intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Phân tích và thiết kế hệ thống đăng kí học online.

Chia sẻ: Bluesky_12 Bluesky_12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

379
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu chung Hệ thống đăng ký học online: Tên hệ thống: Hệ thống đăng ký học online (University Online Course Registration System) Nhà tài trợ: tổ chức giáo dục (trường đại học, cao đẳng...) 1. Mô tả bài toán Trường Đại học Tây Bắc áp dụng chế độ học theo tín chỉ và cho phép sinh viên có quyền lựa chọn môn học cho mỗi học kì. Dựa vào kế hoạch đào tạo và dựa vào chương trình khung của từng ngành, hệ thống lập thời khoá biểu dự kiến cho từng môn học của từng ngành trong một...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Phân tích và thiết kế hệ thống đăng kí học online.

  1. BÀI TIỂU LUẬN MÔN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT K Ế HỆ THỐNG VỚI UML Phân tích và thiết kế hệ thống đăng kí học online.
  2. I. Giới thiệu chung Hệ thống đăng ký học online: Tên hệ thống: H ệ thống đăng ký học online (University Online Course Registration System) N hà tài trợ: tổ chức giáo dục (trường đại học, cao đẳng...) 1. Mô tả bài toán Trường Đ ại họ c Tây Bắc áp dụng chế đ ộ học theo tín chỉ và cho phép sinh viên có quyền lựa chọ n môn học cho mỗ i học kì. Dựa vào kế hoạch đ ào tạo và dựa vào chương trình khung của từng ngành, hệ thống lập thời khoá b iểu dự kiến cho từng môn họ c của từng ngành trong một học kỳ. Trước khi bước vào học kì m ới các giảng viên đăng ký các môn (tố i đa là 4 môn) mà mình có thể dạy trong học kì đó. Căn cứ vào kế hoạch đào tạo và thời khoá biểu d ự kiến đã lập, hệ thống hỗ trợ việc hiển thị lịch học d ự kiến cho từng Ngành trong từng học kì, danh sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cương chi tiết, điều kiện tiên quyết, số tín chỉ, thời gian học, thời lượng học, số lượng sinh viên tối đ a được phép, số lượng sinh viên hiện tại đã đ ăng kí để Sinh viên có căn cứ lựa chọn. Sinh viên chọn từ 6 đến 8 môn (tố i đa 20 tín chỉ) cho mỗi học kì và việc đăng ký được thực hiện trong vòng một tuần. Nếu việc đăng kí của sinh viên không được chấp nhận (trong trường hợp lớp học quá đông hoặc quá ít) thì phải thông báo cho những sinh viên đó để họ đăng kí lại. Khi chấp nhận đăng ký của sinh viên, hệ thống kiểm tra được các ràng buộc sau:  Số tín chỉ đăng ký có nằm trong khoảng tín chỉ tối đa và tín chỉ tố i thiểu cho phép.  Các môn tự chọn có thể không nằm trong khung chương trình của ngành.  Đối với sinh viên họ c 2 ngành, các môn bắt buộ c sẽ nằm trong khung chương trình của 2 ngành. Các môn được cung cấp cho sinh viên là các môn mà nhà trường dự kiến đào tạo nằm trong khung chương trình của N gành.Việc đăng ký các môn học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết của từng học phần và trình tự học tập của -1-
  3. mỗi chương trình cụ thể. 2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy hệ thống đăng kí học online sẽ đem lại một số lợi ích sau: a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:  Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách tự động, có thể xử lý đồng thời và cho kết quả nhanh chóng, chính xác. Thu thập được thông tin về các sinh viên mộ t cách tự động, không phải mất công nhập lại thông tin.  Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn, bí mật. b. Mang lại giá trị kinh tế:  Giảm biên chế cán bộ, giảm chi phí hoạt động : nhờ có hệ thống đăng kí học online, thông tin được xử lý tự động, không phải mất công nhận, nhập hồ sơ, giấy tờ nên giảm thiểu được số lượng cán bộ tham gia vào công tác này, từ đó giảm chi phí hoạt động cho tổ chức.  