intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình mổ lấy thai tại Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 2

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

77
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu tiến hành trên ở 3018 thai phụ tại cơ sở 2 bệnh viện Đại học Y Dược. Trong 1303 trường hợp mổ lấy thai, và với mục tiêu nhằm khảo sát các trường hợp chỉ định sanh mổ cấp cứu và chủ động .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình mổ lấy thai tại Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 2

TÌNH HÌNH MỔ LẤY THAI<br /> TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC CƠ SỞ 2<br /> Đặng Thị Hà *<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu cắt ngang ở 3018 thai phụ tại cơ sở 2 bệnh viện Đại<br /> học Y Dược. Trong 1303 trường hợp mổ lấy thai ,chúng tôi khảo sát các trường hợp<br /> chỉ ñịnh sanh mổ cấp cứu và chủ ñộng .<br /> Phương pháp: Từ các số liệu thu thập ñược về các yếu tố ở thai phụ như:<br /> tuổi, cân nặng, chiều cao, và cân nặng trẻ sau sanh có ảnh hưởng ñến tình trạng<br /> mổ lấy thai cấp cứu<br /> Kết quả: Chúng tôi ghi nhận tỷ lệ mổ lấy thai là 43,2% . Khảo sát các yếu tố<br /> của tình trang mẹ và thai có liên quan ñến chỉ ñịnh mổ lấy thai cấp cứu và chủ<br /> ñộng.Chúng tôi ghi nhận ñược tỷ lệ mổ lấy thai cấp cứu và chủ ñộng lần lượt là<br /> 63,5% và 36,5%.<br /> Kết luận: Từ kết quả ñạt ñược, chúng tôi rút kinh nghiệm ñưa ra các chỉ<br /> ñịnh mổ lấy thai hợp lý, ngõ hầu tránh những trường hợp không cần thiết chỉ ñịnh<br /> mổ lấy thai, góp phần giảm tỷ lệ mổ sanh không ñúng chỉ ñịnh.<br /> Từ khóa: mổ lấy thai, thai phụ, cơ sở 2 bệnh viện Đại học Y Dược.<br /> SUMMARY<br /> CESAREAN DELIVERY SITUATION AT HOSPITAL OF MEDICAL<br /> UNIVERSITY BRANCH 2<br /> Dang Thi Ha*<br /> Objective: The cross-sectional study were obtained from 3018 pregnant<br /> women at Hospital of Medical University, branch 2.We carried out a survey of<br /> 1303 cases of indications for emergency and elective cesarean birth<br /> Method: From collected data about factors of pregnant women, such as ages,<br /> weight, height, and infant’s birth weight that have affected to indications of cesarean<br /> birth.<br /> Results: The prevalence of cesarean birth was found to be 43.2 percent.We<br /> investigate some correlate factors of indications for emergency and elective cesarean<br /> birth such as mother’s and foetus’s condition.We recorded the prevalence of<br /> indications for emergency and elective of cesarean birth are 63.5 and 36.5 percent.<br /> Conclusion From the achieved results, we withdraw some experiences to give<br /> some indications of cesarean birth sensibly,in order to avoid cesarean<br /> innecessary,take part in decreasing cesarean birth ratio<br /> Keywords: cesarean birth, pregnant women, Hospital of Medical University,<br /> branch 2.<br /> <br /> *Khoa ĐDKTYH, Đại học Y Dược TP.HCM.