vi t Nam? Xu hư ng dài h n c a dòng và lư ng FDI lũy k ?... Do ki n th c còn h n h p và th i gian không cho phép nên ch c ch n bài t p l n c a em không tránh kh i nh ng sai sót. Vì v y, em kính mong nh n ư c nh ng l i óng góp s a ch a c a cô Em xin chân thành c m ơn! 2
- Th c tr ng FDI Vi t Nam I, Thái chung c a Vi t Nam v i FDI Như chúng ta ã bi t, sau i h i VI t nư c ta ti n hành m c a i m i. Thoát kh i th i kì bao c p, n n kinh t nư c ta lam vào tình tr ng trì tr , kém phát tri n, khoa h c kĩ thu t l c h u, i s ng nhân dân kh c c. Trư c th c tr ng ó, ng ta ã ra ư ng l i th c hi n CNH - H H t nư c. th c hi n CNH - H H t nư c, c n ph i có ngu n v n u tư l n, kích thích u tư c trong và ngoài nư c, ti p thu khoa h c công ngh tiên ti n...Nhưng khó khăn l n nh t chính là Vi t Nam u thi u nh ng y u t ó. Có th khái quát nh ng khó khăn mà Vi t Nam m c ph i trong th i kì ó như sau: Th nh t, sau khi giành c l p, t nư c ta g p r t nhi u khó khăn như: trình phát tri n kinh t còn th p, GDP và GNP tính theo u ngư i th p nên kh năng tích lũy v n kém. M t khác, trư c tình hình chính tr lúc b y gi , nhi u ngư i còn chưa yên tâm b v n u tư vào kinh doanh. Trong khi ó, mu n ti n hành CNH - H H t nư c, nhu c u v n u tư phát tri n là r t l n. Như v y, Vi t Nam ang m c ph i tình tr ng thi u v n tr m tr ng. Th hai, trư c th c tr ng trong nư c như v y, nhà nư c Vi t Nam c n ph i b ra s v n r t l n cho nh ng vi c gi i quy t tình tr ng i s ng c a nhân dân mà không có i u ki n t p trung vào các v n kinh t xã h i ưu tiên như xây d ng cơ s h t ng, xây d ng các công trình phúc l i xã h i... Th ba, khoa h c công ngh trình th p, kém phát tri n, kh năng ti p thu và ng d ng khoa h c công ngh vào s n xu t th p. i m i và ti p thu khoa h c công ngh tiên ti n trên th gi i là m t yêu c u c p thi t i v i Vi t Nam trong th i kì ó. Ngoài ra, Vi t Nam còn g p r t nhi u khó khăn khác như trình lao ng th p, kh năng qu n lý y u kém gây ra tình tr ng lãng phí, s d ng ngu n v n không hi u qu .... Trong khi ó, xu hư ng toàn c u hóa ang d n hình thành. Trư c t t c nh ng khó khăn trên, cũng như trư c xu th y, Vi t Nam c n ph i có nh ng chính 3
- Th c tr ng FDI Vi t Nam sách thu hút ngu n v n u tư t các nư c phát tri n khác t ư c m c tiêu c a mình. Chính ph Vi t Nam ã có nh ng chính sách thích h p thu hút FDI như: c i cách h th ng thu quan trong nư c, ơn gi n hóa th t c hành chính, có nh ng ưu ãi v i các nhà u tư nư c ngoài... Vì v y có th kh ng nh, Vi t Nam c n có ngu n v n FDI bên c nh các hình th c u tư khác th c hi n phát tri n kinh t - xã h i c a mình. Tuy nhiên, Vi t Nam cũng s xây d ng hành lang pháp lý m nh hư ng ho t ng u tư FDI theo hư ng có l i cho s phát tri n c a mình trên con ư ng h i nh p. II, Xu hư ng dài h n c a dòng và lư ng FDI lũy k ưa ra nh ng nh n xét v xu hư ng dài h n c a dòng và lư ng FDI vào Vi t Nam, chúng ta hãy cũng nhìn l i tình hình