Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
Ni các mng LAN li vi nhau nh vào mt mng din rng, lúc đó mng WAN
đóng vai trò là mt Subnet.
Ni các mng WAN li vi nhau hình thành mng WAN ln hơn. Liên mng ln
nht hin nay là mng toàn cu Internet.
2.2 Phn mm mng
Đây là thành phn quan trng tht s làm cho mng máy tính vn hành ch không phi là phn
cng. Phn mm mng được xây dng da trên nn tng ca 3 khái nim là giao thc (protocol),
dch v (service) và giao din (interface).
Giao thc (Protocol): Mô t cách thc hai thành phn giao tiếp trao đổi thông tin vi
nhau.
Dch v (Services): Mô t nhng gì mà mt mng máy tính cung cp cho các thành
phn mun giao tiếp vi nó.
Giao din (Interfaces): Mô t cách thc mà mt khách hàng có th s dng được các
dch v mng và cách thc các dch v có th được truy cp đến.
2.2.1 Cu trúc th bc ca giao thc
Nn tng cho tt c các phn mm làm cho mng máy tính hot động chính là khái nim kiến trúc
th bc ca giao thc (protocol hierachies). Nó t chc các dch v mà mt mng máy tính cung
cp thành các tng/lp (layers)
Hai thành phn b phn hai máy tính khác nhau, nhưng cùng cp, chúng luôn luôn thng nht
vi nhau v cách thc mà chúng s trao đổi thông tin. Qui tc trao đổi thông tin này đưc mô t
trong mt giao thc (protocol).
Mt h mng truyn ti d liu thường được thiết kế dưới dng phân tng. Để minh ha ý nghĩa
ca nó ta xem xét mô hình hot động ca h thng gi nhn thư tín thế gii.
Hai đối tác A Paris và B Thành ph Cn Thơ thường xuyên trao đổi thư t vi nhau. Vì A
không th nói tiếng Vit và B không th nói tiếng Pháp, trong khi đó c hai có th hiu tiếng Anh,
cho nên nó được chn là ngôn ng để trao đổi thư t, văn bn gia A và B. C hai gi thư t cơ
quan ca h. Trong công ty có b phn văn thư lãnh trách nhim tp hp và gi tt c các thư ca
công ty ra bưu đin.
Tiến trình A gi cho B mt lá thư din ra như sau:
1. A viết mt lá thư bng tiếng Pháp bng bút máy ca anh ta.
2. A đưa lá thư cho thư ký, biết tiếng Anh để thông dch lá thư ra tiếng Anh, sau đó b lá thư
vào bao thư vi địa ch người nhn là địa ch ca B.
3. Nhân viên ca b phn văn thư chu trách nhim thu thp thư ca công ty ghé qua văn
phòng ca A để nhn thư cn gi đi.
4. B phn văn thư thc hin vic phân loi thư và dán tem lên các lá thư bng mt máy dán
tem.
5. Lá thư được gi đến bưu đin Paris.
6. Lá thư được ô tô chuyn đến trung tâm phân loi Paris.
7. Nhng lá thư gi sang Vit Nam được chuyn đến sân bay Paris bng tàu đin ngm.
8. Lá thư gi sang Vit nam được chuyn đến sân bay Tân Sơn Nht (Thành Ph H Chí
Minh) bng máy bay.
9. Thư được ô tô ch đến trung tâm phân loi thư ca Thành Ph H Chí Minh.
10. Thư cho cơ quan ca B được chuyn v Bưu đin Cn Thơ bng ô tô.
11. Thư cho cơ quan ca B được chuyn đến công ty ca B bng ô tô.
12. B phn văn thư ca công ty ca B tiến hành phân loi thư.
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 11
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
13. Thư được phát vào mt gi đã định đến các người nhn, trong trường hp này có văn
phòng ca B.
14. Thư ký ca B m thư ra và dch ni dung lá thư gi cho B sang tiếng Vit.
15. B đọc lá thư ca A đã gi cho anh ta.
Ta có th tóm tt li tiến trình trên bng mt mô hình phân tng vi các nút ca mng thư tín này
như sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) (6) (7)
(15)
(14)
(13)
(12)
(8) (9) (10) (11)
H2.10 Mô hình gi nhn thư tín thế gii
Trong mô hình trên,mi tng thì da trên tng phía dưới. Ví d, các phương tin ca giao thông
ca tng như ô tô, tàu ha, máy bay (ca tng liên kết d liu) tng vn chuyn thì cn h tng cơ
s như đường ô tô, đường st, sân bay (ca tng vt lý).