<br /> Liên hệ : TS.BS Đặng Thị Hà – ĐT: 0913115025- Email:dangha0511@yahoo.com<br /> <br /> 2<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trong vài năm gần ñây, nền kinh tế –xã hội nước ta có những bước phát triển.<br /> Từ mức thu nhập, ñời sống người dân từng bước ñược nâng lên ñã ảnh hưởng ñến tình<br /> trạng dinh dưỡng của người dân nói chung và ñối với với phụ nữ mang thai nói riêng.<br /> Tuy nhiên,do tình trạng sức khoẻ, ñiều kiện kinh tế xã hội, nhận thức về dinh<br /> dưỡng, chăm sóc trong thai kỳ có sự khác biệt giữa các thai phụ sẽ ảnh hưởng ñến<br /> trọng lượng của trẻ sơ sinh sau sanh.<br /> Hiện nay tình trạng sanh con trên 4000g khá phổ biến thì nguy cơ tai biến<br /> lúc sanh có thể xảy ra. Đồng thời, trọng lượng trẻ từ 3600 - 4000g chiếm tỷ lệ khá cao<br /> góp phần gây ra sanh ngả âm ñạo khó khăn.<br /> Tỷ lệ mổ lấy thai càng ngày càng tăng cao , ngoài việc thay thế cho các thủ<br /> thuât sanh hút, sanh kềm và ngôi mông thì còn nhiều lý do khác nhau nữa.<br /> Hiện nay, sự phát triển của phẩu thuật,phương tiện vô khuẩn, kháng sinh,<br /> truyền máu và gây mê hồi sức ñã giảm hẳn nguy cơ của mổ lấy thai.Tiên lượng của<br /> thai nhi tốt ñã tốt hơn trong nhiều trường hợp,nên chỉ ñịnh mổ lấy thai ngày càng có<br /> khuynh hướng rộng rãi hơn.<br /> Tuy nhiên cần chỉ ñịnh mổ lấy thai hợp lý và tối ưu nhất, tránh mổ lấy thai tùy<br /> tiện gây tốn kém thời gian tiền bạc ,ảnh hưởng tương lai sản khoa của sản phụ. Chúng<br /> tôi nghiên cứu ñề tài này nhằm khảo sát các trường hợp mổ lấy thai , ñồng thời ghi<br /> nhận các yếu tố về phía mẹ và thai liên quan ñến chỉ ñịnh mổ lấy thai.<br /> Từ kết quả ñạt ñược chúng tôi rút ra một số kinh nghiệm ngõ hầu ñảm bảo các<br /> chỉ ñịnh mổ lấy thai hợp lý góp phần giảm tỷ lệ mổ sanh không ñúng chỉ ñịnh.<br /> MỤC TIÊU<br /> Khảo sát các trường hợp chỉ ñịnh sanh mổ cấp cứu và chủ ñộng<br /> Ghi nhận chị ñịnh mổ lấy thai do các yếu tố về phía mẹ và phía thai<br /> Rút kinh nghiệm từ các chỉ ñinh mổ lấy thai<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Nhóm nghiên cứu gồm 1303 chọn lọc từ 3018 thai phụ tại bệnh viện Đại học<br /> Y Dược- cơ sở 2<br /> Thời gian từ tháng 4 năm 2007 ñến tháng 3 năm 2009<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> -<br /> <br /> Tuổi thai từ 37- 40 tuần.<br /> <br /> -<br /> <br /> Trả lời ñủ các yếu tố nghiên cứu bằng câu hỏi ñóng.<br /> <br /> -<br /> <br /> Thai phụ ñồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Không ñảm bảo các tiêu chuẩn chọn mẫu.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> Ghi nhận các yếu tố về tuổi, cân nặng,chiều cao, tình trạng kinh tế và dinh<br /> dưỡng trong thai kỳ của các thai phụ.<br /> *<br /> <br /> Bệnh viện Đại học Y Dược - Cơ sở 2<br /> <br /> 3<br /> -<br /> <br /> Ghi nhận các chỉ ñịnh mổ cấp cứu và chủ ñộng<br /> <br /> -<br /> <br /> Ghi nhận tình trạng nước ối, Apgar và trọng lượng trẻ sơ sinh sau sanh<br /> <br /> -<br /> <br /> Tìm mối liên quan cùa tình trạng mẹ và thai với lý do mổ cấp cứu<br /> <br /> -<br /> <br /> Nghiên cứu cắt ngang, thống kê mô tả.