t ng quan FDI vào Vi t nam trong giai o n t 1987 - 2009 Trong th p niên 80 và u th p niên 90, dòng FDI vào Vi t Nam còn nh . n năm 1991, t ng v n FDI Vi t Nam m i ch là 213 tri u ô-la M . Tuy nhiên, con s FDI ăng ký ã tăng m nh t 1992 và t nh i m vào 1996 v i t ng v n ăng ký lên n 8,6 t ô-la M . Có s tăng m nh m c a FDI là do trong th i kì i m i, Vi t Nam th c s là m t th trư ng ti m năng v i l c lư ng lao ng d i dào, giá nhân công r ... Trong kho ng th i gian 1991-1996, FDI óng m t vai trò quan tr ng trong vi c tài tr cho s thi u h t trong tài kho n vãng lai c a Vi t Nam và ã có nh ng óng góp cho cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam. Trong giai o n 1997-1999, Vi t Nam ã tr i qua m t giai o n t t d c c a ngu n FDI ăng ký, c th là 49% năm 1997, 16% năm 1998 và 59% năm 1999, m t ph n là do kh ng ho ng tài chính châu Á. Cu c kh ng ho ng tài chính này ã gây lên s lo ng i v s b t n c a th trư ng châu Á, do ó ã làm cho th trư ng châu Á tr nên kém h p d n hơn. 4
- Th c tr ng FDI Vi t Nam Giai o n 2000-2007: Nhìn chung, trong giai o n này lư ng FDI vào Vi t Nam tăng m nh và t k l c vào năm 2007 v i t ng v n u tư ăng kí là 21,3 t USD, v n th c hi n t 8,03 t USD. Giai o n 2008 - 2009: Trong hai năm này, Vi t Nam ã thu hút ư c các d án l n, s d ng công ngh cao và có kh năng t o ra các s n ph m có s c c nh tranh. C th như sau: - V n th c hi n: t 10 t USD vư t 25%năm 2007 (8 t USD). - Lao ng: 16 v n ngư i, tăng 6,7% so v i năm 2007; - N p ngân sách Nhà nư c: 2 t USD, tăng 29% so v i năm 2007. Trư c nh ng di n bi n c a tình hình FDI vào Vi t Nam t 1987 - 2009, có th ưa ra nh n xét: Nhìn chung, lư ng FDI vào Vi t Nam ngày càng tăng d n c v s v n ăng kí và s v n th c hi n. S dĩ như v y vì Vi t nam ã xây d ng nh ng l i th riêng cho mình tr thành m t a i mh pd n u tư i v i các nhà u tư nư c ngoài. B ng ch ng là theo t p oàn tài chính u tư Goldman Sachs (Hoa Kỳ), Vi t Nam n m trong nhóm 11 nư c (N-11) có t c tăng trư ng nhanh nh t th gi i trong năm 2010, m ra nh ng cơ h i cho các nhà u tư và là a ch u tư t t cho các nhà u tư th gi i trong các năm ti p theo… c bi t, theo nh n nh c a các chuyên gia, lư ng FDI vào các ngành công nghi p ngày càng gi m trong khi vào các ngành d ch v , y t , các ngành công ngh cao.. l i tăng m nh. Theo s li u c a C c u tư nư c ngoài, cơ c u v n FDI ã có s thay i m nh m trong giai o n t năm 2001 n 2009. N u như năm u c a th k này, v n FDI u tư vào lĩnh v c công nghi p và xây d ng chi m 85%, thì t i năm v a qua, khu v c này ch còn chi m 22% t ng v n u tư. Trong khi ó, v n FDI vào lĩnh v c d ch v có xu hư ng ngư c chi u, khi tăng t 7% lên 77%, cũng trong cùng giai o n v i các con s th ng kê k trên. 5
