intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Đa khoa huyện Bình Tân - tỉnh Vĩnh Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp tại bệnh viện Đa khoa huyện Bình Tân – tỉnh Vĩnh Long từ tháng 10 năm 2018 đến tháng 12 năm 2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 120 bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp, đang được điều trị nội trú từ tháng 10/2018 –12/2018 tại bệnh viện Đa khoa huyện Bình Tân – tỉnh Vĩnh Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Đa khoa huyện Bình Tân - tỉnh Vĩnh Long

  1. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN BÌNH TÂN -TỈNH VĨNH LONG Bùi Tùng Hiệp* TÓM TẮT Hospital - Vinh Long Province. Results: Among 120 study patients, there were 78 women (65.0%) and 42 3 Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị men (35.0%). The age of over 50 accounts for tăng huyết áp tại bệnh viện Đa khoa huyện Bình Tân – 91.67%, the age of over 60 years old accounts for tỉnh Vĩnh Long từ tháng 10 năm 2018 đến tháng 12 62.5%, the age of over 80 accounts for 9.17%. The năm 2018. Đối tượng và phương pháp nghiên number of patients with hypertension level I accounts cứu: Nghiên cứu hồi cứu 120 bệnh nhân được chẩn for a high proportion of 65.83%, hypertension level II đoán tăng huyết áp, đang được điều trị nội trú từ tháng accounts for 21.67%, hypertension level III accounts 10/2018 –12/2018 tại bệnh viện Đa khoa huyện Bình for 12.5%. Treatment of hypertension uses five Tân – tỉnh Vĩnh Long. Kết quả: Trong 120 bệnh nhân groups of drugs including 10 active ingredients, the nghiên cứu có 78 nữ (65,0%) và 42 nam (35,0%). Độ most commonly used is the Angiotensin II receptor tuổi trên 50 chiếm 91,67%, tuổi trên 60 tuổi chiếm inhibitor group 69.17%, the least commonly used Beta 62,5%, tuổi trên 80 chiếm tỉ lệ 9,17%. Số bệnh nhân blocker accounts for 2.5%. Single-therapy regimens tăng huyết áp độ I chiếm tỷ lệ khá cao 65,83%, tăng accounted for 55.83%, the highest Angiotensin II huyết áp độ II chiếm 21,67%, tăng huyết áp độ III receptor inhibitor group was 34.33%, the lowest beta chiếm 12,5%. Điều trị tăng huyết áp sử dụng 5 nhóm block group used 5.97%. The combination of drugs thuốc bao gồm 10 hoạt chất, sử dụng nhiều nhất là accounted for 44.17%, in which the combination of 2 nhóm ức chế thụ thể Angiotensin II 69,17%, thuốc sử drugs accounted for the highest rate of 83.02%, the dụng ít nhất là chẹn Beta chiếm 2,5%. Phác đồ đơn trị combination of 3 drugs accounted for a low rate of liệu chiếm 55,83%, nhóm ức chế thụ thể Angiotensin II 16.98%, most of them were diuretic + inhibitory được sử dụng cao nhất là 34,33%, nhóm chẹn Beta regimens. Angiotensin II receptors accounted for được sử dụng thấp nhất 5,97%. Phối hợp thuốc chiếm 26.42%. Conclusion:In this study, treatment of 44,17%, trong đó phối hợp 2 thuốc chiếm tỷ lệ cao hypertension had 5 groups, in which Agiotensin II nhất là 83,02%, phối hợp 3 thuốc chiếm tỷ lệ thấp receptor blockers, ACE inhibitors, calcium channel 16,98%, đa số là phác đồ có lợi tiểu + ức chế thụ thể blockers were used the most, and Beta blockers used