<br /> <br /> -<br /> <br /> Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 1: Tỷ lệ sanh mổ và sanh ngã âm ñạo<br /> Phương pháp<br /> sanh<br /> <br /> Số thai phụ<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Sanh ngã âm<br /> ñạo<br /> <br /> 1715<br /> <br /> 56,8<br /> <br /> Sanh mổ<br /> <br /> 1303<br /> <br /> 43,2<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 3018<br /> <br /> 100<br /> <br /> Nhận xét:<br /> Trong mẫu nghiên cứu, kết quả cho thấy 1715 thai phụ sanh ngã âm ñạo chiếm<br /> tỷ lệ 56,8%.Riêng sanh mổ có 1303 trường hợp chiếm tỷ lệ 43,2%<br /> Bảng 2: Tỷ lệ sanh mổ chủ ñộng và cấp cứu<br /> Lý do sanh<br /> mổ<br /> <br /> Số thai phụ<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Sanh mổ chủ<br /> ñộng<br /> <br /> 475<br /> <br /> 36,5<br /> <br /> Sanh mổ cấp<br /> cứu<br /> <br /> 828<br /> <br /> 63,5<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 1303<br /> <br /> 100<br /> <br /> Nhận xét:<br /> Trong mẫu nghiên cứu, kết quả cho thấy 1303 thai phụ sanh mổ có 36,5 % là<br /> mổ chủ ñộng .Riêng sanh mổ cấp cứu 828 trường hợp chiếm tỷ lệ 63,5%<br /> <br /> *<br /> <br /> Bệnh viện Đại học Y Dược - Cơ sở 2<br /> <br /> 4<br /> Bảng 3: Bảng phân bố lý do sanh mổ cấp cứu<br /> Lý do sinh mổ<br /> cấp cứu<br /> <br /> Số thai phụ<br /> <br /> Tỷ lệ(%)<br /> <br /> Suy thai<br /> <br /> 35<br /> <br /> 4,2<br /> <br /> Bất xứng ñầu<br /> chậu<br /> <br /> 220<br /> <br /> 26,6<br /> <br /> Giục sanh thất<br /> bại<br /> <br /> 434<br /> <br /> 52,4<br /> <br /> Vết mổ củ ñau<br /> <br /> 135<br /> <br /> 16,3<br /> <br /> Sa dây rốn<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 828<br /> <br /> 100<br /> <br /> Nhận xét:<br /> Trong mẫu nghiên cứu, kết quả cho thấy có 434 trường hợp sanh mổ cấp cứu<br /> do giục sanh thất bại chiếm tỷ lệ 52,4%. Nguyên nhân do bât xứng và vết mổ củ<br /> chiếm tỷ lệ lần lược là 26,6% và 16,3%.<br /> Bảng 4: Bảng phân bố lý do mổ chủ ñộng<br /> Lý do sinh mổ chủ<br /> ñộng<br /> <br /> Số thai<br /> phụ<br /> <br /> Tỷ lệ(%)<br /> <br /> Thai to<br /> <br /> 63<br /> <br /> 13,3<br /> <br /> Ngôi bất thường<br /> <br /> 39<br /> <br /> 7,9<br /> <br /> Vết mổ củ<br /> <br /> 237<br /> <br /> 50<br /> <br /> Thiểu ối<br /> <br /> 46<br /> <br /> 9,8<br /> <br /> Khung chậu hẹp<br /> <br /> 52<br /> <br /> 10,9<br /> <br /> Con so lớn tuổi,<br /> con quí<br /> <br /> 38<br /> <br /> 8,1<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 475<br /> <br /> 100<br /> <br /> Nhận xét:<br /> Qua nhóm 475 thai phụ ñược mổ chủ ñộng, chúng tôi nhận thấy có 237 trường<br /> hợp là vết mổ củ chiếm tỷ lệ cao nhất khoảng 50%. Riêng thai to và khung chậu hẹp<br /> chiếm tỷ lệ lần lượt là 13,3% và 10,9%<br /> Bảng 5 : Liên quan giữa tuổi của thai phụ với sanh mổ cấp cứu<br /> <br /> Tuổi thai phụ<br /> <br /> *<br /> <br /> Bất xứng ñầu<br /> chậu<br /> <br /> Nguyên nhân<br /> khác<br /> <br /> N<br /> <br /> Số thai<br /> phụ<br /> <br /> Tỷ<br /> lệ(%)<br /> <br /> Số thai<br /> phụ<br /> <br /> Tỷ<br /> lệ(%)<br /> <br /> 16-20<br /> <br /> 9<br /> <br /> 4<br /> <br /> 26<br /> <br /> 4,3<br /> <br /> 35<br /> <br /> 21-25<br /> <br /> 112<br /> <br /> 51<br /> <br /> 123<br /> <br /> 20,2<br /> <br /> 235<br /> <br /> Bệnh viện Đại học Y Dược - Cơ sở 2<br /> <br /> 5<br /> 26-30<br /> <br /> 64<br /> <br /> 29<br /> <br /> 188<br /> <br /> 30,9<br /> <br /> 252<br /> <br /> 31-35<br /> <br /> 16<br /> <br /> 7,3<br /> <br /> 201<br /> <br /> 33,1<br /> <br /> 217<br /> <br /> 36-40<br /> <br /> 19<br /> <br /> 8,6<br /> <br /> 70<br /> <br /> 11,5<br /> <br /> 89<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 220<br /> <br /> 100<br /> <br /> 608<br /> <br /> 100<br /> <br /> 828<br /> <br /> Nhận xét:<br /> Liên quan giữa tuổi của thai phụ với sanh mổ cấp cứu do Bất xứng ñầu chậu<br /> cho thấy chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm tuổi từ 21ñến 25 là 51% . Trong<br /> khi ñó mổ cấp cứu do các nguyên nhân khác chỉ có 20,2%.<br /> Bảng 6 : Liên quan giữa cân nặng của thai phụ với sanh mổ cấp cứu<br /> Bất xứng ñầu<br /> chậu<br /> <br /> Trong lượng<br /> (kg)<br /> <br /> Nguyên nhân khác<br /> N<br /> <br /> Số thai<br /> phụ<br /> <br /> Tỷ<br /> lệ(%)<br /> <br /> Số thai<br /> phụ<br /> <br /> Tỷ lệ(%)<br /> <br /> 47-52<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,7<br /> <br /> 26<br /> <br /> 4,3<br /> <br /> 32<br /> <br /> 53-58<br /> <br /> 110<br /> <br /> 50<br /> <br /> 174<br /> <br /> 28,6<br /> <br /> 284<br /> <br /> 59-64<br /> <br /> 64<br /> <br /> 29,1<br /> <br /> 272<br /> <br /> 44,7<br /> <br /> 336<br /> <br /> 65-70<br /> <br /> 26<br /> <br /> 11,8<br /> <br /> 84<br /> <br /> 13,8<br /> <br /> 110<br /> <br /> 71-76<br /> <br /> 14<br /> <br /> 6,4<br /> <br /> 52<br /> <br /> 8,6<br /> <br /> 66<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 220<br /> <br /> 100<br /> <br /> 608<br /> <br /> 100<br /> <br /> 828<br /> <br /> Nhận xét:<br /> Liên quan giữa cân nặng của thai phụ với sanh mổ cấp cứu do Bất xứng ñầu<br /> chậu và nguyên nhân khác chiếm tỷ lệ cao lần lượt là 50% và 44,7% khi cân nặng từ<br /> 53 ñến 64 kg.<br /> Bảng 7: Liên quan giữa chiều cao của thai phụ với sanh mổ cấp cứu<br /> Chiều cao thai<br /> phụ(cm)<br /> <br /> Bất xứng<br /> ñầu chậu<br /> <br /> Nguyên nhân khác<br /> N<br /> <br /> Số<br /> thai Tỷ<br /> Tỷ<br /> phụ lệ(%) Số thai phụ lệ(%)<br /> 147-151<br /> <br /> 82<br /> <br /> 37,2<br /> <br /> 226<br /> <br /> 37,2<br /> <br /> 308<br /> <br /> 152-155<br /> <br /> 48<br /> <br /> 21,8<br /> <br /> 148<br /> <br /> 24,4<br /> <br /> 196<br /> 102<br /> <br /> *<br /> <br /> 156-159<br /> <br /> 26<br /> <br /> 11,8<br /> <br /> 76<br /> <br /> 12,5<br /> <br /> 160-163<br /> <br /> 48<br /> <br /> 21,8<br /> <br /> 102<br /> <br /> 16,8<br /> <br /> Bệnh viện Đại học Y Dược - Cơ sở 2<br /> <br /> 150<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
35=>2