- Th c tr ng FDI Vi t Nam III, Cơ c u FDI theo ngành và lĩnh v c S d V n ăng kí (tri u Ngành án USD) Nông nghi p và lâm nghi p 535 3600,7 Th y s n 162 535,4 Công nghi p khai thác m 126 10583,6 Công nghi p ch bi n 6778 81247,8 S n xu t và phân ph i i n, khí t và nư c 31 1941,4 Xây d ng 396 7300,1 S a ch a xe có ng cơ, mô tô, xe máy, dùng 137 696,7 cá nhân và gia ình Khách s n và nhà hàng 308 8970,8 V n t i; kho bãi và thông tin liên l c 295 6954,4 Tài chính, tín d ng 66 925,3 Các ho t ng liên quan n kinh doanh tài s n 1788 37894,6 và d ch v tư v n Giáo d c và ào t o 113 233,5 Y t và ho t ng c u tr xã h i 61 994,3 H văn hóa và th thao 116 1689,3 H ph c v cá nhân và c ng ng 69 39,3 Ta có b ng t ng h p như sau: Ngành T ng (tri u USD) T l (%) Nông, lâm, ngư nghi p 4136,1 2,53 Công nghi p 91831,4 56,13 Xây d ng 7300,1 4,46 Tài chính, tín d ng 925,3 0,56 D ch v 59414,4 36,32 6
- Th c tr ng FDI Vi t Nam D a vào b ng s li u trên ta có th th y lư ng FDI u tư vào các ngành công nghi p chi m t tr ng l n nh t (56,13%), ti p theo là d ch v (36,32%), và ít nh t là u tư vào tài chính, tín d ng (0,56%). Có th lư ng FDI u tư vào tài chính, tín d ng ít là do n n kinh t Vi t Nam còn quá nh và chưa th c s n nh, do ó chưa t o s yên tâm cho các nhà u tư tài chính. Bên c nh ó có th th y r ng lư ng FDI u tư vào nông, lâm và ngư nghi p cũng chi m t tr ng tương i nh (ch kho ng 2,53 IV, Nh ng nư c ch u tư chính vào Vi t Nam (1988-2008) Nư c S d án T ng v n (tri u USD) ài Loan 2135 20951,9 Malaysia 340 18005,6 Nh t B n 1102 17362,2 Singapore 733 17071 Hàn Qu c 2153 16666,3 Theo t ng c c th ng k Vi t Nam, tính n năm 2008, nư c u tư FDI tr c ti p vào Vi t nam nhi u nh t là ài Loan. Lĩnh v c mà các nhà u tư ài Loan u tư ch y u vào Vi t Nam là may m c, gi y da...là các ngành c n s d ng nhi u lao ng. Các doanh nghi p này s gi m b t chi phí, tăng tính c nh tranh trên th trư ng qu c t do giá nhân công t i Vi t Nam r t r . Do ó, i v i doanh nghi p ài Loan, th trư ng Vi t nam luôn là th trư ng ti m năng và có s c h p d n l n. Tuy nhiên, n u tính trên t ng s v n FDI ã th c hi n thì Nh t B n l i là nư c d n u v i 4131 t USD, ti p theo là Singapore v i 3419 t USD. V, Vai trò c a FDI v i n n kinh t Vi t Nam Có th kh ng nh r ng FDI có m t vai trò r t to l n i v i quá trình phát tri n kinh t xac h i c a Vi t Nam sau 20 năm i m i. 7
- Th c tr ng FDI Vi t Nam óng góp quan tr ng và d th y nh t là tăng cư ng v n u tư cho n n kinh t . N u như năm 2001, v n FDI gi i ngân kho ng 2,451 t USD thì n năm 2007, con s này ã tăng lên n 8,100 t USD. Tính chung t 1988 n này, s v n FDI gi i ngân vào kho ng 40 t USD. óng góp c a FDI trong t ng v n u tư xã h i cũng có s bi n ng l n. Năm 1990, FDI chi m 13,1% t ng v n u tư toàn xã h i, năm 1995 con s này ã tăng lên n 32,5%. Tuy nhiên trong giai o n 1996 - 2000, t l này ã gi m d n do nh hư ng c a cu c kh ng ho ng tài chính khu v c. Trong hai năm 2006-2007, chi m kho ng 16%. FDI kèm theo chuy n giao công ngh vào Vi t Nam. Vi c các doanh nghi p u tư FDI vào Vi t Nam luôn kèm theo vi c ào t o l i lao ng, hình thành i ngũ cán b , công nhân k thu t có trình . Kh o sát cho th y có kho ng 44% doanh nghi p th c hi n ào t o l i lao ng thích nghi v i công ngh tiên ti n Ngoài ra, FDI còn giúp Vi t Nam y m nh xu t kh u, c i thi n cán cân thương m i. Th i kỳ 1996 - 2000, xu t kh u c a khu v c FDI t 10,6 t USD (không k d u thô), tăng hơn 8 l n so v i 5 năm trư c, chi m 23% kim ng ch xu t kh u c nư c. Năm 2000 chi m 25%, năm 2003 chi m 31%, tính c d u thô thì t tr ng này t kho ng 54% năm 2004 và chi m trên 55% trong 3 năm t 2005- 2007. T ng kim ng ch xu t kh u c a Vi t nam tăng lên r t nhanh, t 18,398 tri u USD năm 1996 tăng lên n 30,120 tri u USD năm 2000 và t t i 84,015 tri u USD năm 2006. FDI góp ph n tăng thêm vi c làm, gi m t l th t nghi p. Tính n năm 2007 khu v c có v n FDI ã t o ra 1,2 tri u lao ng tr c ti p, trong ó nhi u lao ng ã ư c ào t o trong và ngoài nư c. Ngoài ra, FDI còn óng góp áng k vào ngu n thu ngân sách nhà nư c. 8
- Th c tr ng FDI Vi t Nam Th i kỳ 1996-2000, không k d u thô, các doanh nghi p FDI ã óng góp vào ngân sách 1,49 t USD. Con s này tăng lên 3,6 t USD trong giai o n 2001 - 2005, t m c tăng bình quân là 24%.năm. Và con s này ã tăng lên hơn 3 t USD trong hai năm 2006- 2007 C th , FDI tác ng c th vào t ng lĩnh v c như sau: a, V kinh t : Nông nghi p: i, FDI góp ph n chuy n i cơ c u ngành nông nghi p theo hư ng hi n i, a d ng hóa và nâng cao giá tr s n ph m. M c dù ngu n v n u tư còn h n ch (2,53%) song, các d án FDI ã góp ph n không nh trong vi c chuy n d ch cơ c u kinh t nông nghi p, phát tri n s n xu t hàng hoá quy mô l n, nâng cao giá tr xu t kh u cho nông s n Vi t Nam, trên cơ s phát huy các l i th so sánh và áp d ng các công ngh m i, công ngh cao, có kh năng c nh tranh khi tham gia h i nh p. V i 758 d án ã và ang tri n khai, lĩnh v c FDI trong nông nghi p em l i doanh thu hàng năm kho ng 312 tri u USD, xu t kh u trên 100 tri u USD/năm và tăng m nh trong th i gian g n ây. ii, Các d án u tư FDI vào nông nghi p tuy không l n nhưng ã t o ra công ăn vi c làm, thu nh p n nh. Các d án FDI vào nông nghi p giúp hàng v n h nông dân tham gia lao ng t o ngu n nguyên li u thư ng xuyên cho d án ho c theo mùa v (tr ng mía ư ng, khoai mì…, góp ph n quan tr ng th c hi n công tác xoá ói, gi m nghèo. Tuy nhiên, thu hút hơn n a ngu n v n FDI vào nông nghi p c n c i thi n các th t c hành chính, ưu ãi v thu quan cho các doanh nghi p và trong th i gian t i ph i tăng cư ng công tác o t o lao ng nông thôn áp ng nhu c u phát tri n ngành nông nghi p và tăng cư ng thu hút v n u tư nư c ngoài. 9