Angiotensin II chiếm 26,42%. Kết luận: Trong nghiên the least. The combination of the two drugs is most cứu này điều trị tăng huyết áp có 5 nhóm, trong đó commonly used. Selection of drugs to treat nhóm ức chế thụ thể Agiotensin II, ức chế men chuyển, hypertension according to the Ministry of Health's map chẹn kênh calci được sử dụng nhiều nhất, nhóm chẹn accounted for 71.7%. Detecting a serious, clinically Beta sử dụng ít nhất. Nhóm phối hợp 2 thuốc được sử significant drug interaction is the interaction between dụng nhiều nhất. Lựa chọn thuốc điều trị tăng huyết áp clopidogel + omeprazole / esomeprazole. theo phát đồ của Bộ Y Tế chiếm tỷ lệ 71,7%. Phát hiện Keywords: Hypertension, idiopathic hypertension. 1 tương tác thuốc ở mức độ nghiêm trọng, có ý nghĩa lâm sàng, đó là tương tác giữa clopidogel + I. ĐẶT VẤN ĐỀ omeprazol/ esomeprazol. Từ khóa: Tăng huyết áp, tăng huyết áp vô căn, Điều trị tăng huyết áp cần phải liên tục, kéo hypertension. dài và phải được theo dõi chặt chẽ. Trên thực tế việc phát hiện, quản lý và điều trị bệnh nhân SUMMARY tăng huyết áp tại cộng đồng gặp rất nhiều khó STUDY ON THE USE OF DRUGS IN TREATMENT khăn. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng như người dân HYPERTENSION BINH TAN DISTRICT GENERAL còn nghèo chưa đủ tiền theo dõi điều trị, thiếu HOSPITAL-VINH LONG PROVINCE sự quan tâm, thiếu hiểu biết, trình độ học vấn Objectives: Survey on the use of drugs in thấp. Để góp phần nâng cao chất lượng điều trị treatment hypertension Binh Tan District General cho các bệnh nhân tăng huyết áp. Do đó nghiên Hospital-Vinh Long Provice from October, 2018 to December, 2018. Subjects and methods: cứu:“Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị Descriptive cross-sectional retrospective. The study tăng huyết áp tại Bệnh viện Đa khoa huyện Bình was conducted on 120 patients diagnosed with Tân – tỉnh Vĩnh Long năm 2018” được tiến hành hypertension, receiving inpatient treatment from với hai mục tiêu: 10/2018 - 12/2018 at Binh Tan District General - Khảo sát đặc điểm bệnh nhân tănghuyếtápđượcđiềutrị nội trú tạiBệnh viện Đa * Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch khoa huyện Bình Tân – tỉnh Vĩnh Long. Chịu trách nhiệm chính: Bùi Tùng Hiệp - Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong Email: buitunghiep2@gmail.com điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Đa khoa Ngày nhận bài: 1.4.2019 huyện Bình Tân – tỉnh Vĩnh Long. Ngày phản biện khoa học: 20.4.2019 Ngày duyệt bài: 10.5.2019 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh án của tiên để tiến hành nghiên cứu. các bệnh nhân tăng huyết áp đã được điều trị tại Phương pháp thu thập thông tin: Các bệnh viện, bệnh án lưu tại khoa nội bệnh viện bệnh án thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu Đa khoa huyện Bình Tân – tỉnh Vĩnh Long. Đối chuẩn loại trừ được điền thông tin vào một mẫu tượng nghiên cứu thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa phiếu thu thập thông tin bệnh nhân. chọn là tiêu chuẩn loại trừ sau: Phương pháp xử lý số liệu: Phân tích và Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân > 18 tuổi xử lý thống kê bằng phần mềm Microsoft Excel và nhập viện từ phòng khám bệnh vào thẳng 2013. Các phép phân tích được sử dụng trong khoa nội. Bệnh nhân khám lần đầu có HA ≥ nghiên cứu: tính tần số và tỷ lệ phầm trăm. 140/90mmHg hoặc đã điều trị và hiện đang Cỡ mẫu: Số lượng mẫu: 120 bệnh án dùng thuốc hạ huyết áp. Bệnh nhân có đầy đủ Những quy định trong nghiên cứu: các xét nghiệm, thăm dò chức năng thường quy. Tuổi: tính theo tuổi dương lịch bằng cách lấy Tiêu chuẩn loại trừ: Thời gian điều trị tại năm nhập viện trừ năm sinh. bệnh viện bị gián đoạn. Bệnh nhân chuyển từ Giới tính: gồm hai giá trị (Nam; Nữ). khoa khác sang. Phụ nữ có thai. Bệnh mắc kèm: Bệnh tổn thương cơ quan 2.2. Phương pháp nghiên cứu đích được bác sĩ chẩn đoán và ghi trong hồ sơ Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên bệnh án. cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang. Phác đồ điều trị và các nhóm thuốc điều trị Phương pháp chọn mẫu: Chọn ngẫu nhiên trong phác đồ được sử dụng: dựa vào bệnh án. 120 bệnh nhân điều trị ở bệnh viện trong khoảng Tương tác thuốc trong điều trị: dựa vào bệnh án. thời gian từ 10/2018 – 12/2018 dựa theo tiêu III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ. Theo số liệu 3.1. Đặc điểm bệnh nhân. Nghiên cứu cung cấp từ bộ phận thông tin lưu trữ của Bệnh được thực hiện tại Bệnh viện Đa Khoa huyện viện Đa khoa huyện Bình Tân – tỉnh Vĩnh Long, Bình Tân – tỉnh Vĩnh Long trong khoảng thời tiến hành sắp xếp ngẫu nhiên dựa vào phần mềm gian từ 10/2018 – 12/2018 trên 120 bệnh nhân Excel lấy mẫu ngẫu nhiên và lấy 120 bệnh án đầu chúng tôi thu được kết quả như sau: Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo độ tuổi và giới tính Giới tính Nam Nữ Tổng Tuổi n % n % n % 31 – 50 5 4.17 5 4.17 11 8.33 51 – 60 17 14.17 18 15.00 35 29.17 61 – 70 12 10.00 33 27.50 45 37.50 71 – 80 6 5.00 13 10.83 19 15.83 > 80 2 1.67 9 7.50 11 9.17 Tổng 42 35.00 78 65.00 120 100.00 Nhận xét: Về độ tuổi của nhóm bệnh nhân nội tầm soát bệnh THA tại cơ sở có hiệu quả. Đa số trú phần lớn bệnh nhân tăng huyết áp ở độ tuổi bệnh nhân có ý thức chăm sóc sức khỏe, kiểm tra trên 50, chiếm hơn 90% tổng số bệnh nhân khảo sức khỏe thường xuyên nên phát hiện sớm bệnh sát. Trong đó, độ tuổi từ 51 - 70 chiếm tỉ lệ cao ở cả THA và điều trị kịp thời. Có 12,50% bệnh nhân 2 giới. Số bệnh nhân trên 60 tuổi chiếm 66.67%. Về THA độ III. Đa số mẫu nghiên cứu là những bệnh giới tính của bệnh nhân, số bệnh nhân nữ chiếm nhân được điều trị THA từ trước. gần 65,00%, nữ chiếm gấp 2 lần so với bệnh nhân Bảng 3. Phân bố bệnh nhân điều trị tăng nam (nữ: 65,00% so với nam: 35,00%). huyết áp mắc kèm bệnh lý khác Bảng 2. Phân bố bệnh nhân theo phân Bệnh Số trường hợp Tỷ lệ % độ tăng huyết áp Bệnh thuộc yếu tố nguy cơ THA THA độ THA Đái tháo đường 54 45,0 Chẩn đoán Rối loạn lipid 10,0 độ I II độ III Số bệnh nhân 79 26 15 Bệnh tổn thương cơ quan đích Tỷ lệ 65,83% 21,67% 12,5% Tim 31 25,83 Não 4 3,33 Nhận xét: Trong 120 bệnh nhân trong mẫu Thận 7 5,83 nghiên cứu có hơn một nữa số bệnh nhân được Khác 12 10,0 chẩn đoán THA độ I (65,83%) và có 21,67% bệnh Tổng 120 100 nhân chẩn đoán THA độ II. Điều này cho thấy việc 9