Đối vi mi tng, các chc năng đưc định nghĩa là các dch v cung cp cho tng phía trên nó.
Các đường thng màu đỏ trong sơ đồ xác định các dch v được cung cp bi các tng khác nhau.
Thêm vào đó, các chc năng ca tng tng tương ng vi các lut được gi là các giao thc
(Protocols).
2.2.2 Ví d v cu trúc th bc ca giao thc
Xem xét mt ví d khác liên quan đến h thng truyn tp tin t máy tính X sang máy Y. Hai máy
này được ni vi nhau bi mt dây cáp tun t. Chúng ta xem xét mt mô hình gm 3 tng:
Người s dng mun truyn mt tp tin s thc hin mt li gi đến tng A nh vào mt
hàm đã được định nghĩa sn, send_file(fileName, destination). Trong đó fileName là tp
tin cn truyn đi, destination là đi ch ca máy tính nhn tp tin.
Tng A phân chia tp tin thành nhiu thông đip và truyn tng thông đip nh lnh
send_message(MessageNo, destination) do tng B cung cp.
Tng B qun lý vic gi các thông đip, đảm nhim vic phân chia các thông đip thành
nhiu đơn v truyn tin, gi là các khung (frame); gi các khung gia X và Y tuân theo lut
đã định trước (protocol) như tn sut gi, điu khin lung, ch báo nhn ca bên nhn,
điu khin li.
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 12
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
A : Tng ng dng
B : Tng qun lý thông đip
C : Tng vt lý
H2.11 ng dng 3 tng
Tng B giao cho tng C mt chui các bit mà chúng s được truyn lên đường truyn vt
lý, không quan tâm gì v ý nghĩa ca các bit, để đến nơi nhn.
Thông tin được truyn trên mt kênh truyn đơn gin hoc phc tp và được định hướng đến nơi
nhn. Bên nhn thc hin ngược li tiến trình ca bên gi. C bên nhn và bên gi cùng có s ln
gi/nhn ging nhau.
H2.12 Đơn v truyn d liu qua các tng
T
p
tin
Khun
g
Tín hi
u
Ta cũng chú ý rng, kích thước ca các đơn v truyn tin trong tng tng là khác nhau. tng A
đơn v là mt tp tin. Tng B, đơn v truyn tin là các khung theo mt cu trúc đã được định nghĩa.
Tng C, đơn v truyn tin là các tín hin được truyn trên đường truyn vt lý.
2.2.3 Dch v mng
Hu hết các tng mng đều cung cp mt hoc c hai kiu dch v: Định hướng ni kết và Không
ni kết.
Dch v định hướng ni kết (Connection-oriented): Đây là dch v vn hành theo mô hình
ca h thng đin thoi. Đầu tiên bên gi phi thiết lp mt ni kết, kế đến thc hin nhiu
cuc trao đổi thông tin và cui cùng thì gii phóng ni kết.
Dch v không ni kết (Connectionless): Đây là dch v vn hành theo mô hình kiu thư
tín. D liu ca bn trước tiên được đặt vào trong mt bao thư trên đó có ghi rõ địa ch ca
người nhn và địa ch ca người gi. Sau đó s gi c bao thư và ni dung đến người
nhn.
Mt s nhng dch v thường được cung cp mi tng mng cho c hai loi có ni kết và không
ni kết được lit kê bng dưới đây:
Loi Dch vd
Lung thông đip tin cy
( Reliable message stream)
Ví d gi tun t các trang
ni
kết Lung byte tin cy
( Reliable byte stream)
Đăng nhp t xa
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 13
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
Ni kết không tin cy
(Unreliable connection)
Âm thanh s
Thư tín không tin cy
(Unreliable datagram)
Mail theo kiu bó
Thư tín có báo nhn
(Acknowledged datagram)
Mail được đăng ký
Không
ni
kết Yêu cu - tr lơi
(Request – Reply)
Truy vn cơ s d liu
Mi loi dch v được cung cp vi cht lượng khác nhau. Các loi dch v có ni kết thường đảm
bo th t đến nơi ca thông tin như th t chúng đã được gi đi, cũng như đảm bo d liu luôn
đến nơi. Hai điu này thường không được đảm bo trong các dch v loi không ni kết.