- Th c tr ng FDI Vi t Nam Công nghi p: u tư FDI em n cho n n công nghi p nư c ta nhi u l i ích: i, u tư nư c ngoài ã óng góp áng k vào giá tr s n lư ng công nghi p, góp ph n nâng cao t c tăng trư ng công nghi p c a c nư c. Vai trò c a u tư nư c ngoài trong cơ c u công nghi p c nư c ang ngày càng ư c c ng c . i u này ư c th hi n thông qua t tr ng c a u tư nư c ngoài trong t ng giá tr s n xu t công nghi p tăng d n t 16,9% (1991) lên 23,65% (1995), 26,5% (1996) lên t i 41,3% năm 2000, và 36,4% (2006) và 43,8% giá tr s n lư ng công nghi p (2007) tương ương v i khu v c doanh nghi p nhà nư c. T c tăng trư ng cao c a khu v c công nghi p có v n FDI ã óng góp áng k vào vi c nâng cao t c tăng giá tr s n xu t công nghi p. Ch t lư ng c a các d án FDI vào lĩnh v c công nghi p ang có s c i thi n rõ r t. Có thêm nhi u d án quy mô l n, áp d ng công ngh hi n i, nhi u d án u tư theo các nhóm liên k t ngành- ây cũng là cơ s thúc y các ngành công nghi p ph tr phát tri n trong th i gian t i. ii, Vi c u tư nư c ngoài trong công nghi p phát tri n nhanh cũng ã t o ra m t môi trư ng kinh doanh c nh tranh, góp ph n y nhanh quá trình tái cơ c u, i m i và s p x p l i các doanh nghi p nhà nư c. Kh năng c nh tranh c a các ngành công nghi p cũng ư c nâng cao thông qua vi c áp d ng các công ngh , máy móc và thi t b s n xu t hi n i, phương pháp qu n lý tiên ti n t các d án FDI, t o i u ki n ra i và thay i di n m o c a nhi u ngành công nghi p như khai thác d u khí, s n xu t, l p ráp ôtô, i n t và công ngh thông tin, thi t b k thu t i n và i n gia d ng, ch bi n th c ph m và u ng, các ngành công nghi p xu t kh u ch l c như d t may, giày dép... thu hút hàng hàng trăm ngàn lao ng... 10
- Th c tr ng FDI Vi t Nam Ngoài ra, u tư nư c ngoài trong ngành công nghi p ã gián ti p ào t o cho Vi t Nam m t i ngũ cán b , công nhân lành ngh , ư c ti p xúc v i công ngh m i, cũng như các k năng qu n lý tiên ti n, k lu t công nghi p ch t ch . D ch v : Ngành d ch v càng ngày càng chi m m t th ph n l n c a thương m i toàn c u. Khu v c d ch v bao g m nhi u lĩnh v c khác nhau t du l ch, qua tài chính cho n lĩnh v c y t , chăm sóc s c kh e, giáo d c... FDI vào Vi t Nam ngày càng nhi u va dòng v n ang có s chuy n d ch cơ c u “ch y” m nh vào lĩnh v c d ch v . T ng v n ăng kí vào d ch v chi m 47,7% t ng v n ăng ký c a c nư c trong năm 2007 v a qua, trong ó t p trung ch y u vào kinh doanh b t ng s n, bao g m: xây d ng căn h , văn phòng, phát tri n khu ô th m i, kinh doanh h t ng khu công nghi p (42% t ng v n u tư nư c ngoài trong khu v c d ch v ), du l ch-khách s n (24%), giao thông v n t i-bưu i n (18%). V i vi c Vi t Nam gia nh p WTO, c ng thêm v i vi c i s ng nhân dân Vi t Nam ngày càng ư c nâng cao, vi c u tư vào lĩnh v c d ch v ang thu hút s quan tâm c bi t c a các nhà u tư qu c t . b, V m t xã h i: Các d án FDI a góp ph n tăng thu cho ngân sách nhà nư c, tăng xu t kh u qua ó c i thi n cán cân thương m i. Hơn n a, vi c th c hi n d án FDI còn t o ra vi c làm cho ngư i lao ng c a Vi t Nam, gi m b t t l th t nghi p. Không ch có v y, các lao ng làm trong khu v c có v n FDI còn ư c hư ng m c lương cao hơn các khu v c khác. Vì v y, FDI góp ph n c i thi n i s ng nhân dân, gi m t l ói nghèo t i Vi t Nam. VI, Th c tr ng dòng FDI ra Vi t Nam trong nh ng năm g n ây 11
