intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình điều trị tăng huyết áp theo hướng dẫn của Hội tim Châu Âu 2013 trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2

Chia sẻ: Hạnh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

48
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát tình hình điều trị ngoại trú tăng huyết áp theo hướng dẫn của Hội tim Châu Âu 2013 trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình điều trị tăng huyết áp theo hướng dẫn của Hội tim Châu Âu 2013 trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP THEO HƯỚNG DẪN<br /> CỦA HỘI TIM CHÂU ÂU 2013 TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG<br /> TÍP 2<br /> Lê Kim Ngân*, Trần Kim Trang*<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Mở đầu: Tăng huyết áp là yếu tố quan trọng trong tiến triển của đái tháo đường, một bệnh lý đe doạ sức<br /> khoẻ toàn cầu<br /> Mục tiêu: Khảo sát tình hình điều trị ngoại trú THA theo hướng dẫn của Hội tim Châu Âu 2013 trên bệnh<br /> nhân ( BN) ĐTĐ típ 2<br /> Phương pháp: cắt ngang, mô tả 400 BN từ tháng 01-06/2014 tại khoa Nội tiết bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Kết quả: 46,8% BN đạt HA mục tiêu. Những BN nữ giới, sử dụng BHYT, dùng ít thuốc hạ áp, có tỉ lệ đạt<br /> HA mục tiêu cao hơn nhóm còn lại.Nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II được sử dụng nhiều nhất (73%).<br /> Phối hợp thuốc dùng nhiều nhất là ức chế thụ thể angiotensin II + chẹn kênh canxi, chiếm 47,8%. Các biện pháp<br /> thay đổi lối sống được áp dụng ở 81% dân số nghiên cứu, 91,5% bệnh nhân không hút thuốc lá, 94,8% không<br /> uống rượu, 64,3% hạn chế ăn mặn và 59,8% hoạt động thể lực. Nữ giới áp dụng các biện pháp thay đổi lối sống<br /> nhiều hơn nam giới.<br /> Kết luận:Việc điều trị THA ở BN ĐTĐ theo khuyến cáo của Hội tim Châu Âu 2013 có tỉ lệ thực hiện và<br /> đạt mục tiêu chưa cao<br /> Từ khoá: tăng huyết áp, đái tháo đường, Hội tim châu Âu 2013, huyết áp mục tiêu<br /> <br /> ABSTRACT<br /> MANAGEMENT OF ARTERIAL HYPERTENSION IN DIABETES MELLITUS<br /> ACCORDING TO 2013 ESH/ESC GUIDELINES<br /> Le Kim Ngan,Tran Kim Trang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 19 - 23<br /> Background:Hypertension is an important factor of diabetic developement threatening global health.<br /> Objective: Studying the management of high blood pressure upon 2013 ESH guideline in type 2- diabetic<br /> outpatients<br /> Methods: A descriptive cross – sectional survey was conducted during Jan - Jun 2014 in 400 patients at the<br /> Endocrinological department - Cho Ray hospital<br /> Results: 46.8% of patient was at the target blood pressure. The group of female, having health insurance, few<br /> drugs, had a higher rate of target level. The most popular drug was Angiotensine II receptor antagonist (73%).