2.2.3.1 Các phép toán ca dch v
Mt dch v thường được mô t bng mt tp hp các hàm cơ bn (primitives) hay đôi khi còn gi
là các tác v (operations) sn có cho các khách hàng s dng. Mt s các hàm cơ bn thường có
cho mt dch v định hướng ni kết như sau:
Hàm cơ bn Chc năng
LISTEN Nghn để ch mt yêu cu ni kết gi đến
CONNECT Yêu cu thiết lp ni kết vi bên mun giao tiếp
RECIEVE Nghn để ch nhn các thông đip gi đến
SEND Gi thông đip sang bên kia
DISCONNECT Kết thúc mt ni kết
Quá trình trao đổi thông tin gia Client, người có nhu cu s dng dch v và server, người cung
cp dch v được thc hin bng cách s dng các hàm cơ s trên được mô t như kch bn sau:
Server Client
LISTEN
CONNECT
RECIEVE SEND
SEND RECIEVE
DISCONNECT DISCONNECT
H2.13 Mô hình dch v có ni kết
2.2.3.2 S khác bit gia dch v và giao thc
Giao thc và dch v là hai nn tng rt quan trng trong vic thiết kết và xây dng mt h thng
mng. Cn hiu rõ ý nghĩa và phân bit s khác bit gia chúng.
Dch v: là mt tp các phép toán mà mt tng cung cp cho tng phía trên ca nó gi
s dng.
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 14
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
Giao thc: là mt tp các lut mô t khuôn dng d liu, ý nghĩa ca các gói tin và th
t các gói tin được s dng trong quá trình giao tiếp.
Chú ý: Cùng mt service có th được thc hin bi các protocol khác nhau; mi
protocol có th được cài đặt theo mt cách thc khác nhau ( s dng cu trúc d liu
khác nhau, ngôn ng lp trình là khác nhau, vv...)
H2.14 Quan h gia dch v và giao thc
2.3 Mô hình tham kho OSI
Để d dàng cho vic ni kết và trao đổi thông tin gia các máy tính vi nhau, vào năm 1983, t
chc tiêu chun thế gii ISO đã phát trin mt mô hình cho phép hai máy tính có th gi và nhn
d liu cho nhau. Mô hình này da trên tiếp cn phân tng (lp), vi mi tng đảm nhim mt s
các chc năng cơ bn nào đó.
Để hai máy tính có th trao đổi thông tin được vi nhau cn có rt nhiu vn đề liên quan. Ví d
như cn có Card mng, dây cáp mng, đin thế tín hiu trên cáp mng, cách thc đóng gói d liu,
điu khin li đường truyn vv... Bng cách phân chia các chc năng này vào nhng tng riêng
bit nhau, vic viết các phn mm để thc hin chúng tr nên d dàng hơn. Mô hình OSI giúp
đồng nht các h thng máy tính khác bit nhau khi chúng trao đổi thông tin. Mô hình này gm có
7 tng:
Tng 7: Tng ng dng (Application Layer)
Đây là tng trên cùng, cung cp các ng dng truy xut đến các dch v mng. Nó bao
gm các ng dng ca người dùng, ví d như các Web Browser (Netscape Navigator,
Internet Explorer ), các Mail User Agent (Outlook Express, Netscape Messenger, ...)
hay các chương trình làm server cung cp các dch v mng như các Web Server
(Netscape Enterprise, Internet Information Service, Apache, ...), Các FTP Server, các
Mail server (Send mail, MDeamon). Người dùng mng giao tiếp trc tiếp vi tng này.
Tng 6: Tng trình bày (Presentation Layer)
Tng này đảm bo các máy tính có kiu định dng d liu khác nhau vn có th trao đổi
thông tin cho nhau. Thông thường các mày tính s thng nht vi nhau v mt kiu định
dng d liu trung gian để trao đổi thông tin gia các máy tính. Mt d liu cn gi đi
s được tng trình bày chuyn sang định dng trung gian trước khi nó được truyn lên
mng. Ngược li, khi nhn d liu t mng, tng trình bày s chuyn d liu sang định
dng riêng ca nó.
Tng 5: Tng giao dch (Session Layer)
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 15