intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu khả năng dùng vật liệu XADO để khôi phục bề mặt cổ trục bằng phương pháp lăn miết, chương 5

Chia sẻ: Do Van Nga Te | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

94
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gốm kim loại chứa cả hai thành phần: một thành phần là gốm (chịu nhiệt và có điểm nóng chảy cao) và một thành phần kim loại. Thành phần gốm luôn luôn bao gồm oxit, cacbua, Borides... Thành phần kim loại gồm một kim loại như : Sắt, Niken, Nhôm, Crôm hoặc Coban. Gốm kim loại được chế tạo bởi việc kết dính, phân tán hoặc bởi các quá trình khác. Gốm kim loại quan trọng nhất thu được từ: Một kim loại và một ôxit, ví dụ: Oxit Magie-sắt, ôxit Magie-Niken, ôxit- nhôm-Crôm, ôxit nhôm-nhôm. Zirconium hoặc Borua crôm,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu khả năng dùng vật liệu XADO để khôi phục bề mặt cổ trục bằng phương pháp lăn miết, chương 5

  1. -1- Chương 5: Các thành phần của gốm kim loại Gốm kim loại chứa cả hai thành phần: một thành phần là gốm (chịu nhiệt và có điểm nóng chảy cao) và một thành phần kim loại. Thành phần gốm luôn luôn bao gồm oxit, cacbua, Borides... Thành phần kim loại gồm một kim loại như : Sắt, Niken, Nhôm, Crôm hoặc Coban. Gốm kim loại được chế tạo bởi việc kết dính, phân tán hoặc bởi các quá trình khác. Gốm kim loại quan trọng nhất thu được từ:  Một kim loại và một ôxit, ví dụ: Oxit Magie-sắt, ôxit Magie-Niken, ôxit- nhôm-Crôm, ôxit nhôm-nhôm.  Zirconium hoặc Borua crôm, các sản phẩm đó được biết dưới cái tên Borolit es.  Zirconium, crôm, tungsten... các cacbua với coban, niken hoặc niobium.  Cacbua Bo và nhôm: các sản phẩm mạ nhôm được biết dưới cái tên gốm kim loại boral. Gốm kim loại được sử dụng trong công nghiệp máy bay và công nghiệp hạt nhân và trong tên lửa, chúng cũng được sử dụng trong các lò đốt và các lò đúc kim loại (ví dụ: như
  2. -2- các bình, vòi phun, các ống) trong việc sản xuất các ổ trục, các lớp lót phanh...) Gốm kim loại bao gồm các borít, cácbít, nitrít, oxít, silixít kim loại vv..... Như vậy có rất nhiều dạng loại gốm kim loại khác nhau tùy theo thành phần nguyên liệu và phương pháp công nghệ chế tạo. Gốm kim loại có những tính chất tốt của hai loại vật liệu cấu thành lên nó là kim loại và gốm. Nó rất cứng, bền vững chống mài mòn ma sát, chống ăn mòn, chịu nhiệt độ cao, chịu va đập mạnh vv... Các hình dạng cấu trúc của thành phần gốm kim loại.  Gốm ôxýt: như ôxýt nhôm (Al2O3), zircon dioxyt (ZrO2) (Hình 1-10)
  3. -3- Hình 10  Gốm không ôxyt gốm các loại từ cacbit, borit, nitrit, silic (hình 1-11) Hình 1- 11  Gốm cacbit điển hình là Calium carbit (CaC2).  Silicon carbide (hình 12)
  4. -4- Hình 12
  5. -5-  Wolfram carbit (WC, W2C): dùng chế tạo dụng cụ cắt gọt kim loại (mũi khoan).  Cementit: Fe3C.  Borit có thể đơn bao gồm: lanthanum boride, có công thức hoá LaB6, và incorrectly có công thức hoá học LaB là vật liệu chống ăn mòn và chịu nhiệt, nhiệt độ nóng chảy trên 2200oC, magnesium diboride có công thức hoá học (MgB2), titanium diboride có công thức (TiB2). Bảng1-4 các đặc tính của vật liệu gốm kỹ thuật Tỉ Độ Độ Mô Hệ nh KIC Ma Hệ Vật liệu cứn bền g đ x Tỉ số s iệ trọng dẫn t un (MP OP ố ALUMI (Vi (Mp 3,72E 1.50 262 3,00 176 TE 3,88E nhi 34,6 7,10 0, NA BERYL 0 103 +05 3,79E 0 +03 2,21E 0 1,73 E-06 3,60 13 2, LA BORON +05 +0,3 E-05 09 CARBI 3.20 172 4,41E 6,00 6,64E 19,0 2,50- 1, D CHRO MIUM 2.60 262 3,72E 6,64E 19,0 9,80- 0, GLASS, CARBI QUART 110 7,24E 0,68 1.64 2,49E 1,56 1, Z GLASS, 6,89E 0,70 2,49E 1,00 1, SODA 3.00 345 +04 HP TIC 4,14E +03 5,54E 17,3 E-05 8,60 26 1, K 1628 0 1.40 +05 4,07E +03 6,09E 0 19’ E-06 9,50 05 PSZ 0 276 +05 2,00E 10,0 1.37 +03 03 E-06 1,98 0, 1027 PSZ 172 +05 1,72E 0 10,0 1 1.37 E-05 67 2016 MS 1.60 689 +05 PSZ 2,00E 0 9,00 1 5,54E 1,73 1,00 PSZ 0 1.15 117 +05 2,00E 6,50 +03 6,09E 2.94 E-05 1,00 TZ3Y PSZ 8 286 2102 +05 2,05E 8,50 1.48 =03 5,81E 2,94 E-05 1,00 0, Z191 SIAlON 1.78 0 450 +05 2,88E 7,70 2 1.40 +03 3.24E 21,3 E-06 3.04- 50 SILICA 0 853 103 +05 3,79E 0,50 0 2.39 +03 3,04E 0 164, 06 1,30 0, SILICO 2.70 103 +05 3,79E 4,60 9 1.64 +03 3,04E 70 147, E-05 4,00 84 0, N 0 +05 9 +03 00 E-06 67 CARBI 1.30 524 3,10E SILICO 4,00 1.48 3,04E 30,0 2,30 1, NITRID 0 SPK +05 545 3,58E 5,30 2 +03 4,15E 0 25,0 E-06 8,10 05 0, SN +05 +03 0 E-06 85 80 TITANI 900 2,34E 2,70 4,15E 5,02 9,40 0, A TITANI 3.00 896 +05 4,83E +03 4,43E 25,9 E-06 8,00 84 0, UM 0 +05 +03 5 E-06 84 CARBI 3.50 TITANI 3,45E 7,00 4,43E 25,9 8,10 1, UM 0 +05 +03 5 E-06 05 TITANI 2.00 DIBORI 0 2,48E 5,54E 65,7 8,00 0, UM +05 +03 4 E-06 84 TUNGS 1.50 896 5,52E NITRID 0 12 3,03E 1,56 6,00 0, TEN +05 +03 E-06 25 CARBI 1.40 2.39 SYSZY2 10,0 5,5E+ 5,02 1,00 0, 0A 0 9 0 03 E-05 5 Zr02
  6. -6-  Gốm coposite: bao gồm các chất gia cường ô xyt và không ô xyt.
  7. -7- Mỗi loại vật liệu trên đều có những tính chất đặc biệt khác nhau và được ứng dụng trong kỹ thuật khác nhau. Bảng 1-4 cho biết các đặc tính của một số vật liệu gốm kỹ thuật.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1