intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Phân tích chiến lược quản trị kinh doanh của công ty cổ phần Bibica

Chia sẻ: Hoang Xuan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

889
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận nghiên cứu và phân tích chiến lược quản trị kinh doanh phù hợp với đặc điểm riêng của mình để tạo ra những sản phẩm sáng tạo, phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, tạo ra sức cạnh tranh lớn với các đối thủ, mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Phân tích chiến lược quản trị kinh doanh của công ty cổ phần Bibica

  1. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam MỤC LỤC 1 Lời mở đầu ....................................................................................................................... 3 2 Phần I- GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT.................................................................................... 1 1) Giới thiệu chung về công ty cổ phần bánh kẹo Bibica ...................................................... 1 1.1. Sơ lược về công ty .................................................................................................... 1 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................... 1 1.3. Cơ cấu bộ máy của công ty....................................................................................... 3 2) Tổng quan về thị trường và môi trường kinh doanh của công ty ..................................... 6 2.1. Tổng quan về thị trường .......................................................................................... 6 2.2. Các đối thủ cạnh tranh............................................................................................. 7 2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước ........................................................................... 7 2.2.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài ............................................................................ 9 2.3. Tác động của môi trường ......................................................................................... 9 2.3.1. Tác động của môi trường ngành .......................................................................... 9 2.3.2. Tác động của môi trường vĩ mô ......................................................................... 12 2.4. Phân tích mô hình SWOT và tác động của mô hình tới công ty.............................. 14 2.4.1. Phân tích mô hình SWOT .................................................................................. 14 2.4.2. Tác động của mô hình tới chiến lược phát triển của công ty ................................ 15 3 Phần II. Tình hình quản trị của công ty Cổ phần BiBiCa Việt Nam..................................... 16 1) Tình hình về quản trị sản xuát và tác nghiệp................................................................. 16 1.1. Giới thiệu về quản trị sản xuất và quy trình công nghệ của Bibica......................... 16 1.2. Hoạch đinh về nguồn nguyên vật liệu của công ty .................................................. 16 1.2.1. Nguồn nguyên vật liệu....................................................................................... 17 1.2.2. Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu ........................................... 17 1.2.3. Ảnh hưởng của nguyên vật liệu đối với doanh thu ............................................... 18 1.3. Hoạch định về nhu cầu máy móc, thiết bị của công ty ............................................ 18 2) Tình hình hoạt động quản trị nhân lực.......................................................................... 21 2.1. Chính sách tuyển dụng........................................................................................... 21 2.2. Chính sách đào tạo và phát triển............................................................................ 21 2.3. Chính sách lương thưởng và đãi ngộ ...................................................................... 22 3) quản trị marketing ........................................................................................................ 23 3.1. Thị trường mục tiêu ............................................................................................... 23 3.2. Chiến lược định vị sản phẩm.................................................................................. 25 3.3. Chính sách marketing-mix ..................................................................................... 26
  2. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam 3.3.1. Chính sách sản phẩm........................................................................................ 26 3.3.2. Chính sách nhãn hiệu........................................................................................ 31 3.3.3. Chính cách bao bì của sản phẩm ....................................................................... 32 3.3.4. Chính sách giá cả ............................................................................................. 32 3.3.5. Chính sách phân phối ....................................................................................... 34 3.3.6. Chính sách xúc tiến........................................................................................... 35 4) Tình hình tài chính của Doanh nghiệp và phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ....... 37 4.1. Tổng quan về rình hình tài chính của doanh nghiệp .............................................. 37 4.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh................................................................. 40 4.2.1. Phân tích chỉ tiêu doanh thu .............................................................................. 41 4.2.2. Phân tích chi phí .............................................................................................. 41 4.2.3. Phân tích lợi nhuận .......................................................................................... 42 4.2.4. Phân tích tình hình tài chính.............................................................................. 42 4 Kết luận .......................................................................................................................... 44
  3. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam Lời mở đầu Trong hoàn cảnh nền kinh tế đang phát triển với tốc độ ngày càng nhanh, sự xuất hiện của các công ty ngày càng nhiều, sự xuất hiện này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp đang bị cạnh tranh ngày càng gay gắt. Điều này đòi hỏi các DN phải sáng tạo, phát triển sản phẩm của mình hơn, phải tạo ra đặc điểm nổi bật, khác lạ trong từng sản phẩm để vừa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng vừa đem lại lợi nhuận cho công ty. Lúc này, vai trò của các cấp lãnh đạo trong công ty hết sức quan trọng. Cụ thể hơn đó là DN cần phải đưa ra chiến lược quản trị kinh doanh một cách phù hợp với đặc điểm riêng của mình để tạo ra những sản phẩm sáng tạo, phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng nhằm tạo ra sức cạnh tranh lớn với các đối thủ và đem lại lợi nhuận cho mình. Để làm sáng tỏ hơn những điều trên, nhóm chúng tôi lựa chọn đề tài “ phân tích chiến lược quản trị kinh doanh của công ty CP Bibica” để thấy được sự linh hoạt và sáng tạo của công ty trong việc tạo ra các sản phẩm mới mang thương hiệu riêng cho mình.
