intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

tính toán thiết kế máy biến áp điện lực, chương 7

Chia sẻ: Nguyen Van Dau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

334
lượt xem
116
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ta chọn kết cấu lõi thép kiểu 3 pha , 3 trụ , lá thép ghép xen kẽ làm bằng tôn cán lạnh mã hiệu 3404 dầy 0,35 mm có 4 mối nối nghiêng ở 4 góc . ép trụ dùng nêm gỗ suốt giữa ống giấy bakêlit với trụ . Gông ép bằng xà ép với bu lông siết ra ngoài gông Số bậc , chiều dầy các tập lá thép và kích thước các tập lá thép tra theo Bảng 41a : với d = 0,17 m - Số bậc thang trong trụ nT = 6 - Số bậc...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: tính toán thiết kế máy biến áp điện lực, chương 7

  1. Chương 7: Tính toán kích thước lõi sắt 1. Ta chọn kết cấu lõi thép kiểu 3 pha , 3 trụ , lá thép ghép xen kẽ làm bằng tôn cán lạnh mã hiệu 3404 dầy 0,35 mm có 4 mối nối nghiêng ở 4 góc . ép trụ dùng nêm gỗ suốt giữa ống giấy bakêlit với trụ . Gông ép bằng xà ép với bu lông siết ra ngoài gông Số bậc , chiều dầy các tập lá thép và kích thước các tập lá thép tra theo Bảng 41a : với d = 0,17 m Th Trụ Gông ( Trong 1/2 Tt ) ứ tự (mm) tập 1 160  28 160  28 2 145  17 145  17 3 130  10 130  10 4 110  10 110  10 5 85  8 85  16 6 50  8 - Số bậc thang trong trụ nT = 6 - Số bậc thang trong gông nG = 5 - Chiều rộng tập lá thép gông ngoài cùng aG = 85 mm - Hệ số chêm kín hình tròn của bậc thang trụ kc = 0,927 - Diện tích tiết diện ngang các bậc thang của trụ và gông ( Bảng 42a ) TbT  208,5cm 2 Tb  214,1cm2 - Thể tích góc mạch từ : V0 = 2908 cm3
  2. 2. Xác định tiết diện tổng các bậc thang trong trụ : TbT   aT .bT .106  208,5cm 2 3. Tiết diện tác dụng của trụ sắt : TT  k d .TbT Trong đó kđ là hệ số điền đầy kđ = 0,92 ( Bảng 10 ) TT  0,92.208,5  191,82cm 2 4. Tiết diện tổng các bậc thang của gông : TbG   aG .bG .106  21410mm2 5. Chiều dầy gông : bG   bT .103  28  17  10  10  8  8.2  0,162m 6. Tiết diện tác dụng của gông :
  3. TG  kd .TbG  0,92.214,1  196,972cm2 7. Chiều cao trụ sắt : l T  l  l 0 'l 0 ' ' Trong đó : l0' và l0'' là khoảng cách từ dây quấn đến gông trên và gông dưới và bằng 0,075 m lT  0,412  2.0,075  0,562m 8. Khoảng cách giữa hai trụ cạnh nhau : C  D 2 ' ' a 22 .10 3  0,357  0,02  0,377m 9. Trọng lượng sắt của trụ và gông : - Trọng lượng sắt 1 góc của mạch từ : là phần chung nhau của trụ và gông , giới hạn bởi hai mặt trục vuông góc nhau G 0  k d .V 0 . .10 6 Trong đó : V0 là thể tích góc mạch từ 3  = 7650 ( Kg/m ) : Là tỉ trọng thép G0  0,92.2908.10 6.7650  20,467 Kg ` Trọng lượng sắt gông : Gồm hai phần : Phần giữa hai trụ biên : GG '  2.t  1.C.TG .  2.(3  1).0,377.196,972.7650.104  227,231Kg Phần gông ở giữa các góc : G0 GG ' '  4.  2.G0  2.20,467  40,934 Kg 2 Trọng lượng sắt toàn phần của gông : GG  GG 'GG ' '  227,231  40,934  268,165 Kg Trọng lượng sắt trụ : Gồm hai phần : Phần trụ ứng với chiều cao cửa sổ mạch từ : GT '  t.TT .lT .  3.191,82.104.0,562.7650  247,408 Kg Phần trụ nối với gông : GT ' '  t.(TT .a1G . .10 3  G0 )  3.(191,82.104.0,16.7650  20,467)  9,035 Kg Trong đó a1G = 160mm  Trọng lượng sắt trụ : GT  GT 'GT ' '  247,408  9,035  256,433Kg Trọng lượng sắt toàn bộ của trụ và gông : GFe  GT  GG  256,433  268,165  524,608 Kg