Tăng thu nhập, hoàn vốn nhanh: khi hệ th ống đăng kí học online được triển khai trên mạng sẽ có nhiều người, nhiều đ ơn vị tổ chức biết đến. H ọ có thể trở thành đối tác của hệ thống và như vậy chính họ là người góp phần làm tăng thu nhập cho hệ thống. Người học sẽ tiết kiệm được tiền bạc, thời gian, công sức khi sử d ụng hệ thống đăng kí học online. c. Mang lại giá trị sử dụng:  Sinh viên có thể nhanh chóng tìm ra các thông tin về các họ c phần mà mình muốn đ ăng kí học, họ dễ dàng cung cấp thông tin bản thân cho hệ thống và nhận thông tin phản hồ i từ hệ thống. Thông tin người học được giữ bí mật tuyệt đối.  Sinh viên mất ít thời gian để đăng ký một họ c phần vì quá trình làm hồ sơ, giấy tờ đăng ký đã được thay b ằng việc khai báo các thông tin trên form đăng ký của hệ thống. Quá trình chờ thông báo kết quả nhanh hơn rất nhiều do không phải thông qua các bộ p hận hành chính, nghiệp vụ... kết quả sẽ được -2-
  4. gửi thông qua e-mail từ hệ thống sau khi hệ thống đã kiểm tra đ ầy đủ thông tin.  Sinh viên có thể thực hiện việc đ ăng kí học dễ dàng và thuận tiện. Thay vì học viên phải đ ến và trực tiếp tìm hiểu thông tin về các họ c phần mình định học, thông qua hệ thống này, sinh viên chỉ cần xem thông tin về các học phần, sau đó lựa chọn học phần mình định học và điền đầy đủ thông tin vào form đăng ký và sau đó chờ kết quả phẩn hồi từ hệ thống. d. Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lượ c phát triển lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ thống. Hệ thống đăng ký họ c online giới thiệu và cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết về các họ c phần cho người họ c tốt hơn so với hệ thống đăng ký học trực tiếp. Hệ thống này giúp ích cho việc quảng bá, giới thiệu tới đông đ ảo người học về thông tin các học phần của cơ sở giáo dục, đào tạo . Chính việc cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết, tìm hiểu thông tin nhanh chóng, dễ dàng, tiện lợi và những tiện ích do hệ thống mang lại sẽ giúp cho người học hài lòng, thoải mái, đó chính là những giá trị phi vật thể mà hệ thố ng đem lại. Tuy nhiên, bên cạnh các giá trị mà hệ thống mang lại, mộ t vấn đề đặt ra là cần phải có cơ chế x ác nhận thông tin đã đ ăng ký của sinh viên để đảm bảo các thông tin đó là chính xác. Việc này có thể thực hiện bằng cách kiểm tra hồ sơ sau (hậu kiểm). 3. Xác định các yêu cầu của hệ thống - H ệ thố ng phải cung cấp cho Sinh viên một danh sách các họ c phần cùng với các thông tin liên quan (nội dung, thời lượng, thời điểm bắt đầu, người dạy...) để người học có thể xem và lựa chọn. - Khi Sinh viên có yêu cầu đăng kí một học phần, hệ thố ng phải cung cấp cho họ mẫu Form để họ điền những thông tin cần thiết, giúp cho họ có thể thực hiện được việc đăng kí dễ dàng. - Sau khi nhận được thông tin đăng kí của S inh viên, hệ thống sẽ xử lý thông tin nhận được một cách tự động và gửi thông tin phản hồ i tới họ để x ác nhận việc đăng kí thành công hay không. Thông tin phản hồi phải nhanh chóng và chính x ác. - H ệ thố ng hỗ trợ việc hiển thị lịch giảng dạy của từng Giảng viên và lịch học cho từng S inh viên. -3-