  4. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam PHẦN I- GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT 1) Giới thiệu chung về công ty cổ phần bánh kẹo Bibica 1.1. Sơ lược về công ty Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa có tiền thân là phân xưởng kẹo của nhà máy Đường Biên Hòa (nay là công ty Cổ Phần Đường Biên Hòa) được thành lập từ năm 1990. Tháng 12/1998, theo quyết định số 234/1998/QĐ-TTG của thủ tướng chính phủ, phân xưởng Bánh-Kẹo-Nha được chuyển thành công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa. Hiện nay, công ty là một trong những đơn vị sản xuất bánh kẹo lớn nhất VN với công suất thiết kế là 18 tấn bánh/ ngày, 18 tấn nha/ ngày, 29.5 tấn kẹo/ ngày. Tầm nhìn và sứ mệnh: “ khách hàng là trọng tâm trong mọi hoạt động của chúng tôi”. BBC cam kết cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, hình thức đẹp hấp dẫn, tất cả vì sức khỏe và sự yêu thích của khách hàng. Không ngừng cải tiến công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ. có trách nhiệm với xã hội, bảo vệ môi trường….. Tầm nhìn thương hiệu:” BBC sẽ trở thành công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam”. 1.2. Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty  Giai đoạn 1990-1993, phân xưởng bánh được thành lập và mở rộng dần đến năng suất 5 tấn/ ngày.  Năm 1994 phân xưởng bánh được thành lập với dây chuyền sản xuất bánh bích quy hiện đại đồng bộ nhập từ Anh quốc có năng suất 8 tấn/ ngày.  Năm 1995 đầu tư mới cho phân xưởng sản xuất mạch nha năng suất 18 tấn / ngày, với công nghệ tiên tiến thủy phân tinh bột bằng enzim cung cấp cho thị trường loại mạch nha chất lượng cao.  Năm 1996, phân xưởng bánh kẹo đầu tư mở rộng nâng năng suất lên đến 21 tấn / ngày. Để phù hợp với yêu cầu quản lý, phân xưởng kẹo được tách thành 2 phân xưởng: phân xưởng kẹo cứng 12 tấn/ ngày, phân xưởng kẹo mềm 9 tấn/ ngày. 1
  5. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam  Năm 1997, cty đã đầu tư mới dây chuyền sản xuất kẹo dẻo theo công nghệ hiện đại của Úc với năng suất 2 tấn/ ngày. Đầu tư mở rộng nâng cao năng lực sản xuất phân xưởng kẹo cứng lên 16 tấn/ ngày.  Ngày 01/12/1998, Thủ tướng chính phủ kí quyết định 234/1998/QĐ-TTG, phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển phân xưởng bánh kẹo-nha của công ty Đường Biên Hòa từ một bộ phận của doanh nghiệp nhà nước thành Công ty CP Bánh Kẹo Biên Hòa.  Năm 1999, thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty. Đầu tư mở rộng phân xưởng bánh kẹo mềm nâng cao công suất lên 11 tấn/ ngày. Đầu tư mới dây chuyền sản xuất thùng carton và dây chuyền sản xuất khay nhựa nhằm chủ động cung cấp 1 phần bao bì cho sản xuất bánh kẹo.  Năm 2000, công ty phát triển hệ thống phân phối mới tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM, Cần Thơ lần lượt được thành lập để đáp ứng nhu cầu tiên thụ sản phẩm của khách hàng. Cũng trong khoảng thời gian này công ty nhận giấy chứng nhận là công ty đầu tiên của VN đạt tiên chuẩn ISO 9002 của tổ chức BVQI Anh quốc. Đồng thời trong giai đoạn này công ty đã đầu tư dây chuyền sản xuất bánh snack với công suất 2 tấn/ ngày.  Năm 2001, vốn cổ phần của công ty tăng lên 56 tỷ đồng đáp ứng nhu cầu vốn trong sản xuất kinh doanh và đổi mới công nghệ nhà máy hiện có như đầu tư dây chuyền bánh cake, dây chuyền socola, thiết bị sản xuất bánh trung thu…. Nổi bật là nhà máy ở Hà Nội được xây dựng với tổng đầu tư trị giá 13,3 tỷ đồng. Cuối năm 2001, công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan cao cấp với công suất 1.500 tấn/ năm với tổng mức đầu tư lên đến 19.7 tỷ đồng. Sản phẩm đã nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường trong nước và được người tiêu dùng yêu thích.  Năm 2002, nhà máy Bánh Kẹo Biên Hòa II được thành lập Sài Đồng, Gia Lâm, Hà Nội. Tháng 10, công ty chính thức đưa vào vận hành dây chuyền chocolate với công nghệ hiện đại của Anh quốc. Sản phẩm chocobella của công ty nhanh chóng trở nên thân thiết với người tiêu dùng rong nước và được xuất khẩu sang các thị trường như Nhật Bản, Singapore…  Đầu năm 2005, công ty với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam đã cho ra đời dòng sản phẩm dinh dưỡng dành cho phụ nữ có thai và cho con bú, bột dinh 2