<br /> The commonest combination was Angiotensine II receptor antagonist and calcium antagonist (47.8%). Lifestyle<br /> modification was applied in 81% of subjects, in female more than male. Non- smoking and non – alcoholic<br /> consumption were 91.5% and 94.8%, respectively. 59.8% had physical activity.<br /> Conclusion: Hypertensive treatment using2013 ESH guideline attained to unhigh rate of target level and<br /> performance<br /> Key words: Hypertension, diabetes, Europian society of cardiology, target blood pressure.<br /> <br /> * Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS Lê Kim Ngân<br /> ĐT: 0908 553 546<br /> <br /> Nội Tổng quát<br /> <br /> Email: kimngan_md@yahoo.com.vn<br /> <br /> 19<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> ĐẶT VẤNĐỀ<br /> <br /> Tình hình điều trị tăng huyết áp( THA)- một<br /> yếu tố quan trọng trong tiến triển biến chứngtrên bệnh nhân đái tháo đường( ĐTĐ) cải thiện<br /> dần với nhiều lý do: sự ra đời các hướng dẫn<br /> thực hành và các thuốc mới, sự nâng cao nhận<br /> thức của người bệnh, sự quan tâm của ngành<br /> đến việc quản lý, điều trị THA…Hướng dẫn của<br /> Hội tim châu Âu năm 2013 đã điều chỉnh mức<br /> HA mục tiêu, đề cập các biện pháp dùng thuốc<br /> và không dùng thuốc khi điều trị THA cho<br /> người ĐTĐ<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Khảo sát tình hình điều trị ngoại trú THA<br /> theo hướng dẫn của Hội tim Châu Âu 2013 trên<br /> bệnh nhân ĐTĐ típ 2<br /> <br /> PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Cắt ngang, mô tả, quan sát<br /> <br /> Nhập liệu bẳng phần mềm Excel 20013.Xử lý<br /> số liệu bằng phần mềm SPSS 18.0 for Windows.<br /> Mô tả biến định tính dạng tỷ lệ, biến định<br /> lượng dạng trung bình ± độ lệch chuẩn.<br /> So sánh 2 tỉ lệ bằng phép kiểm χ2, so sánh 2<br /> số trung bình bằng phép kiểm T – student, sự<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Bảng 1: Tỉ lệ bệnh nhân đạt HA mục tiêu<br /> Mục tiêu<br /> HATT < 140 mmHg<br /> HATTr < 85 mmHg<br /> <br /> n<br /> 231<br /> 255<br /> <br /> %<br /> 57,8<br /> 63,8<br /> <br /> HA < 140/85 mmHg<br /> <br /> 187<br /> <br /> 46,8<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> Nơi thực hiện<br /> Phòng khám Nội Tiết Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Thời gian nghiên cứu<br /> Tháng 1 – tháng 6/2014<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Bệnh nhân đã được chẩn đoán ĐTĐ típ 2 có<br /> THA vô căn và đang dùng thuốc hạ áp ≥1 tháng<br /> trước khi được nhận vào nghiên cứu<br /> Cỡ mẫu<br /> P(1-P)/d2. Tính<br /> <br /> α/2<br /> <br /> p: tỉ lệ bệnh nhân ĐTĐ típ 2 đạt HA < 140/90<br /> mmHg (53,8%)(3)<br /> z :với mức sai lầm loại I là 0,05 , độ tin cậy<br /> 95% do Z2(1-α/2) =1,96<br /> d : sai số cho phép của p, được lấy là 0,05<br /> (5%)<br /> Tiêu chuẩn lọai trừ<br /> Có bệnh cảnh cấp tính như sốt, nhiễm<br /> trùng,…<br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> <br /> Phương pháp phân tích số liệu<br /> <br /> Bảng 2: Mối liên quan giữa các đặc điểm với việc đạt<br /> HA mục tiêu<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> <br /> Theo công thức N= Z21được n = 382 người.<br /> <br /> Theo khuyến cáo 2013 của Hội tim Châu Âu,<br /> bệnh nhân ĐTĐ đạt HA mục tiêu khi HA tâm<br /> thu < 140 mmHg và HA tâm trương < 85 mmHg.<br /> <br /> Độ tuổi<br /> < 65 tuổi<br /> ≥ 65 tuổi<br /> Giới tính<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Trình độ học vấn<br /> ≥ cấp III<br /> < cấp III<br /> Xã hội<br /> Nghề nghiệp<br /> Lao động chân tay<br /> Nhóm còn lại<br /> BHYT<br /> Có sử dụng<br /> Không sử dụng<br /> Hôn nhân<br /> Một mình<br /> Có gia đình<br /> Biết THA<br /> > 10 năm<br /> ≤ 10 năm<br /> Thời gian ĐTĐ<br /> > 10 năm<br /> Lâm<br /> ≤ 10 năm<br /> sàng<br /> CSKCT<br /> 2<br /> ≥ 25 kg/m<br /> 2<br /> < 25 kg/m<br /> Béo bụng<br /> <br /> % đạt HA mục tiêu<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> p<br /> <br /> 32,0<br /> 14,8<br /> <br /> 35,0<br /> 18,2<br /> <br /> 10,8<br /> 36,0<br /> <br /> 20,7<br /> 32,5<br /> <br /> 16,0<br /> 30,8<br /> <br /> 19,7<br /> 33,5<br /> <br /> p > 0,05<br /> <br /> 41,0<br /> 5,7<br /> <br /> 42,7<br /> 10,5<br /> <br /> P=0,045<br /> <br /> 45,3<br /> 1,5<br /> <br /> 48,5<br /> 4,7<br /> <br /> P=0,019<br /> <br /> 9,0<br /> 37,8<br /> <br /> 39,0<br /> 14,2<br /> <br /> p > 0,05<br /> <br /> 10,8<br /> 36,0<br /> <br /> 12,0<br /> 41,2<br /> <br /> p > 0,05<br /> <br /> 16,0<br /> 30,8<br /> <br /> 17,7<br /> 35,5<br /> <br /> p > 0,05<br /> <br /> 5,5<br /> 41,3<br /> <br /> 6,5<br /> 46,7<br /> <br /> p > 0,05<br /> <br /> p >0,05<br /> P=0,001<br /> <br /> Chọn mẫu thuận tiện<br /> <br /> 20<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * T<br /> Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> Đặc điểm<br /> Có<br /> Không<br /> Số thuốc hạ áp<br /> ≥ 3 loại<br /> < 3 loại<br /> Điều trị Thực hiện biện pháp<br /> không thuốc<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> % đạ<br /> ạt HA mục tiêu<br /> p<br /> Có<br /> Không<br /> 38,8<br /> 45,7<br /> p > 0,05<br /> 8,0<br /> 7,5<br /> 7,8<br /> 39,0<br /> <br /> 4,7<br /> 48,5<br /> <br /> 40,5<br /> 6,2<br /> <br /> 40,5<br /> 12,7<br /> <br /> p=0,021<br /> <br /> p=0,007<br /> <br /> Biểu đồ 1. Các thuốc hạ áp sử dụng<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 3: Phân tích hồi<br /> h quy đa biến các yếu tố liên<br /> quan đến việcc đạt<br /> đ HA mục tiêu<br /> Đặc<br /> c điểm<br /> đi<br /> Nữ giới<br /> gi<br /> Lao động<br /> ng chân tay<br /> Có sử dụng<br /> ng BHYT<br /> Dùng < 3 loạii thuốc<br /> thu hạ áp<br /> Thực hiện biện<br /> n pháp không<br /> thu<br /> thuốc<br /> <br /> OR<br /> 2,17<br /> 1,75<br /> 2,95<br /> 2,02<br /> <br /> p<br /> 0,012<br /> 0,288<br /> 0,037<br /> 0,044<br /> <br /> KTC 95%<br /> 1,38 – 3,12<br /> 1,01 – 3,12<br /> 1,15 – 7,56<br /> 1,10 – 3,72<br /> <br /> 2,04<br /> <br /> 0,097<br /> <br /> 1,20 – 3,45<br /> <br /> Biểu đồ 2: Các phối<br /> ph hợp2 thuốc hạ áp<br /> Bảng 6:: Phân tích đơn biến<br /> bi một số yếu tố liên quan<br /> đến thực hiện<br /> n các biện<br /> bi pháp điều trị không dùng<br /> thuốc<br /> Yế<br /> ếu tố<br /> <br /> Biểu đồ 3: Các phối hợp 3 thuốốc hạ áp<br /> Bảng 4: Phân bố về số loại thuốốc hạ áp được sử dụng<br /> Số loại<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 1 loại<br /> <br /> 115<br /> <br /> 28,8<br /> <br /> 2 loại<br /> <br /> 235<br /> <br /> 58,8<br /> <br /> ≥ 3 loại<br /> <br /> 50<br /> <br /> 12,5<br /> <br /> Bảng 5: Thực hiện các biện<br /> n pháp đi<br /> điều trị không dùng<br /> thuốc<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Không hút thuốc<br /> <br /> 366<br /> <br /> 91,5<br /> <br /> Không uống rượu<br /> <br /> 379<br /> <br /> 94,8<br /> <br /> Hạn chế ăn mặn<br /> <br /> 257<br /> <br /> 64,3<br /> <br /> Hoạt động thể lực<br /> <br /> 239<br /> <br /> 59,8<br /> <br /> Nội Tổng quát<br /> <br /> Độ tuổi: < 65 tuổi<br /> tu<br /> ≥ 65 tuổi<br /> tu<br /> Giới tính: Nam<br /> Nữ<br /> Trình độ học<br /> c vấn:<br /> v<br /> ≥ cấp III<br /> < cấp III<br /> Nghề nghiệp::<br /> Lao động<br /> ng chân tay<br /> Nhóm còn lại<br /> BHYT: Có sử<br /> ử dụng<br /> Không sử<br /> s dụng<br /> Hôn nhân: Mộ<br /> ột mình<br /> Có gia đình<br /> đ<br /> Thờii gian THA:<br /> THA >10 năm<br /> ≤ 10 năm<br /> Thờii gian ĐTĐ:<br /> ĐTĐ > 10 năm<br /> ≤ 10 năm<br /> <br /> % thực hiện<br /> p<br /> Có Không<br /> 51,2<br /> 13,2<br /> p > 0,05<br /> 27,2<br /> 5,7<br /> 21,7<br /> 9,7<br /> p = 0,001<br /> 59,2<br /> 9,2<br /> 29,0<br /> 6,7<br /> p > 0,05<br /> 52,0<br /> 12,2<br /> 68,5<br /> 12,5<br /> 76,0<br /> 5,0<br /> 18,2<br /> 62,7<br /> 18,0<br /> 63,0<br /> 26,5<br /> 54,5<br /> <br /> 15,2<br /> 3,7<br /> 17,7<br /> 1,2<br /> 5,0<br /> 14,0<br /> 4,7<br /> 14,2<br /> 7,2<br /> 11,7<br /> <br /> p > 0,05<br /> p > 0,05<br /> p > 0,05<br /> p > 0,05<br /> p > 0,05<br /> <br /> BÀNLUẬN<br /> Tỉ lệ đạtt HA mục<br /> m tiêu<br /> Khi chọ<br /> ọn mục tiêu HA< 140/85 mmHg,<br /> 46,8% bệnh<br /> nh nhân ĐTĐ típ<br /> t 2 đạt được mục tiêu<br /> HA, cho thấ<br /> ấy việc kiểm soát HA ở bệnh nhân<br /> <br /> 21<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> ĐTĐ là một thách thức thật sự, nhất là khi xét<br /> đến khía cạnh nghiên cứu thực hiện ở phòng<br /> khám chuyên khoa Nội Tiết với đầy đủ trang<br /> thiết bị y tế và con người. Cũng cần nhấn mạnh<br /> rằng không phải mục đích của khuyến cáo về<br /> một mục tiêu HA ít chặt chẽ hơn. Con số 140/85<br /> mmHg là dựa trên những bằng chứng được<br /> cung cấp bởi các nghiên cứu ngẫu nhiên lớn và<br /> đáng tin cậy. Khi đạt HA mục tiêu như trên,<br /> nguy cơ mắc và tử vong do các biến cố tim<br /> mạch, tử vong toàn thể cũng như biến chứng<br /> mạch máu nhỏ ở BN ĐTĐ sẽ giảm đi rõ rệt. Bên<br /> cạnh đó, tăng tỉ lệ kiểm