  5. - H ệ thống sẽ tạo ra cho mỗ i S inh viên, Giảng viên một tài kho ản đăng nhập. Căn cứ vào đó hệ thố ng có thể nhận biết Sinh viên, Giảng viên đó thuộc khoa nào, ngành nào… để hiển thị thông tin về môn học cho phù hợp. - K hi hết hạn đăng kí, danh sách các Môn học mà Sinh viên đã đăng kí sẽ được gửi cho Hệ thu học phí để tính họ c phí. - Thông tin đ ăng kí Môn học của sinh viên, thông tin đăng kí Môn dạy của giảng viên và thông tin chi tiết về môn học sẽ được gửi cho Hệ quản lý TKB để xếp thời khoá biểu, tổ chức lớp học, tổ chức thi. II. Xác định các tác nhân của hệ thống Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống như sau:  Tác nhân Giảng viên: sử dụng hệ thố ng để chọn các môn học mà mình sẽ dạy trong một kì.  Tác nhân Hệ thu học phí: là một hệ thống ngoài có chức năng:  Xác định số tiền phải thu trong kỳ dựa trên số tín chỉ sinh viên đăng ký học đã được xác nhận của nhà trường và đơn giá, hệ số tính theo môn học.  Thu (học phí của kỳ) nhiều đợt (trong thời gian cho phép) đối với một sinh viên.  Thu họ c phí có đối chiếu với danh sách sinh viên được giảm, miễn học phí.  Trả lại số tiền học sinh đã nộp (theo đăng ký môn học), nhưng không theo học (được nhà trường chấp nhận).  Tác nhân Hệ quản lý TKB: là một hệ thống ngoài có chức năng:  Hỗ trợ sắp xếp thời khóa biểu tự động, tổ chức các lớp giảng, xếp phòng học.  Hỗ trợ việc tổ chức các lớp giảng cho mỗi m ôn học trong từng học kì. Một môn họ c có thể có nhiều lớp giảng, mỗi lớp giảng có thể được tổ chức học theo cả tuần hoặc từng đợt. Mỗi lớp giảng có từ 20 đến 40 sinh viên.  Hỗ trợ quản lý thời khóa biểu thi, phân bổ p hòng thi, số lượng sinh viên thi, kiểm tra việc thi chính thức, thi lại của sinh viên.  Tác nhân Sinh viên: sử dụng hệ thố ng để đăng kí các mô n học.  Tác nhân CB tuyển sinh: Có nhiệm vụ duy trì thông tin giảng viên, thông tin -4-
  6. sinh viên, thô ng tin môn học và lập b ản giới thiệu các môn học. III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống Dựa trên văn b ản m ô tả bài to án và việc p hân tích để tìm ra các tác nhân, ta x ác định được các ca sử dụng như sau:  Đăng nhập hệ thống  Đăng kí môn học  Chọn mô n học để giảng dạy  Duy trì thông tin sinh viên  Duy trì thông tin giảng viên  Duy trì thông tin môn họ c  Lập b ản giới thiệu các môn học Các tác nhân Các ca sử dụng Đăng nhập hệ thống Sinh viên Đăng kí môn học Giả ng viên Đăng nhập hệ thống Chọn môn học để giảng dạy CB tuyển sinh Đăng nhập hệ thống Duy trì thông tin sinh viên Duy trì thông tin giảng viên Duy trì thông tin môn học Lập bản giới thiệu các môn học Hệ quản lý thời TKB Đăng kí môn học Chọn môn học để giảng dạy Hệ thu học phí Đăng kí môn học -5-
  7. Vẽ biểu đồ ca sử dụng § ¨ ng ki m«n häc Sinh vien HÖthu häc phÝ § ¨ ng nhËp hÖthèng Gi¶ng viªn Chän m«n häc ® gi¶ng Ó d¹ y HÖqu¶n lý Duy tr×th«ng tin gi¶ng viªn TKB Duy tr×th«ng tin sinh viªn CB TuyÓn sinh Duy tr×th«ng tin m«n häc LËp b¶n gií i thiÖ c¸ c m«n u häc IV . Đặ c tả các ca sử dụng 1. C a sử dụng Đăng nhập hệ thống a. Mô tả tóm tắ t Tên ca sử dụng: Đ ăng nhập hệ thống Mục đích: Mô tả cách mộ t người sử dụng đăng nhập vào hệ thống. Tác nhân: Sinh viên, Giảng viên, Bộ CB tuyển sinh. b. Các luồng sự kiện  Luồng sự kiện chính  Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muố n đăng nhập vào hệ thống.  Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.  Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đ ăng nhập của m ình. -6-
  8.  Hệ thống xác nhận tài kho ản và m ật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1 .  Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.  Các luồng rẽ nhánh  Luồng A1: N hập sai tài khoản/m ật khẩu đăng nhập - H ệ thống hiển thị một thông báo lỗi. - N gười sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập , khi đó ca sử dụng kết thúc . c. Tiền điều kiện Không d. Hậu điều kiện Nếu việc đăng nhập thành cô ng, người sử d ụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống. 2. C a sử dụng Đăng kí môn học a. Mô tả tóm tắ t Tên ca sử dụng: Đ ăng kí môn học Mục đích: - G iúp cho Sinh viên có thể đăng kí những môn học mà mình có thể học trong một học kì. - Sinh viên chọn các môn học đ ể đăng kí hoặc có thể huỷ bỏ , thay đổi các môn học mà mình đ ã đăng kí trong khoảng thời gian cho phép trước khi bắt đầu kì học. Tác nhân: Sinh viên b. Các luồng sự kiện  Luồng sự kiện chính  Ca sử dụng này bắt đầu khi sinh viên muố n đăng kí môn học ho ặc thay đổi môn học đã đ ăng kí.  Hệ thống yêu cầu Sinh viên chọn học kỳ.  Sinh viên chọn một học kỳ.  Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Thêm -7-
  9. - Xoá - Xem - In - Thoát  Hệ thống yêu cầu sinh viên lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện. - N ếu Sinh viên lựa chọn “Thêm một môn học” thì luồ ng sự kiện con Thêm sẽ được thực hiện. - Nếu Sinh viên lựa chọn “Xoá mộ t lớp giảng đã đăng kí theo học” thì luồng sự kiện con Xoá sẽ được thực hiện. - Nếu Sinh viên chọ n “Xem lịch học” thì luồng sự kiện con Xem sẽ được thực hiện. - Nếu Sinh viên chọ n “In lịch học” thì luồng sự kiện con In sẽ được thực hiện.  Thêm - Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2 . - H ệ thống hiển thị một danh sách các môn học có trong học kì đó đ ể Sinh viên lựa chọn. - Sinh viên chọ n một môn học. N ếu việc lựa chọ n của sinh viên không thoả mãn điều kiện tiên quyết hoặc là m ôn họ c đó đã đủ số lượng Sinh viên đăng kí thì thực hiện luồ ng A1. - Hệ thống hiển thị các lớp giảng sẽ tổ chức cho môn học đó. - Sinh viên chọn m ột lớp giảng và x ác nhận. Nếu Sinh viên chọ n Huỷ (không đăng kí nữa), ca sử dụng b ắt đầu lại. - Hệ thống sẽ kết nối Sinh viên với lớp giảng đó.  Xoá lớp giảng đã đăng kí học - Hệ thống hiển thị d anh sách các lớp giảng mà Sinh viên đã đ ăng kí theo học. - Sinh viên lựa chọn một lớp giảng và xác nhận x oá. N ếu sinh viên chọ n Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống xoá bỏ kết nối giữa Sinh viên và lớp giảng đó.  Xem lịch học - Hệ thống hiển thị d anh sách các lớp giảng mà Sinh viên đã đ ăng kí theo học. - Sinh viên lựa chọn một lớp giảng. -8-
  10. - H ệ thố ng sẽ hiển thị lịch của lớp giảng đó gồm các thông tin sau: tên môn học, mã môn học, m ã số lớp giảng, các ngày lên lớp trong tuần, thời gian, địa điểm.  In lịch học - Hệ thống hiển thị d anh sách các lớp giảng mà Sinh viên đã đ ăng kí theo học. - Sinh viên lựa chọn một lớp giảng và chọn In. - Hệ thống sẽ in lịch học của lớp giảng đó. N ếu không in được lịch học, thực hiện luồng A3.  Các luồng rẽ nhánh  Luồng A1 : Môn học m à Sinh viên đăng kí không tho ả mãn các điều kiện tiên quyết, hoặc là môn học đó đã đủ số lượng sinh viên đăng kí. - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - Sinh viên có thể lựa chọn mộ t môn họ c khác và đăng kí lại ho ặc là thoát khỏi ca sử dụng này.  Luồng A2 : Hết hạn đăng kí. - H ệ thống hiển thị thô ng b áo lỗ i. - Ca sử dụng kết thúc.  Luồng A3: Lịch họ c không in được. - H ệ thống hiển thị thô ng báo cho người dùng. - Ca sử dụng bắt đầu lại. c. Tiền điều kiện Sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống. d. Hậu điều kiện Nếu ca sử d ụng được thực hiện thành công thì danh sách các môn họ c mà Sinh viên đã đăng kí sẽ đ ược tạo ra. Sinh viên có thể thay đổi ho ặc xóa những môn học đã đăng kí, trong trường hợp khác hệ thố ng ở trong trạng thái không thay đổi. 3. Ca sử dụng Chọn môn học để giảng dạy a. Mô tả tóm tắt: Tên ca sử dụng : Chọn môn học để g iảng dạ y Mục đích: - G iúp G iảng viên chọn môn học mà m ình sẽ giảng dạy trong một học kì nào -9-
  11. đó. - G iảng viên có thể thực hiện thêm, xóa, xem, ho ặc in danh sách các lớp giảng mà mình đã đ ăng kí dạy trong khoảng thời gian cho phép trước khi bắt đ ầu kì học. Tác nhân: Giảng viên b. Các luồng sự kiện  Luồng sự kiện chính  Ca sử dụng này bắt đầu khi một Giảng viên muốn chọn môn học mình sẽ giảng dạy cho họ c kì sắp tới.  Hệ thống yêu cầu G iảng viên chọ n họ c kỳ.  Giảng viên chọn một học kỳ.  Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Thêm - Xoá - Xem - In - Thoát  Hệ thống nhắc Giảng viên chọn chức năng mà họ muốn thực hiện: - N ếu G iảng viên lựa chọn Thêm thì luồng sự kiện con Thêm một lớp giảng được thực hiện. - N ếu G iảng viên chọn Xoá thì luồng sự kiện con Xoá mộ t lớp giảng được thực hiện. - N ếu G iảng viên chọn Xem thì luồng sự kiện con Xem lịch giảng dạy của từng lớp giảng được thực hiện. - Nếu Giảng viên chọn In thì luồng sự kiện con In lịch giảng d ạy cho từng lớp giảng sẽ được thực hiện.  Thêm mộ t lớp giảng - Hệ thống hiển thị một danh sách các môn học có trong kì đó đ ể G iảng viên lựa chọn. Nếu Giảng viên không lựa chọn được môn giảng dạy, thực hiện luồng A1. - G iảng viên chọn một môn m à mình có thể giảng dạy và xác nhận việc lựa - 10 -
  12. chọ n. N ếu G iảng viên lựa chọn Huỷ, ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống hiển thị các lớp giảng đối với môn học đã chọ n. - Giảng viên chọn một lớp giảng. - Hệ thống sẽ tạo kết nối giữa G iảng viên và lớp giảng đó.  Xoá một lớp giảng - Hệ thống hiển thị d anh sách các lớp giảng mà Giảng viên đã đ ăng kí. - Giảng viên chọn mộ t lớp giảng và xác nhận xoá. N ếu giảng viên chọ n Huỷ, ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống sẽ huỷ bỏ liên kết giữa giảng viên và lớp giảng đ ó.  Xem lịch giảng dạy - Hệ thống hiển thị d anh sách các lớp giảng mà Giảng viên đã đ ăng kí. - Giảng viên chọn một lớp giảng. - Hệ thống sẽ hiển thị lịch giảng dạy của lớp giảng đó gồm các thông tin sau: tên môn họ c, mã môn học, mã số lớp giảng, các ngày lên lớp trong tuần, thời gian, địa điểm.  In lịch giảng dạy - Hệ thống hiển thị d anh sách các lớp giảng mà Giảng viên đã đ ăng kí. - Giảng viên chọn một lớp giảng. - Hệ thống sẽ in lịch giả ng dạy của G iảng viên. Nếu khô ng in được lịch giảng dạy, thực hiện luồng A 2.  Các luồng rẽ nhánh:  Luồng A1: Giảng viên không lựa chọn được môn giảng dạy. - Giảng viên chọ n Thoat. - Ca sử dụng kết thúc.  Luồng A2: Lịch giảng dạy không in được. - Hệ thống hiển thị thông báo cho người dùng. - Ca sử dụng bắt đầu lại. c. Tiền điều kiện Giảng viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống. Ca sử d ụng này chỉ có thể thực hiện đ ược khi đã có thời khoá biểu dự kiến (do Hệ quản lý TKB cung cấp). - 11 -