  6. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam dưỡng dành cho trẻ em ở thời kì ăn dặm, dòng sản phẩm Light dành cho người ăn kiêng và bị bệnh tiểu đường.  Năm 2006, công ty xây dựng hệ thống nhà máy mới tại khu công nghiệp Mỹ Phước tỉnh Bình Dương để sản xuất các sản phẩm chủ lực mà công suất hiên tại chưa đáp ứng được. 1.3. Cơ cấu bộ máy của công ty STT Tên Tên thành viên và chức vụ phòng ban 1 Ông Jung Woo Lee: chủ tịch HĐQT 2 Ông Trương Phú Chiến: thành viên HĐQT Hội đồng 3 quản trị Ông Võ Ngọc Thành: thành viên HĐQT 4 Ông Jeong Hoon Cho: thành viên HĐQT 5 Ông Nguyễn Ngọc Hòa: thành viên HĐQT 1 Ông Trương Phú Chiến: Tổng GĐ và Phó Chủ Tịch HĐQT 2 Ông Phan Văn Thiện: Phó Tổnggiám đốc kĩ thuật Ban điều 3 Ông Lê Võ An: Phó Tổng GĐ kinh doanh hành 4 Ông Nguyễn Quốc Hoàng: Phó Tổng GĐ sản xuất 5 Ông Phạm Sơn Hà: GĐ bán hàng toàn quốc 6 Ông Seok Hoon Yang: GĐ tài chính 7 Bà Ngô Kim Phụng: kế toán trưởng 8 Ông Trần Đức Tuyển: GĐ khối kế hoạch và dịch vụ 9 Ông Lưu Anh Vũ: phó GĐ khối QA 10 Ông Nguyễn Công Thành: GĐ khối hành chính nhân sự 11 Ông Trần Vũ Ngọc Huy: GĐ khối mua hàng 12 Ông Nguyễn Trọng Kha: GĐ khối nghiên cứu phát triển 13 Ông Đạo Ngọc Huy: GĐ khối kĩ thuật đầu tư 3
  7. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam 14 Ông Nguyễn Quan Tường Thụy: GĐ khối marketing 15 Ông Nguyễn Văn Bình: GĐ nhà máy BBC Biên Hòa 16 Ông Lê Xuân Dũng: GĐ cty BBC Miền Đông 17 Ông Đặng Văn Đường: GĐ nhà máy BBC Hà Nội 1 Ban Ông Vũ Cường Kiểm Ông Nguyễn Văn Giang 2 Soát 3 Ông Hur Jin Kook - Cơ cấu cổ phiếu của công ty. Tên cổ đông Cổ phiếu nắm Tỷ lệ % giữ Lotte confectionery Co.Ltd 5953000 38,6 Cty TNHH quản lý quỹ SSI 3081020 19,98 CTCP Đầu Tư Bất động sản Đường Mặt 1246440 8,08 Trời CTCP Đầu Tư Bất động sản SSI 1105220 7,17 Albizia Asean Oppurtunirties Fund 685810 4,45 Lương Thị Thùy Liên 620260 4,02 Quỹ tầm nhìn SSI 492080 3,19 Võ Ngọc Thành 302500 1,96 Polunin Discovery Fund 224620 1,46 Nguyễn Thị Kim Liên 208250 1,35 Cty TNHH MTV Tư vấn đầu tư An 207520 1,35 Khánh Kim Heung Soo 181322 1,18 Trương Phú Chiến 118075 0,77 Lê Hoài Nam 9 0 4
  8. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam Sau đây là sơ đồ bộ máy của công ty CP BBC: Nhận xét: cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng. Đại Hội Đồng Cổ Đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết định mọi vấn đề quan trọng của công ty theo Luật DN và điều lệ công ty. Đây là cơ quan thông qua chủ trương chính sách của công ty trong việc phát triển, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản xuất công ty. Hội Đồng Quản Trị là cơ quan quản lý công ty , có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty. Ban kiểm soát do HĐĐCĐ bầu ra, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành công ty. 5
  9. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam Qua sơ đồ trên ta thấy Tổng GĐ là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiêm và quản lý công ty. Bên cạnh đó còn có các phó GĐ hỗ trợ, cơ cấu này còn được chuyên môn hóa đến từng phòng ban như sau: - Khối marketing thăm dò quá trình sản xuất đến tiêu thụ, thăm dò thị trường, quảng cáo, mở rộng thị trường, đưua ra các chiến lược tiếp thị để bán được nhiều sản phẩm. - Khối tài chính kế toán có nhiêm vụ huy động nguồn vốn phục vụ sản xuất, kiểm soát các hoạt động tài chính của công ty, tổ chức hạch toán lãi lỗ, thực hiện các nhiêm vụ giao dịch thanh toán và phân phối lợi nhuận. - Khối hành chính nhân sự lập mức thời gian cho các loại sản phẩm, tuyển dụng lao động, phụ trách về bảo hiểm, an toàn và vệ sinh công nghiệp. - Khối kĩ thuật điện tử nghiên cứu cơ điện, công nghệ, theo dõi thực hiên quy trình công nghệ… - Khối nghiên cứu phát triển theo dõi việc thực hiện các quá trình công nghệ đảm bảo chất lượng sản phẩm. - Khối