- Th c tr ng FDI Vi t Nam Tính n h t năm 2007, Vi t Nam còn 249 d án u tư ra nư c ngoài còn hi u l c v i t ng v n u tư 1,39 t USD, v n th c hi n t kho ng 927 tri u USD, chi m 66,8% t ng v n u tư ra nư c ngoài. Quy mô v n u tư bình quân t 5,58 tri u USD/d án. Qua t ng giai o n quy mô v n u tư ã thay i theo chi u hư ng tăng d n, i u này cho th y tác ng tích c c c a khuôn kh pháp lý i v i ho t ng u tư ra nư c ngoài c a các doanh nghi p Vi t Nam cũng như s tích c c tham gia c a các doanh nghi p có quy mô v n l n, trong ó ph i nói t i T p oàn D u khí Vi t Nam. Trong giai o n 1989-1998, Vi t Nam có 18 d án u tư ra nư c ngoài v i t ng v n ăng ký t trên 13,6 tri u USD; quy mô v n u tư bình quân t 0,76 tri u USD/d án. Trong giai o n 1999-2005, Vi t Nam có 131 d án u tư ra nư c ngoài v i t ng v n ăng ký t trên 559,89 tri u USD, tăng g p 7 l n v s d án và g p 40 l n v t ng v n u tư ăng ký so v i th i kỳ 1989-1998; quy mô v n u tư bình quân t 4,27 tri u USD/d án, cao hơn giai o n 1989-1998. T năm 2006, Vi t Nam có 100 d án u tư ra nư c ngoài v i t ng v n ăng ký t trên 816,49 tri u USD, tăng 45% v và g p 40 l n t ng v n u tư ăng ký so v i giai o n 1999-2005; quy mô v n u tư bình quân t 8,16 tri u USD/d án, cao hơn th i kỳ 1999-2005. a) TRNN phân theo ngành : Các d án u tư ra nư c ngoài c a doanh nghi p Vi t Nam t p trung ch y u trong lĩnh v c công nghi p v i 100 d án, t ng v n u tư là 893,6 tri u USD, chi m 40,16% v s d án và 64,3% t ng v n ăng ký u tư ra nư c ngoài. Các d án u tư công nghi p l n tiêu bi u như d án Th y i n Xekaman 3 c a Công ty c ph n u tư và phát tri n i n Vi t – Lào v i t ng v n u tư 273 tri u USD, d án thăm dò khai thác d u khí t i Angiêri c a T p oàn d u khí Vi t Nam v i t ng v n u tư 243 tri u USD... 12
- Th c tr ng FDI Vi t Nam Ti p theo là u tư ra nư c ngoài trong lĩnh v c nông-lâm-ngư nghi p v i 53 d án, t ng v n ăng ký u tư ra nư c ngoài là 286 tri u USD, chi m 21,3% v s d án và 20,57% t ng v n ăng ký u tư ra nư c ngoài. Bên c nh ó, doanh nghi p Vi t Nam còn u tư ra nư c ngoài trong lĩnh v c d ch v (96 d án v i t ng v n ăng ký u tư ra nư c ngoài là 210,4 tri u USD, chi m 38,5% v s d án và 15,14% t ng v n ăng ký u tư ra nư c ngoài). Trong ó, có m t s d án l n như: d án u tư sang Campuchia khai thác m ng vi n thông di ng c a Công ty vi n thông quân i Viettel v i t ng v n u tư 27 tri u USD, d án u tư sang Liên bang Nga xây d ng trung tâm thương m i.. Còn l i là các d án có quy mô v a và nh u tư vào các a bàn như Hoa Kỳ, Singapore, Nh t B n, Trung Qu c.... b) TRNN phân theo i tác: Các doanh nghi p Vi t Nam ã u tư sang 35 qu c gia và vùng lãnh th , nhưng ch y u t i: Châu Á có 167 d án, t ng v n u tư là 751,03 tri u USD, chi m 67% v s d án và 54% t ng v n u tư ăng ký. Trong ó t p trung nhi u nh t t i C ng hòa dân ch nhân dân Lào v i 86 d án, t ng v n u tư là 583,8 