  13. d. Hậu điều kiện Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công, môn học mà Giảng viên lựa chọn sẽ được thêm vào hay bị xoá khỏi danh sách chọn. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổ i. 4. Ca sử dụng Duy trì thông tin giả ng viên a. Mô tả tóm tắ t Tên ca sử dụng: D uy trì thông tin giảng viên. Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ tuyển sinh duy trì thông tin của Giảng viên trong hệ thống. Cán bộ tuyển sinh có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá thông tin Giảng viên từ hệ thống. Tác nhân: CB tuyển sinh. b. Các luồng sự kiện  Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm, sửa, hoặc xó a thông tin Giảng viên trong hệ thố ng.  Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Thêm - Sửa - Xoá  H ệ thố ng yêu cầu CB tuyển sinh chọn công việc mà họ muốn thực hiện.  Nếu CB tuyển sinh chọ n “Thêm một giảng viên”, luồng sự kiện con Thêm một giảng viên sẽ được thực hiện.  Nếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thô ng tin giảng viên”, luồng sự kiện con Sửa thông tin giảng viên sẽ được thực hiện.  Nếu CB tuyển sinh chọn “Xoá một giảng viên”, luồng sự kiện con Xoá một giảng viên sẽ được thực hiện.  Thêm một giảng viên  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập thông tin giảng viên, bao gôm: - Họ tên - Ngày sinh - Giới tính - 12 -
  14. - Khoa - Nhóm ngành giảng dạy - Số đ iện thoại - Email  CB tuyển sinh nhập thông tin được yêu cầu. Hệ thống tạo ra m ã số tự động (duy nhất) và gán cho giảng viên. Trong đó mã giảng viên được q ui định như sau: - Mã G iảng viên có độ dài tố i đa 7 kí tự: - 2 kí tự đầu qui định mã khoa - 3 kí tự tiếp theo qui định m ã nhóm ngành - 2 kí tự cuối qui định số thứ tự của giảng viên trong nhóm ngành đó.  Giảng viên được thêm vào hệ thống.  Hệ thống cung cấp cho CB tuyển sinh mã số mới của giảng viên.  Sửa đổi thông tin giảng viên  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số giảng viên.  CB tuyển sinh nhập vào m ã số giảng viên.  Hệ thố ng kiểm tra mã số giảng viên vừa nhập có tồn tại hay không? N ếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.  Hệ thống hiển thị thông tin về giảng viên có mã số vừa nhập.  CB tuyển sinh sửa những thô ng tin cần thiết về giảng viên và x ác nhận việc sửa đổi.  Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.  Xoá m ột giảng viên  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số giảng viên.  CB tuyển sinh nhập vào m ã số giảng viên.  Hệ thố ng kiểm tra mã số giảng viên vừa nhập có tồn tại hay không? N ếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.  Hệ thống hiển thị thông tin về giảng viên có mã số vừa nhập.  Hệ thống nhắc CB tuyển sinh xác nhận việc xoá giảng viên.  CB tuyển sinh xác nhận việc xoá. - 13 -
  15.  Giảng viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.  Các luồng rẽ nhánh  Luồ ng A1: Nhập mã số giảng viên khô ng tồ n tại.  Hệ thống thông báo lỗi.  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào một mã số giảng viên khác ho ặc huỷ bỏ thao tác xoá hoặc sửa.  Nếu CB tuyển sinh nhập mã số giảng viên khác thì quay lại luồng Xoá ho ặc Sửa.  Nếu CB tuyển sinh chọn Huỷ, ca sử d ụng kết thúc. c. Tiền điều kiện CB tuyển sinh phải đăng nhập thành công vào hệ thống. d. Hậu điều kiện Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về giảng viên sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi. 5. Ca sử dụng Duy trì thông tin sinh viên a. Mô tả tóm tắ t Tên ca sử dụng: D uy trì thông tin sinh viên. Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ tuyển sinh duy trì thông tin của Sinh viên trong hệ thống. Cán bộ tuyển sinh có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá thông tin sinh viên từ hệ thống. Tác nhân: CB tuyển sinh. b. Các luồng sự kiện  Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm, sửa, hoặc xó a thông tin sinh viên từ hệ thống.  Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Thêm - Sửa - Xoá  H ệ thố ng yêu cầu CB tuyển sinh chọn công việc mà họ muốn thực hiện. - 14 -