soát HA ở BN ĐTĐ đồng<br /> nghĩa với việc giảm sử dụng nguồn lực y tế cho<br /> các hoạt động tái khám, xét nghiệm, bổ sung<br /> thuốc cho các BN chưa kiểm soát tốt HA<br /> Các yếu tố liên quan việc đạt HA mục tiêu<br /> Nữ giới đạt HA mục tiêu nhiều hơn, tỉ lệ tuân<br /> thủ các biện pháp điều trị không dùng thuốc cao<br /> hơn, nhưng ngược lại, béo phì và béo bụng ở nữ<br /> cũng phổ biến hơn.Có thể có vai trò của những<br /> yếu tố khác mà nghiên cứu của chúng tôi chưa<br /> chỉ ra được.<br /> Những BN có BHYT có tỉ lệ đạt HA mục tiêu<br /> cao hơn. Điều này cũng tương đồng với nghiên<br /> cứu của Zhang X tại Mỹ. Sử dụng nguồn dữ liệu<br /> của Chương trình khảo sát dinh dưỡng và sức<br /> khỏe Hoa Kì 1999 – 2008 với 1221 bệnh nhân<br /> ĐTĐ, tác giả này ghi nhận những BN không có<br /> BHYT có nguy cơ khó kiểm soát HA cao gấp 1,6<br /> lần so với những BN có BHYTdo có ít khả năng<br /> được chăm sóc và điều trị hiệu quả(7), vì ĐTĐ và<br /> THA là những bệnh mạn tính đòi hỏi người<br /> bệnh phải chi trả nhiều cho các hoạt động thăm<br /> khám, xét nghiệm và điều trị bệnh lý lẫn biến<br /> chứng. Do đó, BHYT đóng vai trò quan trọng<br /> đảm bảo cho những BN này có thể tiếp cận các<br /> dịch vụ chăm sóc y tế thường xuyên và lâu dài<br /> mà không quá lo lắng về vấn đề tài chính.<br /> Những BN dùng nhiều thuốc hạ áp có tỉ lệ<br /> kiểm soát HA thấp hơn không chỉ gặp trong<br /> nghiên cứu của chúng tôi mà còn trong nghiên<br /> cứu của Phạm Như Hảo và Kang AY(4). Cũng<br /> cóthể những BN càng khó kiểm soát HA thì càng<br /> <br /> 22<br /> <br /> được bác sĩ kê nhiều loại thuốc để đưa HA về<br /> mục tiêu.<br /> Chúng tôi còn ghi nhận sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê trong việc đạt HA mục tiêu<br /> giữa hai nhóm có và không tuân thủ dùng<br /> thuốc. Không tuân thủ dùng thuốc đã được<br /> chứng minh là rào cản trong việc đạt HA mục<br /> tiêu ở BN THA nói chung. Ở những bệnh nhân<br /> ĐTĐ, Naik AD và cộng sự cũng ghi nhận sự<br /> quan trọng của việc tuân thủ dùng thuốc khi<br /> cho thấy nhóm tuân thủ có khả năng kiểm soát<br /> HA cao gấp 1,5 lần(6).<br /> Tình hình kê toa thuốc hạ áp<br /> Chúng tôi ghi nhận nhóm ức chế thụ thể<br /> angiotensin II được dùng nhiều nhất, theo sau là<br /> chẹn kênh canxi, ba nhóm thuốc còn lại chiếm tỉ<br /> lệ thấp và xấp xỉ nhau.<br /> Dù lợi ích trên tim mạch và tử vong tương tự<br /> giữa các nhóm thuốc hạ áp, nhưng với hiệu quả<br /> bảo vệ thận đã được chứng minh, nhóm ức chế<br /> hệ renin – angiotensin được khuyên dùng đầu<br /> tiên cho bệnh nhân ĐTĐ theo hướng dẫn của các<br /> hiệp hội ĐTĐ và tim mạch lớn. Giữa hai loại<br /> thuốc trong nhóm này, ức chế men chuyển với<br /> hiệu quả trên tử vong và tim mạch rõ rệt hơn(2)<br /> cũng như giá thành rẻ hơn nên có vẻ được ưa<br /> chuộng hơn ức chế thụ thể angiotensin II trong<br /> các khuyến cáo về lựa chọn thuốc đầu tay. Theo<br /> một khảo sát tại Mỹ, ức chế men chuyển được sử<br /> dụng nhiều nhất cho những bệnh nhân ĐTĐ có<br /> THA, trong khi ức chế thụ thể angiotensin II<br /> được sử dụng ít nhất(5). Sự trái ngược về mức độ<br /> phổ biến của hai nhóm thuốc này trong nghiên<br /> cứu của chúng tôi và tác giả trên có lẽ phản ánh<br /> thói quen kê toa của bác sĩ và sự sẵn có của<br /> thuốc trong BHYT.<br /> Theo khuyến cáo 2013 của Hội tim Châu Âu,<br /> cần phối hợp nhóm ức chế hệ renin –<br /> angiotensin với chẹn kênh canxi hoặc lợi tiểu để<br /> kiểm soát HA ở hầu hết bệnh nhân ĐTĐ.<br /> Nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy phối hợp<br /> ức chế thụ thể angiotensin II và chẹn kênh canxi<br /> chiếm tỉ lệ cao nhất.Tuy nhiên, lợi tiểu lại rất ít<br /> được kê toa và cũng không được ưa chuộng như<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> các nhóm thuốc còn lại trong việc phối hợp với<br /> ức chế thụ thể. Sự khác biệt so với khuyến cáo có<br /> thể do thói quen dùng thuốc của các bác sĩ tại<br /> phòng khám, loại thuốc viên kết hợp sẵn có<br /> trong BHYT, sự e ngại về khía cạnh ảnh hưởng<br /> đến chuyển hóa của lợi tiểu hoặc tin tưởng<br /> rằng chẹn kênh canxi hiệu quả hơn lợi tiểu sau<br /> khi thử nghiệm ACCOMPLISH được công<br /> bố(1).<br /> Ở những BN được kê toa ba nhóm thuốc hạ<br /> áp, chúng tôi ghi nhận ức chế thụ thể angiotensin II<br /> + lợi tiểu + chẹn beta là sự kết hợp chiếm tỉ lệ cao<br /> nhất. Lợi ích trên tim mạch của chẹn beta không<br /> vượt trội so với những nhóm thuốc hạ áp khác<br /> kèm theo ảnh hưởng xấu của thuốc trên chuyển<br /> hóa đường và tỉ suất ĐTĐ mới mắc khiến cho<br /> chẹn beta không được chỉ định rộng rãi để điều<br /> trị THA cho những bệnh nhân ĐTĐ không kèm<br /> bệnh mạch vành hoặc suy tim. Do vậy, sự phổ<br /> biến của phối hợp ba thuốc trên có thể do hầu<br /> hết BN được kê toa ba loại thuốc trong nghiên<br /> cứu của chúng tôi có tình trạng suy tim hoặc<br /> bệnh mạch vành kèm theo. Khi đó, những lợi ích<br /> trên tim mạch của chẹn beta là vượt trội so với<br /> tác dụng phụ không đáng kể trên chuyển hóa.<br /> Cuối cùng, chúng tôi cũng ghi nhận có sự<br /> phối hợp giữa ức chế men chuyển và ức chế thụ<br /> thể angiotensin II trong nghiên cứu dù chỉ<br /> chiếm tỉ lệ thấp (2,7% trong phối hợp hai thuốc<br /> và 4,1% trong phối hợp ba thuốc). Sự phối hợp<br /> này không được khuyến cáo theo hướng dẫn<br /> của Hội tim Châu Âu cũng như các hiệp hội tim<br /> mạch khác dù với mục đích hạ áp hay giảm đạm<br /> niệu vì những lợi ích trên tử vong và biến cố<br /> tim mạch không khác biệt so với đơn trị liệu<br /> trong khi nguy cơ suy thận, chạy thận và tử<br /> vong lại gia tăng. Qua đó, chúng tôi thấy được<br /> sự cần thiết phải cập nhật và phổ biến các<br /> hướng dẫn điều trị lâm sàng để góp phần nâng<br /> cao hiệu quả điều trị cho người bệnh.