tri u USD. Ph n l n các d án u tư sang Lào trong lĩnh v c công nghi p nhi t i n, tr ng cao su, khai thác khoáng s n... Châu Phi có 2 d án thăm dò, khai thác d u khí c a T p oàn D u khí Vi t Nam v i t ng v n u tư 360,36 tri u USD, chi m 23,5% t ng v n u tư ăng ký Châu Âu có 37 d án, t ng v n u tư là 463,84 tri u USD, chi m 14,6% v s d án và kho ng 10% t ng v n u tư ăng ký, trong ó, Liên bang Nga có 12 d án, t ng v n u tư là 78 tri u USD. 13
- Th c tr ng FDI Vi t Nam TÀI LI U THAM KH O 1. Bài gi ng trên l p “ u tư nư c ngoài” - gi ng viên Phan Th Vân 2. Website C c u tư nư c ngoài, B K ho ch và u tư: www.fia.mpi.gov.vn 3. Website t ng c c th ng kê Vi t Nam: www.gso.gov.vn 4. Th i báo kinh t Vi t Nam 5. Báo cáo “Nhìn l i vai trò c a FDI v i Vi t Nam” - PGS.TS Phùng Xuân Nh - Trư ng H Kinh t , HQGHN 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận đề tài: Thị trường ngoại hối
20 p | 2895 | 1034
-
Tiểu luận triết học - Thực trạng sự vận dụng quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường và giải pháp vận dụng tốt hơn quy luật giá trị ở nước ta thời gian tới"
21 p | 1790 | 808
-
Tiểu luận đề tài: Đa dạng sinh học ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
29 p | 3713 | 683
-
Tiểu luận triết học - Thực trạng an toàn giao thông đường bộ ở Hà nội hiện nay
11 p | 2740 | 411
-
Tiểu luận Triết học: Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
20 p | 1428 | 336
-
Tiểu luận " Vận tải đa phương thức ở Việt Nam"
24 p | 1170 | 292
-
Tiểu luận: Khảo sát thực trạng khách hàng, tình hình tiêu thụ của sản phẩm Omo
23 p | 1741 | 284
-
Tiểu luận: Tình hình thực hiện Luật thuế GTGT tại công ty TNHH Thương Mại – An Phát
16 p | 749 | 204
-
Tiểu luận: Phân tích thực chất của cuộc Cách Mạng trên lĩnh vực triết học do Mác - Ănghen thực hiện - Ý nghĩa của vấn đề đó
23 p | 470 | 159
-
Tiểu luận: đề tài: Nghiên cứu sự tác động của các yếu tố nông nghiệp, xuất nhập khẩu, lạm phát dân số và nợ nước ngoài đến tổng thu nhập quốc nội (GDP) của 31 nước được chọn ngẫu nhiên.
34 p | 541 | 143
-
Bài tiểu luận: Thực trạng của lực lượng sản xuất ở Việt Nam hiện nay và vấn đề xây dựng, phát huy nguồn nhân lực chất lượng cao hiện nay ở Ngân hàng
36 p | 949 | 129
-
Bài giảng Hướng dẫn viết tiểu luận
17 p | 475 | 86
-
Tiểu luận: Sữa tại thị trường Việt Nam chất lượng nguồn gốc và giá cả
24 p | 895 | 81
-
Tiểu luận Phân tích thực phẩm: Quả vải tươi
39 p | 284 | 42
-
Tiểu luận: Phân tích thực trạng Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam trong điều kiện hiện nay
24 p | 186 | 32
-
Tiểu luận đề tài: Tài chính công
34 p | 178 | 25
-
Tiểu luận Vi sinh thực phẩm: Nghiên cứu về vi khuẩn lactobacillus acidophilus
14 p | 42 | 18
-
Tiểu luận đề tài: Tìm hiểu về chất màu nhân tạo sử dụng trong thực phẩm, cách tổng hợp chúng, ứng dụng trong một số thực phẩm
41 p | 189 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn