intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình hoạt động của VINAPHONE và kế hoạch phát triển

Chia sẻ: Me Tran | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

76
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Được khai thác chính thức vào ngày 26/6/1996 Số lượng thuê bao: tính đến hết năm 2005 là 3,5 triệu thuê bao Trong đó, số thuê bao trả sau chiếm khoảng 20%, số thuê bao trả trước chiếm khoảng 80% Công nghệ: GSM 900 / 1800 Dịch vụ: di động trả sau (VinaPhone), di động trả trước (Vinacard, Vinadaily, Vinatext), SMS, MMS, WAP, GPRS và các dịch vụ giá trị gia tăng khác

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình hoạt động của VINAPHONE và kế hoạch phát triển

  1. Công ty Dịch vụ Viễn thông “Tình hình hoạt động của VINAPHONE và kế hoạch phát triển” Người giới thiệu: Tiến sỹ Hồ Công Việt Trưởng phòng Kinh doanh Tiếp thị Công ty Dịch vụ Viễn thông Hà nội, tháng 11/2005 1
  2. Công ty Dịch vụ Viễn thông Mạng lưới và dịch vụ VinaPhone 1. Giới thiệu về Công ty và thị phần của mạng di động VinaPhone tại Việt Nam 2. Cơ sở hạ tầng và vùng phủ sóng mạng VinaPhone tại Việt Nam 3. Các khó khăn và thách thức trong quá trình khai thác 4. Kế hoạch phát triển mạng VinaPhone trong thời gian tới 2
  3. Công ty Dịch vụ Viễn thông Công ty Dịch vụ Viễn thông (GPC)- doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT Công ty GPC được thành lập ngày 14/06/97 khai thác, kinh doanh 3 dịch vụ viễn thông chính trên phạm vi toàn quốc: • Dịch vụ thông tin di động GSM – VinaPhone • Dịch vụ nhắn tin toàn quốc Vietnam Paging • Dịch vụ điện thoại thẻ Việt Nam Cardphone Vietnam (GPC: GSM Paging Cardphone) 3
  4. Công ty Dịch vụ Viễn thông Dịch vụ điện thoại di động VinaPhone • Được khai thác chính thức vào ngày 26/6/1996 • Số lượng thuê bao: tính đến hết năm 2005 là 3,5 triệu thuê bao • Trong đó, số thuê bao trả sau chiếm khoảng 20%, số thuê bao trả trước chiếm khoảng 80% • Công nghệ: GSM 900 / 1800 • Dịch vụ: di động trả sau (VinaPhone), di động trả trước (Vinacard, Vinadaily, Vinatext), SMS, MMS, WAP, GPRS và các dịch vụ giá trị gia tăng khác 4
  5. Công ty Dịch vụ Viễn thông Biểu đồ phát triển thuê bao mạng VinaPhone 4000000 3500000 3000000 2500000 2000000 1500000 1000000 500000 0 96' 97' 98' 99' 00' 01' 02' 03' 04' 05' 5
  6. Công ty Dịch vụ Viễn thông Tốc độ tăng trưởng thuê bao Được chính thức đưa vào khai thác từ ngày 26/6/1996 • Năm 1996: có 8.000 thuê bao. • Năm 1997: có 33.000 thuê bao. • Năm 2002: có trên 1 triệu thuê bao. • Năm 2003: có trên 1,7 triệu thuê bao. • Năm 2004: có trên 2,5 triệu thuê bao • Năm 2005: có 3,5 triệu thuê bao Số lượng thuê bao hoà mạng mới mạng VinaPhone trung bình khoảng 100.000 thuê bao/tháng 6
  7. Công ty Dịch vụ Viễn thông Số thuê bao của các mạng di động tại Việt Nam Mạng di động Số thuê bao 1 VinaPhone 3.500.000 2 MobiFone 2.700.000 3 Viettel 1.400.000 4 S-Fone 400.000 Tổng cộng 8.000.000 7
  8. Công ty Dịch vụ Viễn thông ThÞ phÇn dÞc h vô th«ng tin di ®é ng t¹i ViÖt Nam Sfone Viettel 5% 18% Vinaphone 43% MobiFone 34% 8
  9. Công ty Dịch vụ Viễn thông 4 yếu tố quyết định đến sự phát triển nhanh của mạng VinaPhone • Tốc độ tăng trưởng GDP (tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế tại Việt Nam). • Vùng phủ sóng rộng nhất (nhờ sử dụng cơ sở hạ tầng của VNPT). • Các kênh bán hàng khắp Việt Nam (nhờ có sự phối hợp với các Bưu điện tỉnh, thành phố). • Công nghệ phù hợp (hiện có trên 1 tỷ thuê bao di động GSM trên thế giới) 9
  10. Công ty Dịch vụ Viễn thông Mạng điện thoại di động VinaPhone • MSS MSCs được đặt tại miền bắc, miền Nam và miền Trung • Hệ thống PPS IN • BSS • Mạng truyền dẫn 10
  11. Công ty Dịch vụ Viễn thông Cấu trúc mạng VinaPhone Trung t©m §iÒu Trung t©m Trung t©m §iÒu Trung t©m hµnh th«ng tin dÞc h vô kh¸c h hµnh th«ng tin dÞc h vô kh¸c h hµng hµng BSS BSS TE MT MSC MS Mạng vô tuyến miền Bắc ISDN/PSTN ISDN/PSTN BSS MSC BSS TE MT MS Mạng vô tuyến miền Trung BSS BSS MSC TE MT MS Mạng vô tuyến miền Nam 11
  12. Công ty Dịch vụ Viễn thông Các dịch vụ của mạng VinaPhone • Dịch vụ di động trả sau (VinaPhone) • Dịch vụ di động trả trước (VinaCard, VinaDaily, VinaText) • SMS: lưu lượng cao (có khả năng mở rộng tiếp) • WAP: với các dịch vụ đa dạng Các dịch vụ hiện có trên nền WAP là: Tra từ điển trực tuyến, các dịch vụ tải nhạc chuông, hình ảnh, logo, gửi/nhận Email, Tin tức, tỷ giá, thông tin chứng khoán, thông tin chuyến bay, thể thao, dự báo thời tiết, các thông tin vui chơi giải trí trong thành phố, hướng dẫn du lịch, xổ số… 12
  13. Công ty Dịch vụ Viễn thông Các dịch vụ của mạng VinaPhone (tiếp) • Dịch vụ MMS/GRPS: Các ứng dụng chính trên nền GPRS: - Truy nhập WAP qua GPRS đến trang chủ http:// wap.vinaphone.vnn.vn: xem tin tức, kiểm tra Email, tải nhạc chuông đa âm- hình ảnh tĩnh/động-game-video. Đặc biệt VinaPhone cung cấp dịch vụ tra từ điển trực tuyền Anh- Pháp-Việt - Truy nhập Internet qua máy tính PC với đường kết nối GPRS qua máy di động - Nhắn tin đa phương tiện Là mạng điện thoại đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam hiện triển khai dịch vụ GPRS chuyển vùng quốc tế với 14 nhà khai thác trên thê giới. 13
  14. Công ty Dịch vụ Viễn thông Các dịch vụ của mạng VinaPhone (tiếp) • VinaPortal: Giải pháp cổng giao dịch điện tử được thiết kế đặc biệt dành cho nhu cầu phát triển hệ thống thông tin trên môi trường Web nhằm cung cấp cho khách hàng VinaPhone những dịch vụ, tiện ích mới, thực hiện các dịch vụ trực tuyến trên mạng Internet. Trang Web VinaPortal của VinaPhone đã vinh dự nhận Cúp đồng về giải pháp công nghệ thông tin tại triển lãm IT Week 14 14
  15. Công ty Dịch vụ Viễn thông Biểu đồ lưu lượng dịch vụ SMS 2,000,000,000 1,500,000,000 1,000,000,000 SMS/năm 500,000,000 0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Năm 15
  16. Công ty Dịch vụ Viễn thông Vùng phủ sóng mạng VinaPhone Mạng điện thoại di động VinaPhone đã phủ sóng 64 tỉnh, thành phố bao gồm: • Tất cả các thành phố, thị xã và các khu vực tập trung dân cư • Tất cả các khu công nghiệp, du lịch, hải cảng và các đảo lớn, ... • Các tuyến quốc lộ 16
  17. Công ty Dịch vụ Viễn thông Vùng phủ sóng mạng VinaPhone: 64/64 tỉnh thành 17
  18. Công ty Dịch vụ Viễn thông Cấu trúc BSS tại Hà nội/HCM Được thiết kế đặc biệt với các công nghệ và kỹ thuật tiên tiến nhất đối với 2 thành phố có lưu lượng cao: • Sử dụng cả 2 băng tần GSM 900 và GSM1800 (900 MHz và 1800 MHz) • Sử dụng lại tần số • Nhảy tần • BTS sector hoá • Microcell, Picocell, ... 18
  19. Công ty Dịch vụ Viễn thông Cấu trúc BSS tại các tỉnh, thành phố khác • Lưu lượng tại các tỉnh, thành phố khác thấp hơn so với Hà Nội và Tphố Hồ Chí Minh • Mục tiêu chính là vùng phủ sóng càng rộng càng tốt • Sử dụng BTS omni hoặc sector tuỳ theo đặc điểm khu vực(dựa vào lưu lượng và địa hình) 19
  20. Công ty Dịch vụ Viễn thông Vùng phủ sóng tạm thời và linh hoạt Tìm ra các giải pháp hiệu quả nhất về dung lượng và vùng phủ sóng cho các sự kiện đặc biệt (có lưu lượng cao tạm thời). Đó là: 1. Mở rộng dung lượng cho các phần tử mạng liên quan (MSC, hệ thống PPS IN, SMSC, BSC, …) 2. Giải pháp phủ sóng: • Lắp đặt thêm BTS mới và mở rộng dung lượng cho các BTS hiện có tại các khu vực diễn ra các sự kiện • Lắp đặt thêm BTS mới và mở rộng dung lượng cho các BTS hiện có tại các khu vực lân cận diễn ra sự kiện. • Chuẩn bị các BTS lưu động (lắp trên xe ô tô): Quay ăng ten vào khu vực diễn ra sự kiện và quay ăng ten ra ngoài sân vận động trước và sau khi diễn ra trận đấu. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2