  3. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân mắc tăng huyết lại bệnh tăng huyế áp cũng là nguycơ gây ra hai áp kèm theo các bệnh lý về đái tháo đường bệnh lý trên. Những bệnh lý về thận và não chiếm tỉ lệ cao nhất 45%. Các bệnh lý về tim chiếm tỷ lệ thấp lần lượt là 5,83% và 3,33%. mạch chiếm tỷ lệ khá cao là 25,83%.đái tháo Các bệnh thuộc yếu tố nguy cơ của tăng huyết đường và bệnh lý tim mạch là 2 yếu tố nguy cơ áp như rối loạn lipid chiếm tỉ lệ là 10%. hàng đầu gây nên bệnh tăng huyế áp và ngược 3.2. Đặc điểm về việc sử dụng thuốc trong điều trị bệnh tăng huyết áp Bảng 4. Các thuốc điều trị tăng huyết áp được sử dụng trong mẫu nghiên cứu Dạng Hàm Số trường Tỷ lệ Tổng Nhóm thuốc Hoạt chất bào chế lượng hợp (%) (%) Spironolacton Viên nén 25mg 9 7.50 Lợi tiểu 11.67 Hydroclorothiazid Viên nén 12,5mg 5 4.17 Chẹn Calci Felodipin Viên nén 5mg 19 15.83 56.67 Amlodipin Viên nang 5mg 49 40.83 Peridopril Viên nén 5mg 17 14.17 Ức chế men chuyển 25.83 Enalapril Viên nén 5mg 14 11.67 Valsartan Viên nén 80mg 17 14.17 Ức chế thụ thể Telmisartan Viên nén 80mg 15 12.50 69.17 Angiotensin II Losartan Viên nén 50mg 51 42.50 Chẹn Beta Bisoprolol Viên nén 5mg 3 2.50 2.50 Nhận xét: Nhóm ức chế thụ thể và nhóm vậy, việc đưa ra quyết định lựa chọn điều trị phù chẹn Calci được sử dụng phổ biến nhất trong hợp là vô cùng quan trọng và cần thiết. mẫu nghiên cứu (69,17% và 56,67%). Trong đó, Bảng 6. Sử dụng thuốc trong phác đồ tỉ lệ các thuốc được sử dụng nhiều ở 2 nhóm này đơn trị liệu lần lượt là Losartan (42,5%) và Amlodipin Nhóm thuốc Số trường hợp Tỷ lệ % (40,83%). Nhóm thuốc được sử dụng cao tiếp Lợi tiểu 5 7.46 theo là nhóm Ức chế men chuyển (25,83%), Chẹn Calci 17 25.37 trong đó Peridopril và Enalapril được sử dụng lần Ức chế men chuyển 18 26.87 lượt với tỉ lệ là 14,17% và 11,67%. Tiếp đến là Ức chế thụ thể 23 34.33 nhóm thuốc Lợi tiểu(11,67%). Trong đó, các Angiotensin II nhóm thuốc được sử dụng với tỉ lệ lần lượt là Chẹn Beta 4 5.97 Spironolacton (7,5%) và Hydroclorothiazid Tổng 67 100 (4,17%). Cuối cùng là nhóm thuốc Chẹn beta với Nhận xét: Khảo sát trên 67 đơn thuốc đơn trị tỉ lệ sử dụng thấp nhất là 2,5%. liệu ta thấynhóm ức chế thụ thể Angiotensin II Phác đồ và phối hợp thuốc điều trị tăng được sử dụng với tỷ lệ cao nhất là 34,33%. Các huyết áp trong mẫu nghiên cứu nhóm thuốc được sử dụng tiếp theo lần lượt là ức Bảng 5. Phác đổ điều trị tăng huyết áp chế men chuyển (26,87%), chẹn Calci (25,37%). Phác đồ Số trường hợp Tỷ lệ % Nhóm chẹn Beta và nhóm lợi tiểu được sử dụng Đơn trị liệu 67 55.83 với tỉ lệ tương đối thấp là5,97% và 7,46%. Đa trị liệu 53 44.17 Kết quả thấp hơn với kết quả nghiên cứu của Tổng 120 100 Nguyễn Hồng Sơn với tỷ lệ sử dụng thuốc chẹn Nhận xét: Phác đồ đa trị liệu và đơn trị liệu kênh canxi là 68,24%, thuốc ức chế men chuyển có tỷ lệ tương đối gần bằng nhau. Hiện nay, có là 64,62%, riêng nhóm ức chế thụ thể nhiều nhóm thuốc điều trị THA với nhiều hoạt Angiotensin nghiên cứu có tỷ lệ sử dụng cao hơn chất, hàm lượng cũng như cách dùng khác hẳn (15,39%). (Hội Tim Mạch Việt Nam, 2015). nhau, mỗi loại đều có tác dụng là giảm huyết áp Bảng 7. Các phối hợp thuốc sử dụng nhưng cơ chế và mức độ khác nhau. Để làm trong phác đồ đa trị liệu tăng hiệu quả điều trị, nhiều bệnh nhân được chỉ Số trường Tỷ lệ Thuốc định sử dụng phối hợp hai hay nhiều nhóm hợp % thuốc khác nhau. Việc phối hợp hay sử dụng đơn Phối hợp 2 nhóm thuốc trị liệu thuốc THA tùy thuộc vào mức độ bệnh Lợi tiểu + UCMC 8 15.09 của bệnh nhân, các xét nghiệm cận lâm sàng, Lợi tiểu + UCTT Angiotensin II 14 26.42 các bệnh kèm theo, bên cạnh đó còn có sự ảnh Chẹn Calci + UCMC 8 15.09 hưởng của tuổi, cân nặng, bệnh kèm theo. Do Chẹn Calci + UCTT 10 18.87 10
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 Angiotensin II Bảng 8. Tỷ lệ lựa chọn thuốc huyết áp Chẹn Beta + UCMC 4 7.55 cho bệnh nhân đái tháo đường căn cứ theo Phối hợp 3 nhóm thuốc Hướng dẫn điều trị của Bộ Y Tế, 2010 Chẹn Beta + Chẹn Calci + Số Tỷ lệ 4 7.55 Lựa chọn thuốc UCTT Angiotensin II BN % Lợi tiểu + Chẹn Calci + UCMC 5 9.43 Ức chế men chuyển 39 32.5 Phát đồ Nhận xét: Có đến 83,02% bệnh nhân sử theo Ức chế thụ thể 44 36.7 dụng phối hợp 2 thuốc. Trong đó, được sử dụng Ức chế men chuyển/ức Hướng nhiều nhất là phác đồ gồm có lợi tiểu kết hợp ức dẫn chế thụthể 3 2.5 chế thụ thể Agiotensin II(26,42%), phác đồ ức + chẹn calci/LT không Bộ Y Tế chế thụ thể + Chẹn Calci chiếm 18,87%. Các kiểu thiazid phối hợp còn lại chiếm tỉ lệ nhỏ.Phác đồ phối hợp Tổng 86 71,7 3 thuốc chiếm tỷ lệ nhỏ khoảng 16,98%. Phát đồ Phác đồ có LT thiazid 8 6,7 Kết quả nghiên cứu này cho kết quả tương không có (Bệnh nhân suy thận) đương rất sát với một nghiên cứu được tiến trong Phác đồ có chẹn beta 5 4,2 hành ở Canada nhằm mục đích mô tả mô hình Hướng Chẹn calci 19 15,8 sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp. Theo đó, dẫn Bộ Y Lựa chọn khác UCMC + UCTT 2 1,7 bệnh nhân được sử dụng phác đồ đơn trị liệu với Tế tỷ lệ lớn nhất (47,0%), tiếp đến là phác đồ phối Tổng 34 28,3 hợp 2 thuốc (34,8%), phác đồ phối hợp 3 thuốc Nhận xét: Theo thống kê cho thấy, số bệnh (12,3%) và phác đồ phối hợp 4 thuốc (5,5%). nhân được chỉ định điều trị phác đồ theo Hướng (Lipska KJ. Et al, 2011). dẫn Bộ Y Tế là 86 chiếm 71,7%, số còn lại được Lựa chọn thuốc điều trị tăng huyết áp cho chỉ định phác đồ không có trong Hướng dẫn Bộ bệnh nhân đái tháo đường Y Tế là 34 chiếm 28,3%. Tương tác thuốc thường gặp trong mẫu nghiên cứu Bảng 9. Tương tác trong phối hợp thuốc điều trị tăng huyết áp STT Mức độ tương tác Kiểu phối hợp Tần suất Tỷ lệ (%) 1 Nghiêm trọng Clopidogel + omeprazol/ esomeprazol 16 13,3 2 Trung Bình Atorvastatin + clopidogel 7 5,8 3 Trung Bình Insulin + ức chế thụ thể 5 4,2 4 Trung Bình Insullin + ức chế men chuyển 28 23,3 5 Trung Bình Insullin + lợi tiểu 8 6,7 6 Trung Bình Insullin + chẹn Beta 2 1,7 Tổng 66 55 Nhận xét: Số tương tác có ý nghĩa lâm nhân điều trị tăng huyết áp. Phần lớn bệnh nhân sàng: 16 (13,3%). Số tương tác trung bình: 50 mắc bệnh ở độ tuổi trên 50 và có sự chênh lệch (41,7%). Trong đó tương tác giữa cặp Insulin + lớn về tỷ lệ nhập viện do tăng huyết áp giữa ức chế men chuyển chiếm tỷ lệ khá cao 23,3%, bệnh nhân nam và bệnh nhân nữ. Bệnh nhân tiếp theo là tương tác giữa Insulin+lợi tiểu chiếm nam có 42 người chiếm tỷ lệ 35,0% và bệnh 6,7%, tương tác giữa Insulin + chẹn Beta chiếm nhân nữ có 78 người chiếm tỷ lệ 65,0%. tỷ lệ thấp 1,7%. Có tương đối nhiều tương tác - Độ tăng huyết áp: Theo phân độ tăng huyết giữa các thuốc điều trị tăng huyết áp và đái tháo áp thì đa số bệnh nhân trong giai đoạn tăng đường gặp trong mẫu nghiên cứu nhưng chủ huyết áp độ I (65,83%), còn bệnh nhân trong yếu là các tương tác ở mức độ trung bình xếp giai đoạn tăng huyết áp độ II, tăng huyết áp độ vào tương tác không có ý nghĩa lâm sàng. Số III chiếm tỷ lệ lần lượt là 21,67% và 12,5%. lượt tương tác là 66, chiếm 55% số đơn thuốc, - Bệnh lý mắc kèm: Bệnh nhân tăng huyết áp trung bình một đơn thuốc có 0,83 tương tác. kèm đồng mắc với các bệnh khác tương đối Trong đó có 16 tương tác có ý nghĩa lâm sàng nhiều. Có đến 45,0% bệnh nhân tăng huyết áp cần được chú ý và điều chỉnh. mắc bệnh đái tháo đường kèm theo và các bệnh lý về tim mạch chiếm tỷ lệ khá cao (25,83%). IV.KẾT LUẬN 4.2. Sử dụng các nhóm thuốc điều trị 4.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu tăng huyết áp - Về nhóm tuổi và giới tính: Trong 120 bệnh - Lựa chọn phác đồ điều trị tăng huyết áp: 11
  5. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 Trong mẫu nghiên cứu tại bệnh viện Đa khoa TÀI LIỆU THAM KHẢO huyện Bình Tân việc sử dụng phác đồ điều trị 1. Bộ Y Tế. (2010). Hướng dẫn Chẩn đoán và Điều trị tăng huyết áp thấy rằng: phác đồ đơn trị liệu và tăng huyết áp (ban hành kèm theo Quyết định số phác đồ đa trị liệu có tỷ lệ gần bằng nhau (đơn 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 2. Hội tim mạch Việt Nam (2015). Cập Nhật trị liệu: 55,83%; đa trị liệu: 44,17%) Khuyến Cáo. Chẩn Đoán - Điều Trị - Tăng Huyết • Phác đồ đơn trị liệu có 3 nhóm thuốc thuốc Áp 2015 được sử dụng phổ biến là: Ức chế thụ thể 3. JNC (2003). The Seventh Report of the Joint Angiotensin II, Ức chế men chuyển, Chẹn calci National Committee on Prevention. Detection. Evaluation. and Treatment of High Blood Pressure. • Phác đồ đa trị liệu thì nhóm phối hợp 2 pages The JNC7. thuốc được sử dụng phổ biến nhất (83,02%). 4. JNC (2014). Evidence-Based Guideline for the Trong đó, sự kết hợp của thuốc Lợi tiểu + Ức Management of High Blood Pressure in Adults Report From the Panel Members Appointed to the chế thụ thể Angiotensin II được sử dụng nhiều Eighth. Joint National Committee (JNC8) nhất (26,42%). 5. Lipska KJ. Bailey CJ and Inzucchi SE - Nhóm thuốc Ức chế thụ thể Agiotensin II (2011).Use of metformin in the setting of mild-to- được sử dụng nhiều nhất trong mẫu nghiên cứu moderate renal insufficiency. Diabetes Care 2011: 34. Pages 1431-1437. này (71,7%). 