  4. 4.2 Tính toán tổn hao không tải , dòng điện không tải và hiệu suất mba Khi cấp điện áp xoay chiều định mức có tần số định mức vào cuộn dây sơ cấp và thứ cấp để hở mạch , gọi là chế độ không tải . 1. Tổn hao không tải : Chủ yếu là tổn hao trong lá thép silic . P0  k f .( p T .GT  p G .GG ) Trong đó : suất tổn hao pT , pG phụ thuộc vào từ cảm BT , BG , mã hiệu và chiều dầy lá thép : uV .104 6,415.10 4 BT    1,506T 4,44. f .TT 4,44.50.191,82 T 191,82 BG  BT . T  1,506.  1,467T TG 196,972 Tiết diện khe hở không khí ở mối nối nghiêng : BT 1,506 Bkn    1,065T 2 2 Tra bảng 45 : Với BT = 1,506 T  pT = 1,11 (W/Kg) ; pK = 858,4 (W/m2) Với BG = 1,467 T  pG = 1,044 ( W/Kg) ; pK = 810,4 (W/m2) Với Bkn = 1,065 T pKN = 398,6 (W/m2) Đối với mạch từ phẳng , nối nghiêng ở 4 góc , trụ giữa nối thẳng , lõi sắt không đột lỗ , tôn có ủ sau khi cắt và có khử bavia :  p  pG  P0  k pc .k pp . pT .GT  p G .(GG ' N .G 0 )  T .G 0 .k p 0   p K .n K .T K .k pG .k pe .k pt  2  Trong đó : + N: Số lượng góc nối của mạch từ N=4 + kp0 = 10,18 là hệ số kể đến tổn hao phụ ở các góc nối mạch từ ( Bảng 47 ) + kPG = 1 là hệ số tổn hao phụ ở gông + kPT = 1,01 là hệ số tổn hao do tháo lắp gông trên ( Để lồng dây) + kPE = 1,02 là hệ số tổn hao do ép trụ để đai + kPC = 1,05 là hệ số kể đến tổn hao do cắt dập lá tôn + kPB = 1 là hệ số kể đến tổn hao gấp mép hoặc khử bavia + nK : Số khe nối giữa các lá thép trong mạch từ .
  5. Thay số :  1,11  1,044 P0  1,05.1.1,11.256,443  1,044.(227,231  4.20,467)  .20,467.10,18   2  (4.398,6. 2 .191,82.104  1.858,4.191,82.104  2.810,4.196,972.104 ) .1.1,02.1,01    813,934(¦ W ) 813,934  820 Sai lệch so với tiêu chuấn : .100  0,74% 820 2. Dòng điện không tải : Thành phần tác dụng của dòng điện không tải:  P0 / m.U f  i0 R %  I0R .100   .100  P0 .100  813,934  0,326% If  S / m.U  S 250.10  f  Theo Bảng 50 , ta tìm được suất từ hoá : Với BT = 1,506 T , qT = 1,375 ( VA/Kg) , qKT =17008 (VA/m2) Với BG = 1,467 T , qG = 1,241 (VA/Kg) , qKG = 14884 (VA/m2) Với Bkn = 1,065 T , qKN =1975 (VA/m2) Với lõi sắt kiểu trụ phẳng , làm bằng thép cán lạnh có ép trụ và gông bằng đai , không có bulông xuyên lõi :   qt  q g   Q0  k ig . k ie .k it k ib .k ic .q t G t  q g (G g  N .G 0 )  ' .k ir .k io .G 0     q k . n k .Tk     2     1,00.1,04.1,01.1,00.1,18.1,375.256,433  1,241(227,231  4.20,467)  1,375  1,241  .1,433.41,745.20,467   (4.1975.271,274  1.17008.191,82  2  2.14884.196,972).104   3829,289 (VA) Trong đó : N=4 TK = 2TT  2 .191,82  271,274cm2 với mối ghép nghiêng TK  TG  196,972cm 2( Gông ) TK  TT  191,82cm2 Với mối ghép thẳng ở trụ +kib = 1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc cắt gọt bavia +kic = 1,18 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc cắt dập lá thép +kir = 1,433 : Hệ số kể đến ảnh hưởng do chiều rộng lá tôn ở các góc mạch từ +kig = 1 : Hệ số làm tăng công suất từ hoá ở gông kie = 1,04 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc ép mạch từ
  6. kit = 1,01 : Hệ số kể đến sự tăng công suất từ hoá do tháo lắp gông trên để cho dây quấn vào trụ ki0 = 41,745 : Hệ số chung ( Bảng 53 ) Thành phần phản kháng của dòng điện không tải : Q0 3829,289 i0 x %    1,532% 10.S 10.250 Dòng điện không tải tổng : i0 %  i0 x  i0 r  1,5322  0,3262  1,566%` 2 2 Nhỏ hơn so với dòng điện không tải tiêu chuẩn. Trị số : 1,532 I 0 X  360,844.  5,528 (A) 100 0,326 I oR  360,844.  1,176 (A) 100 1,566 I 0  360,844.  5,615 (A) 100 3.Hiệu suất của mba khi tải định mức :
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2