kế hoạch lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, thu nhập và xử lý thông tin để xác định và dự báo cung cầu bánh kẹo cũng như biến động thị trường nguyên vật liệu, thực hiện kế hoạch, kí hợp đồng. Với một công ty cổ phần với nhiều chi nhánh và nhà phân phối như BBC thì mô hình cơ cấu tổ chức như trên là hợp lý. 2) Tổng quan về thị trường và môi trường kinh doanh của công ty 2.1. Tổng quan về thị trường Trong những năm gần đây ngành bánh kẹo Việt Nam đã có những bước phát triển khá ổn định. Tổng giá trị thị trường Việt Nam ước tính năm 2013 khoảng 6.500 tỷ. Tốc độ tăng trưởng của ngành trong những năm qua, theo tổ chức SIDA, ước tính đạt 8,3- 8,5%/năm. Ngành bánh kẹo Việt Nam có nhiều khả năng duy trì mức tăng trưởng cao và trở thành thị trường lớn trong khu vực châu Á- Thái Bình Dương do: 6
  10. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam - Tỷ lệ tiêu thụ bánh kẹo theo bình quân đầu người ở Việt Nam còn thấp so với tốc độ tăng trưởng dân số. Hiện nay tỷ lệ tiêu thụ mới chỉ khoảng 3,0kg/người/năm ( tăng từ 2,25kg/người/năm vào năm 2011). - Thị trường bánh kẹo có tính chất mùa vụ, sản lượng tiêu thụ tăng mạnh vào thời điểm sau tháng 9 Âm lịch đến Tết Nguyên Đán, trong đó các mặt hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt Nam như bánh trung thu, kẹo cứng, mềm, bánh quy cao cấp, các loại mứt, hạt… được tiêu thụ mạnh. Về thị phần phân phối, trong các siêu thị, bánh kẹo Việt Nam luôn chiếm khoảng 70%, bánh kẹo của các nước lân cận như Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc chiếm khoảng 20% và bánh kẹo châu Âu chiếm khoảng 6-7%. Tham gia thị trường hiện nay có khoảng hơn 30 doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo có tên tuổi. HAIHACO là một trong năm nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của các công ty như Bibica, Kinh đô miền bắc với quy mô tương đương về thị phần, năng lực sản xuất và trình độ công nghệ. Tuy nhiên đa phần hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam đều chịu sự ảnh hưởng và biến động về giá sản phẩm do tình hình nguyên liệu đầu vào có sự thay đổi, giá nguyên liệu tăng, mà chủ yếu là các nguyên liệu nhập khẩu như đường, bột… 2.2. Các đối thủ cạnh tranh 2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước  Công ty CP Kinh Đô - Là doanh nghiệp đang dẫn đầu thị trường bánh kẹo Việt Nam với thị phần 32% và tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm trên 20%. Kinh Đô mạnh về bánh quy, bánh Cracker. Việc sát nhập giữa KDC với Kido và NKD và Vinabico sẽ giúp cho KDC tăng thêm sức mạnh về tài chính và năng lực quản trị doanh nghiệp. - Các sản phẩm kinh doanh chính của công ty: bánh trung thu, bánh quy, bánh cracker, bánh mì, bánh bông lan…. Trong đó, thị phần bánh bông lan chiếm hơn 3% thị phần cả nước, chiếm khoảng 23% trong cơ cấu doanh thu của công ty năm 2013. 7
  11. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam - Thị trường chủ yếu là trong nước ( 90% doanh số). Hệ thống phân phối của công ty rộng khắp trên cả nước, năng lực phân phối hàng đầu Việt Nam với 120.000 điểm bán lẻ, 1.800 nhân sự bán hàng trên cả nước, 30.000 điểm bán kem và sản phẩm từ sữa, 100.000 điểm bán giải khát. - Công ty có kênh phân phối truyền thống và hiện đại.  Đối với kênh hiện đại tập trung chủ yếu ở metro, Cash và carry và food service để đến tay người tiêu dùng.  Đối với kênh truyền thống: thông qua nhà phân phối độc quyền qua điểm bán sỉ hoặc thông qua đội ngũ bán hàng để đến chợ, tạp hóa, các điểm bán lẻ khác đến tay người tiêu dùng hoặc thông qua đại lý.  Xuất khẩu sang hơn 30 nước trên thế giới. Riêng với dòng bánh bông lan sẽ thâm nhập vào kênh trường học và khu công nghiệp. Đặc biệt đối với ngành bánh bông lan: đầu tư khai thác phân khúc cao cấp, tung dòng sophie phục vụ khách hàng cao cấp, dòng sản phẩm solite hộp một nhân và hai nhân với chất lượng cải tiến, bao bì mẫu mã đẹp để gia tăng sức cạnh tranh.  Khách hàng mục tiêu: trung bình khá và đang nhắm đến khách hàng cao cấp làm khách hàng mục tiêu mới.  Thiết bị được đầu tư với công nghệ hiện đại, được nhập khẩu từ nước ngoài , quy trình sản xuất chặt chẽ  Công ty cổ phần Hải Hà - Thị phần HAIHACO chiếm khoảng 6,5% thị phần bánh kẹo cả nước tính theo doanh thu, sau Kinh Đô và Bibica. - Sản phẩm kinh doanh: kẹo là dòng sản phẩm chủ lực của công ty( chiếm 76% doanh thu trong cả nước), ngoài ra còn có các sản phẩm như kem xốp, bánh quy, cracker, bánh mềm phủ socola với nhãn hiệu: long-pie, hi-pie, lolie… - Khách hàng mục tiêu: đối tượng khách hàng bình dân, có thu nhập trung bình – khá. Đây là một trong những lợi thế của công ty Hải hà vì các công ty khác chủ yếu nhắm vào khách hàng trung và cao cấp.  Công ty Đức Phát 8
  12. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam Công ty Đức Phát phát triển nhờ chuỗi cửa hàng bakery, chủ yếu kinh doanh các sản phẩm bánh kem tươi,… với đặc điểm đa phần là các thức ăn nhanh và sử dụng trong thời gian ngắn. - Mạnh bởi dòng bánh tươi, đối với dòng bánh bông lan Đức Phát dẫn đầu với hơn 15% thị phần. - Khách hàng của Đức phát hầu như là mọi lứa tuổi từ học sinh đến nhân viên văn phòng có thu nhập trung bình khá trở lên 2.2.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài Là các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài như công ty liên doanh Vinabico- kotobuki, công ty liên doanh sản xuất bánh kẹo perfectti… các doanh nghiệp này đều có lợi thế về công nghệ.  Công ty liên doanh sản xuất kẹo Perfectti – Việt Nam được hình thành 22/08/1995, tập trung sản xuất kẹo cứng cao cấp perfectti tập trung vào công thức tiếp thị và phân phối, chiếm khoảng 60% thị trường bánh kẹo trong nước  Công ty Vinabico – kotobuki tập trung vào sản xuất bánh cookies và bánh bích quy. Thị trường tập trung là thị trường xuất khẩu  Bên cạnh các công ty sản xuất lớn, các cơ sở sản xuất bánh kẹo nhỏ chiếm một thì phần lớn, khoảng 35%-40% tổng sản lượng bánh kẹo sản xuất trong nước.  Sản phẩm nhập khẩu chiếm 30% thị phần ( bao gồm chính thức và chưa chính thức) chủ yếu từ Thái Lan, Malaysia, Hồng Kông và Trung Quốc… Một số sản phẩm bánh kẹo nhập khẩu hiện nay các đơn vị trong nước vẫn chưa sản xuất được. 2.3. Tác động của môi trường 2.3.1. Tác động của môi trường ngành 2.3.1.1. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành Thị trường bánh kẹo nước ta hiện nay diễn ra cạnh tranh khá quyết liệt. Cả nước có hơn 30 nhà máy sản xuất quy mô vừa và lớn và hàng tram cơ sở sản xuất nhỏ thuộc đủ mọi thành phần kinh tế, bên cạnh đó có một phần không nhỏ lượng bánh kẹo các loại nước ngoài tràn vào cạnh tranh với các sản phẩm của công ty. 9
  13. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam Bảng so sánh các đối thủ cạnh tranh chủ yếu Công ty Thị trường Sản phẩm Thị Điểm mạnh Điểm yếu chủ yếu cạnh tranh phần Hải Hà Miền Bắc Kẹo các 7,5% Uy tín, hệ Chưa có sản loại thống phân phẩm cao phối rộng, quy cấp, hoạt mô lớn, giá hạ động quảng cáo chưa tốt Hải Châu Miền Bắc Kẹo hoa 5,5% Uy tín, hệ Chất lượng quả, thống phân sản phẩm Socola phối rộng chưa cao, mẫu mã chưa đẹp Kinh Đô Cả nước Snack, 7% Chất lượng tốt, Giá còn cao bánh tươi, bao bì đẹp, biscuit quảng cáo tốt Nhập Cả nước Snack, kẹo 25% Mẫu mã đẹp, Giá cao, hệ ngoại cao su, chất lượng cao thống phân bánh xốp phối kém 2.3.1.2. Sức ép từ phía nhà cung cấp Hằng năm, doanh nghiệp có nhu cầu tiêu dùng cao về đường, sữa, bột gạo, bột mú, tinh dầu, Gluco, nha… trong khi đó thị trường trong nước mới chỉ cung cấp được nguyên liệu như: đường, bột gạo, bột mú, nha… từ các nhà máy Lam Sơn, Quảng Ngãi, công ty sữa Việt Nam. Đây là nhà cung ứng thường xuyên nguyên vật liệu cho doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý. Còn phần lớn các nguyên liệu khác phải nhập từ nước ngoài: Singapo, Malaixia, Thái Lan, Hà Lan… và chịu nhiều sự biến động của giá cả. Khi tỷ giá hối đoái tăng doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra chi phí vật liệu cao hơn, làm giảm lợi nhuận và tính cạnh tranh của các sản phẩm của công ty. Tuy nhiên do các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào phân tán làmnhiều nguồn khác nhau, doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn về nhà cung cấp làm nên sức ép của các nhà cung cấp lên doanh nghiệp là tương đối nhỏ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành bánh kẹo nói chung và doanh nghiệp nói riêng. 10
  14. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam 2.3.1.3. Sức ép từ khách hàng Có thể phân chia khách hàng thành 2 loại: khách hàng trung gian( đại lý) và người tiêu dùng cuối cùng. Trên thị trường ngày càng xuất hiện nhiều sản phẩm bánh kẹo của các công ty trong nước cũng như sản phẩm bánh kẹo nhập ngoại có chất lượng cao, giá rẻ, mẫu mã đa dạng. Đây là cơ hội rất tốt cho khách hàng có thể lựa chọn những sản phẩm mà mình ưa thích trên thị trường. Do đó khách hàng ngày càng gây sức ép lên doanh nghiệp về giảm giá, chất lượng hàng hóa cao hơn, dịch vụ tốt hơn. 2.3.1.4. Sức ép từ sản phẩm thay thế Bánh kẹo là những sản phẩm phục vụ chủ yếu cho nhu cầu ăn vặt, tráng miệng, hoặc dùng vào bữa ăn phụ hoặc mua làm quà biếu, tặng nhân dịp tết lễ… do đó chưa phải là sản phẩm tiêu dùng chính hằng ngày của người dân. Tỷ lệ tiêu thụ bánh kẹo bình quân đầu người ở Việt Nam còn thấp so với tốc độ tăng trưởng dân số. Thay vì sử dụng các sản phẩm bánh kẹo họ có thể sử dụng hoa quả, kem, chè, sữa và các sản phẩm từ sữa, thạch rau câu.. mà vẫn đáp ứng được nhu cầu như khi sử dụng bánh kẹo. Vì thế áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế với các sản phẩm của doanh nghiệp là rất cao. Tuy nhiên, do những hương vị mang tính đặc trưng của sản phẩm bánh kẹo, tính tiện dụng, sự đa dạng phong phú về chủng loại, mẫu mã nên bánh kẹo vẫn là sự lựa chọn của nhiều đối tượng khách hàng. 2.3.1.5. Sức ép từ các đối thủ tiềm ẩn Với nhu cầu về thực phẩm ngày càng tăng, cộng thêm những chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước và hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh bánh kẹo, ngày càng có nhiều nhà đầu tư tham gia vào lĩnh vực này. Đây chính là nhóm đối thủ chưa có mặt trên thị trường nhưng tương lai sẽ xuất hiện và kinh doanh cùng sản phẩm của công ty. Bên cạnh những đối thủ tiềm năng chuẩn bị xâm nhập ngành, Bibica phải đối mặt với những đối thủ rất mạnh có thâm niên trong hoạt động sản xuất kinh doanh bánh kẹo khi Việt Nam gia nhập AFTA, WTO như Kellogs, các nhà sản xuất bánh Cookies từ Đan Mạch, Malaysia… Đây là nhóm các đối thủ đã có mặt trên thị trường 11
  15. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam Việt nam, kinh doanh khác các sản phẩm của công ty nhưng tương lai sẽ kinh doanh sản phẩm cùng sản phẩm của công ty. Đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới, với mong muốn giành được thị phần với các nguồn lực cần thiết. Có thể nói trong lĩnh vực thực phẩm, rào cản quan trọng cho các đối thủ mới gia nhập ngành là tiềm lực về tài chính khả năng về vốn. Vì đây là một yếu tố quan trọng trong quá trình đầu tư, nghiên cứu các sản phẩm, đầu tư công nghệ, quảng bá đến người tiêu dùng. Đối với Bibica, tiềm lực về tài chính đã giúp cho công ty tạo sự khác biệt tong việc đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra các sản phẩm có giá cả và chất lượng cạnh tranh nhờ đầu tư đúng mức. 2.3.2. Tác động của môi trường vĩ mô 2.3.2.1. Tình hình kinh tế Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đang phục hồi nhanh chóng, sự phân hóa thu nhập ngày càng cao. Khi mức sống người dân tăng lên thì nhu cầu thị trường về bánh kẹo sẽ cao hơn về số lượng, chất lượng, hình thức, mẫu mã… Trong những năm gần đây, từ năm 2007 đến 2013, lãi vay ngân hàng liên tục giảm từ 17% đến 12%/năm, tạo điều kiên cho doanh nghiệp huy động vốn vay, mở rộng quy mô doanh nghiệp với chi phí thấp. 2.3.2.2. Tình hình văn hóa, xã hội  Phong tục tập quán, lối sống Quan niệm sống hiện nay có sự thay đổi rất nhiều, cùng với lối sống ngày càng cải thiện là nhu cầu sống ngày càng cao hơn. Người dân quan tâm hơn đến những tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, mức độ chất lượng, vệ sinh của sản phẩm, đặc biệt là thực phẩm. Người tiêu dung Việt Nam sẽ còn quan tâm nhiều hơn nữa đến sức khỏe, đến các thành phần và các nhãn hiệu chẳng hạn như “ hàm lượng chất béo thấp” hoặc “hàm lượng cholesterol thấp”. 12
  16. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam Sở thích đi du lịch của người dân cũng là một điểm đáng chú ý với các nhà sản xuất bánh kẹo. Du lịch gia tăng kéo theo đó là việc gia tăng các nhu cầu về thực phẩm chế biến sẵn nói chung và bánh kẹo nói riêng.  Dân số, lao động: Hiện tại dân số Việt Nam đang đứng thứ 13 trên thế giới với 90 triệu người. Mặc dù dân số Việt Nam phần lớn vẫn còn sống ở nông thôn, chiếm 75% dân số cả nước, sự di cư vào các trung tâm đô thị lớn có ảnh hưởng quan trọng đến thói quen tiêu dung trong nhiều năm tới. Tỷ lệ phát triển này sẽ mang lại một vài xu hướng tiêu dung mới và những thay đổi trong vòng 10 năm tới, kể cả việc nhân đôi lực lượng lao động, nhân đôi số lượng người đưa ra quyết định và số người tiêu thụ: kiểu hộ gia đình nhỏ hơn sẽ kích thích hơn nữa việc tiêu dung sản phẩm bánh kẹo.  Tình hình chính trị- pháp luật Đối với mặt hàng bánh kẹo Chính phủ đã có Pháp lệnh về vệ sinh an toàn thực phẩm; Luật bản quyền sở hữu công nghiệp; quy định ghi nhãn mác, bao bì nhằm bảo vệ quyền lợi của người tiên dùng và của các công ty sản xuất chân chính. Nhưng việc quản lý và thi hình của các cơ quan chức năng không triệt để nên trên thị trường vẫn còn lưu thong một lượng không nhỏ hàng giả, hàng nhái, hàng không rõ nhãn mác, hàng kém phẩm chất, quá hạn sử dụng… Đây vừa là cơ hội và cũng là thách thức cho doanh nghiệp trong việc xây dựng hình ảnh và thương hiệu của mình. 2.3.2.3. Khoa học- công nghệ Tại Việt Nam, tình trạng công nghệ sản xuất bánh kẹo còn hết sức lạc hậu, chưa được đầu tư, đổi mới nhiều, thiếu trang thiết bị mang tính hiện đại do đó chất lượng sản phẩm không đồng đều. Các dòng sản phẩm còn đơn thuần, chưa đa dạng. Tuy nhiên công ty Bibica lại nhận được sự hậu thuẫn của tập đoàn Lotte về công nghệ sản xuất bánh kẹo, với các dây truyền sản xuất hiện đại. Điều này giúp cho công ty có thể hạ thấp giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm. 13
  17. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam 2.3.2.4. Môi trường tự nhiên. Việt Nam nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương. Biên giới Việt Nam giáp với nhiều nước như Thái Lan, Trung Quốc, Lào và Campuchia và biển Đông. Nhờ vị trí thuận lợi của Việt nam, công ty Bibica dễ dàng thông thương với các đối tác trên toàn quốc cũng như trong khu vực và trên toàn thế giới bằng đường bộ, đường thủy và đường hàng không. Tuy nhiên khoảng cách Nam- Bắc khá lớn nên ban đầu khi mới thành lập các chi nhanh ở miền Bắc việc phân phối, cung cấp sản phẩm cho thị trường miền Bắc gặp nhiều khó khan về chi phí vận chuyển, quảng bá sản phẩm. 2.4. Phân tích mô hình SWOT và tác động của mô hình tới công ty 2.4.1. Phân tích mô hình SWOT ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS) ĐIỂM YẾU (WEAKNESSES) - Sản phẩm chính của công ty là - Nguồn lực tài chính và nhân sự mạnh mặt hàng nhu cầu yếu phẩm nên - Công nghệ hiện đại với dây chuyền sản sức mua luôn biến động, dễ có sản xuất đạt chuẩn quốc tế phẩm thay thế. - Thương hiệu Bibica luôn nhận được - Hoạt động chiêu thị không hiệu người tiêu dùng tín nhiệm bình chọn quả đạt danh hiệu hàng Việt Nam chất - Thương hiệu bánh bông lan kem lượng cao nhiều năm liền. Hura chưa được nhận biết nhiều. - Thương hiệu Bibica được chọn là - Hệ thống nhận diện kém thương hiệu mạnh trong top 100 thương hiệu mạnh tại Việt Nam. - Bibica là đơn vị duy nhất được chọn làm đối tác với viện Dinh Dưỡng Việt Nam nên sản phẩm công ty tạo được uy tín cho người tiêu dùng. - Sản phẩm Hura có chất lượng cao, bao bì đẹp, đa dạng chủng loại. - Hệ thống phân phối rộng khắp cả nước. - Đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp. 14
  18. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam CƠ HỘI ( OPPORTUNITES) THÁCH THỨC (THREATS) - Sự hậu thuẫn của tập đoàn Lotte về - Đa phần nguyên liệu đầu vào công nghệ, tính chuyên nghiệp trong được nhập khẩu nên khi tỷ giá bán hàng, tiếp thị và quản lý sản phẩm biến động sẽ ảnh hưởng đến giá và quản lý tài chính. thành. - Sự hỗ trợ từ chính phủ với chương trình - Hệ thống máy móc công nghệ đều “ Người Việt dùng hàng Việt” nhập khẩu từ nước ngoài nên phải gánh chịu rủi ro về tỷ giá khá lơn. - Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm ngày càng tăng - Cạnh tranh gay gắt với sản phẩm cùng loại và sản phẩm thay thế như trái cây, nước uống trái cây. - Yêu cầu ngày càng gắt gao của người tiêu dùng về tính an toàn, có lợi cho sức khỏe khi sử dụng sản phẩm 2.4.2. Tác động của mô hình tới chiến lược phát triển của công ty  Phát triển chiến lược marketing;  Phát triển chiến lược đa dạng hóa sản phẩm;  Bibica mở rộng thị trường, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao công nghệ, có khả năng tư vấn, định hướng chiến lược, tư vẫn quản trị điều hành, tư vấn quản trị tài chính, tư vẫn các cơ hội, các dự án đầu tư mới.  Tập trung phát triển thực phẩm dinh dưỡng gồm: thực phẩm bổ sung vi chất và thực phẩm chức năng trở thành sản phẩm chiến lược của Bibica, nâng tỷ trọng doanh thu của nhóm sản phẩm dinh dưỡng, vì đây chính là điểm mạnh ưu thế của Bibica.  Củng cố và phát triển hệ thống phân phối công ty: - Thị phần nội địa Bibica: mỗi năm cần tăng 3- 5% thị phần bánh kẹo so với năm trước. - Phát triển điểm bán lẻ: hiện nay 10% trên tổng số điểm bán lẻ có bán sản phẩm 15
  19. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam  Mở rộng quy mô và phạm vi các kênh phân phối, phát triển thị trường tới những vùng sâu vùng xa thông qua hệ thống đại lý và phân phối. Phát triển thị trường xuất khẩu:Thị trường: Philippines , Bangladesh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Thái Lan, Lào, các nước Trung Đông… Phần II. Tình hình quản trị của công ty Cổ phần BiBiCa Việt Nam 1) Tình hình về quản trị sản xuất và tác nghiệp 1.1. Giới thiệu về quản trị sản xuất và quy trình công nghệ của Bibica Các dây chuyền công nghệ của công ty có trình độ tự động hóa cao, phần thủ công chủ yếu tập trung ở công đoạn bao gói. Hệ thống nhà xưởng khá rộng, đảm bảo cho các dây chuyền bố trí theo hình thức dòng chảy. Như vậy, có thể nói công ty đã bố trí một cách khá hợp lý vị trí của các dây chuyền nên có thể giảm thiểu thời gian sản xuất ra một sản phẩm, nâng cao năng suất lao động. 1.2. Hoạch đinh về nguồn nguyên vật liệu của công ty Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty Cổ phần Bibica Việt Nam 16
  20. Công ty cổ phần Bibica Việt Nam 1.2.1. Nguồn nguyên vật liệu - Các loại nguyên vật liệu chính có nguồn cung cấp trong nước, nhà cung cấp ổn định nhiều năm liền, công ty có hợp đồng cung cấp theo năm. - Các loại nguyên liệu phụ: mua từ các doanh nghiệp trong nước, trên cơ sở nhu cầu dự kiến cả năm. - Bao bì được cung cấp bởi các doanh nghiệp lớn và có uy tín thực hiện in ấn - Một số loại nguyên liệu nhập khẩu từ các nước Pháp, Singapore. Bảng danh sách các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho công ty STT Nhà cung cấp Nguyên vật liệu ghi chú Nhà cung cấp trong nước 1Cty Đường Biên Hòa Đường RS, RE 1 2Cty bột mì Bình Đông Bột mì 2 3Cty TNHH Uni-Resident Việt Bột mì 3 Nam 4Cty liên doanh Tapioca Việt Tinh bột sắn 4 Nam 5Cty TNHH Thương mại Á Sữa bột, phụ gia 5 Quân 6Cty bao bì nhựa Thành Phú Mua nhãn gói bánh, nhãn 6 gói kẹo, túi bánh, túi kẹo 7Cty SXKD XNK giấy in và bao Mua nhãn gói bánh, nhãn 7 bì Liksin gói kẹo, túi bánh, túi kẹo Nhà cung cấp nước ngoài 8S.I.M Shortening, bột ca cao, 8 sữa 9ROBERTET SA Các loại hương liệu 9 1JJ DEGUSSA Các loại hương liệu 01 1.2.2. Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu Đảm bảo nguồn nguyên vật liệu cho Bibica, hàng năm công ty ký hợp đồng nguyên tắc cung ứng làm cơ sở cho các đối tác chuẩn bị nguồn hàng, ổn định giá cả cung cấp trong năm 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2