  16.  Nếu CB tu yển sinh chọn “Thêm một sinh viên”, luồng sự kiện con Thêm một sinh viên sẽ được thực hiện.  Nếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thô ng tin sinh viên”, luồng sự kiện con Sửa thông tin sinh viên sẽ được thực hiện.  Nếu CB tuyển sinh chọn “Xo á một sinh viên”, luồ ng sự kiện con Xoá một sinh viên sẽ được thực hiện.  Thêm một sinh viên  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập thông tin sinh viên, bao gô m: - Họ tên - Ngày sinh - Giới tính - Khoa - Khoá học - Ngành học - Số đ iện thoại - Email  CB tuyển sinh nhập thông tin được yêu cầu.  Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho sinh viên, trong đ ó mã số Sinh viên được qui đ ịnh như sau: - Độ dài tố i đa 10 kí tự - 2 kí tiếp theo qui định khoá Sinh viên đó nhập họ c - 2 kí tự tiếp theo qui đ ịnh khoa quản lý Sinh viên đó - 3 kí tự tiếp theo qui đ ịnh ngành học - 3 kí tự tiếp theo qui đ ịnh số thứ tự của Sinh viên trong ngành học đó.  Sinh viên được thêm vào hệ thống.  Hệ thống cung cấp cho CB tuyển sinh mã số mới của sinh viên.  Sửa đổi thông tin sinh viên  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số sinh viên.  CB tuyển sinh nhập vào m ã số sinh viên.  Hệ thống kiểm tra mã số sinh viên vừa nhập có tồn tại hay không? N ếu không - 15 -
  17. tồn tại thì thực hiện luồng A1.  Hệ thống hiển thị thông tin về sinh viên có mã số vừa nhập.  CB tuyển sinh sửa những thông tin cần thiết về sinh viên và xác nhận việc sửa đổi.  Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.  Xoá m ột sinh viên  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số sinh viên.  CB tuyển sinh nhập vào m ã số sinh viên.  Hệ thống kiểm tra mã số sinh viên vừa nhập có tồn tại hay không? N ếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.  Hệ thống hiển thị thông tin về sinh viên có mã số vừa nhập.  Hệ thống nhắc CB tuyển sinh xác nhận việc xoá sinh viên.  CB tuyển sinh xác nhận việc xoá.  Sinh viên đ ó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.  Các luồng rẽ nhánh  Luồ ng A1: Nhập mã số sinh viên khô ng tồn tại.  Hệ thống thông báo lỗi.  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào m ột mã số sinh viên khác hoặc huỷ bỏ thao tác xoá hoặc sửa.  Nếu CB tuyển sinh nhập mã số Sinh viên khác thì q uay lại luồng Xoá ho ặc Sửa.  Nếu CB tuyển sinh chọn Huỷ, ca sử d ụng kết thúc. c. Tiền điều kiện CB tuyển sinh phải đăng nhập thành công vào hệ thống. d. Hậu điều kiện Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về sinh viên sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi. 6. Ca sử dụng Duy trì thông tin môn học a. Mô tả tóm tắ t - 16 -
  18. Tên ca sử dụng: D uy trì thông tin môn học. Mục đích: Ca sử dụng này cho phép cán bộ tuyển sinh duy trì thông tin các môn học trong hệ thống. Cán bộ tuyển sinh có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá thông tin môn họ c từ hệ thống. Tác nhân: CB tuyển sinh. b. Các luồng sự kiện  Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm, sửa, hoặc xóa thông tin môn học từ hệ thống.  Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Thêm - Sửa - Xoá  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh chọ n công việc mà họ muốn thực hiện. - Nếu CB tuyển sinh chọn “Thêm mộ t môn học”, luồng sự kiện con Thêm một môn học sẽ được thực hiện. - N ếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thông tin môn họ c”, luồng sự kiện con Sửa thông tin môn họ c sẽ đ ược thực hiện. - N ếu CB tuyển sinh chọ n “Xoá mộ t môn họ c”, luồng sự kiện con Xoá một môn học sẽ được thực hiện.  