6. Nguyễn Hồng Sơn (2012). Khảo sát tình hình - Phối hợp 3 nhóm thuốc được sử dụng thấp sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh hơn, gồm phối hợp Chẹn Beta + Chẹn Calci + Ức nhân tăng huyết áp có kèm đái tháo đường tại chế thụ thể Angiotensin II và Lợi tiểu + Chẹn khoa nội tổng hợp bệnh viện đa hoa Dầu Giây huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai. Luận văn tốt Calci + Ức chế men chuyển. nghiệp dược sĩ chuyên hoa cấp I. Trường đại học - Tương tác thuốc trong điều trị tăng huyết áp: Dược Hà Nội. Phát hiện 1 trường hợp tương tác thuốc ở mức độ 7. Võ Thị Hồng Phượng (2010), Khảo sát tình hình nghiêm trọng, có ý nghĩa lâm sàng, đó là tương sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh tác giữa clopidogel+omeprazol/ esomeprazol. nhân đái tháo đường tại Khoa Nội bệnh viện Đại học Y Dược Huế, Tạp chí Dược học, Số 409, tr 2-4. KHẢO SÁT GIẢI PHẪU ĐẠI THỂ VÀ CẤU TRÚC VI THỂ SỤN CÁNH MŨI LỚN TRÊN NGƯỜI VIỆT Trần Đăng Khoa* TÓM TẮT chằng gian trụ, dây chằng gian vòm, mỡ gian vòm và lớp SMAS. 4 Mục tiêu: Khảo sát giải phẫu đại thể và cấu trúc Từ khóa: Sụn cánh mũi lớn, trụ ngoài, trụ giữa, vi thể các phần của sụn cánh mũi lớn và các cấu trúc trụ trong, vòm, điểm đỉnh, dây chằng gian vòm, dây vùng đỉnh mũi. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, chằng gian trụ, mỡ gian vòm. thực hiện trên 30 mũi thi hài người Việt trưởng thành tạiBộ môn Giải phẫu Trường Đại học Y khoa Phạm SUMMARY Ngọc Thạch và 2 mẫu mô học được nhuôm HE tại Viện 69 từ 12/2017 – 4/2019. Kết quả: Chiều dài trụ ANATOMIC AND MICRO ANATOMIC trong trung bình bên phải và trái lần lượt là 12,3mm FEATURES OF THE LOWER LATERAL NASAL và 13,2mm, gồm 2 phần cột trụ và chân trụ. Khoảng CARTILAGES IN VIETNAMESE cách xa nhất 2 chân trụ là 10,7mm. Chiều dài vòm Objectives: Investigation the anatomic and trung bình là 3,7mm (phải) và 3,9mm (trái), gồm 2 microanatomic features of the major alar cartilages tiểu đơn vị: thùy và vòm. Chiều dày điểm đỉnh là and the structures of the nasal tip. Methods: 1,0mm (phải) và 0,9mm (trái). Chiều rộng dây chằng Descriptive study, 30 nose of cadavers fixed by 10% gian vòm và gian trụ bằng ½ chiều cao và gấp đôi độ formalin from 18 year olds in Anatomy Department of dày. Độ dày lớp mỡ gian vòm 3mm bằng ½ chiều the UPNT and 2 nose cadavers fixed by HE in the 69 rộng. Kết luận: Về cấu trúc đại thể: sụn cánh mũi lớn instituefrom December 2017 to April 2019. Results: gồm có 3 tiểu đơn vị trụ ngoài, trụ giữa và trụ trong. The average lengthof the internal alar crus is 12,3mm Phần nhô cao của trụ giữa gọi là điểm đỉnh. Về cấu on the right and 13,2mm on the left, and has the tow trúc vi thể: hê thống nâng đỡ vùng đỉnh mũi gồm dây part: footplate and the crus. The maximum distance between the 2 crus is 10,7mm. The average length of the dome in medial crus is 3,7mm and 3,9mm on the *Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch right and left side separately, with 2 subunits are the Chịu trách nhiệm chính: Trần Đăng Khoa domal segment and lobular segment. The average Email: khoatrandr@gmail.com thickness of the tip cartilage is 1,0 mm and 0,9 mm Ngày nhận bài: 28/3/2019 on the right and left side. The wide of the interdomal Ngày phản biện khoa học: 22/4/2019 and intermediate crus ligaments are 0,5 fold the Ngày duyệt bài: 13/5/2019 height and 2 fold the thickness. The thickness of the 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2