<br /> <br /> Nội Tổng quát<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tình hình thực hiện biện pháp điều trị không<br /> thuốc<br /> Về tình hình áp dụng các biện pháp thay đổi lối<br /> sống, chúng tôi ghi nhận nữ giới có tỉ lệ tuân thủ<br /> cao hơn nam giới, có thể nữ giới ở nước ta ít hút<br /> thuốc lá và uống rượu cũng như có xu hướng<br /> quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Cần có những biện pháp nâng cao thêm tỉ lệ<br /> BN đạt HA mục tiêu, thầy thuốc kê toa theo<br /> khuyến cáo và người bệnh tuân thủ điều trị<br /> <br /> TÀI LIỆU THAMKHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> Bakris G, Briasoulis A, Dahlof B, Jamerson K, Weber MA, Kelly<br /> RY, et al. (2013), "Comparison of benazepril plus amlodipine or<br /> hydrochlorothiazide in high-risk patients with hypertension<br /> and coronary artery disease.". Am J Cardiol, 112(2), 255-259.<br /> Cheng J, Zhang W, Zhang X (2014), "Effect of AngiotensinConverting Enzyme Inhibitors and Angiotensin II Receptor<br /> Blockers on All-Cause Mortality, Cardiovascular Deaths, and<br /> Cardiovascular Events in Patients With Diabetes Mellitus: A<br /> Meta-analysis". JAMA Intern Med,174(5), 773-85.<br /> Hoàng Trung Vinh (2007), "Nghiên cứu tình trạng kiểm soát đa<br /> yếu tố ở bệnh nhân đái tháo đường tip 2". Nguyễn Hải Thủy.<br /> Nội tiết và chuyển hóa, 339-344. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.<br /> Kang AY, Park SK, Park SY, Lee HJ, Han Y, Lee SR, et al. (2011),<br /> "Therapeutic Target Achievement in Type 2 Diabetic Patients<br /> after<br /> Hyperglycemia,<br /> Hypertension,<br /> Dyslipidemia<br /> Management". Diabetes Metab J, 35(3), 264-272.<br /> McFarlane SI, Castro J, Kaur J, Shin JJ, Kelling D (2005), "Control<br /> of Blood Pressure and Other Cardiovascular Risk Factors at<br /> Different Practice Settings: Outcomes of Care Provided to<br /> Diabetic Women Compared to Men". The Journal of Clinical<br /> Hypertension, 7(2), 73-80.<br /> Naik AD, Kallen MA, Walder A, Street RL. (2008), "Improving<br /> Hypertension Control in Diabetes Mellitus .The Effects of<br /> Collaborative and Proactive Health Communication".<br /> Circulation, 117, 1361-1368.<br /> Nelson KM, Chapko MK, Reiber G, Boyko EJ. (2005), "The<br /> Association between Health Insurance Coverage and Diabetes<br /> Care; Data from the 2000 Behavioral Risk Factor Surveillance<br /> System". Health Services Research, 40(2), 361-372.<br /> Phạm Như Hảo. (2013). Tỉ lệ đạt HA mục tiêu và các yếu tố liên<br /> quan ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại một phòng khám chuyên<br /> khoa nội tiết. Luận văn tốt nghiệp Nội trú Đại học Y Dược<br /> TpHCM.<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> <br /> 27/10/2014<br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> <br /> 30/10/2014<br /> <br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> <br /> 10/01/2015<br /> <br /> 23<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2