Thêm một môn họ c  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập thông tin môn học, bao gôm: - Tên môn học - Thuộ c chuyên ngành - Thuộ c nhóm ngành - Số tín chỉ - Loại môn học (tự chọ n hay bắt buộ c)  CB tuyển sinh nhập thông tin được yêu cầu.  Hệ thống tạo ra mã số tự độ ng (duy nhất) và gán cho môn học đó.  Môn họ c được thêm vào hệ thống.  Hệ thống cung cấp cho CB tuyển sinh mã số của môn học.  Sửa đổi thông tin môn học - 17 -
  19.  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số môn học.  CB tuyển sinh nhập vào mã số môn học.  Hệ thống kiểm tra mã số môn học vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.  Hệ thống hiển thị thông tin về môn học có mã số vừa nhập.  CB tuyển sinh sửa những thông tin cần thiết về môn học và xác nhận việc sửa đổi.  Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.  Xoá m ột môn học  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số môn học.  CB tuyển sinh nhập vào mã số môn học.  Hệ thống kiểm tra mã số môn học vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.  Hệ thống hiển thị thông tin về môn học có mã số vừa nhập.  Hệ thống nhắc CB tuyển sinh xác nhận việc xoá môn học.  CB tuyển sinh xác nhận việc xoá.  Môn họ c đó sẽ bị xoá khỏi hệ thố ng.  Các luồng rẽ nhánh:  Luồ ng A1: Nhập mã số môn học không tồn tại.  Hệ thống thông báo lỗi.  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập vào một mã số môn học khác hoặc huỷ bỏ thao tác xoá hoặc sửa.  Nếu CB tuyển sinh nhập mã số môn học khác thì quay lại luồng Xoá ho ặc Sửa.  Nếu CB tuyển sinh chọn Huỷ, ca sử d ụng kết thúc. c. Tiền điều kiện CB tuyển sinh phải đăng nhập thành công vào hệ thống. d. Hậu điều kiện Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về môn học sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở - 18 -
  20. trong trạng thái chưa thay đổi. 7. Ca sử dụng Lập bả n giới thiệu các môn học a. Mô tả tóm tắ t Tên ca sử dụng: Lập bản giới thiệu các môn học. Mục đích: Ca sử d ụng này cho phép cán bộ tuyển sinh lập b ản giới thiệu các môn học có trong học kì đ ể sinh viên có căn cứ lựa chọ n. Thông tin về mỗ i môn học bao gồm: tên môn họ c, thời gian học, số tín chỉ, thời lượng học, giáo viên giảng dạy, điều kiện tiên quyết, nộ i dung môn học, số lượng sinh viên tố i đa. Tác nhân: CB tuyển sinh. b. Các luồng sự kiện  Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi CB tuyển sinh muốn thêm, sửa, hoặc xóa thông tin liên quan đến môn học (như thời gian học, thời lượng học, số lượng sinh viên tối đa, nội dung môn học, tài liệu tham khảo , điều kiện tiên quyết của mỗi môn học).  Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Thêm - Sửa - Xoá  H ệ thố ng yêu cầu CB tuyển sinh chọn công việc mà họ muốn thực hiện: - Nếu CB tuyển sinh chọn “Thêm thông tin chi tiết cho mỗi môn họ c”, luồng sự kiện con Thêm sẽ đ ược thực hiện. - Nếu CB tuyển sinh chọn “Sửa thông tin chi tiết cho mỗi môn họ c”, luồng sự kiện con Sửa sẽ đ ược thực hiện. - Nếu CB tuyển sinh chọn “Xoá thông tin chi tiết của mỗi môn họ c”, luồng sự kiện con Xoá sẽ được thực hiện.  Thêm thông tin chi tiết cho mỗi môn học  Hệ thống yêu cầu CB tuyển sinh nhập mã số môn học.  CB tuyển sinh nhập mã môn học cần thêm thông tin. Nếu mã số môn học không tồn tại, thực hiện luồng A1.  Hệ thống hiển thị các thông tin về môn học như tên môn học, số tín chỉ, giáo - 19 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2