TÍNH TOÁN TỶ SỐ TRUYỀN CÁC CẤP TRONG HỘP GIẢM TỐC HAI CẤP<br />
BÁNH RĂNG TRỤ ĐỒNG TRỤC<br />
CALCULATING PARTIAL RATIOS OF GEAR SETS OF TWO-STAGE<br />
COAXIAL HELICAL GEARBOXES<br />
ThS. CAO NGỌC VI<br />
Viện KHCS, Trường ĐHHH Việt Nam<br />
Tóm tắt<br />
Bài báo trình bày phương pháp tính toán tỷ số truyền các cấp trong hộp giảm tốc hai cấp<br />
bánh răng trụ đồng trục, theo chỉ tiêu sử dụng hết khả năng tải các bộ truyền. Mô hình<br />
tính được xây dựng dựa trên mối quan hệ giữa các mômen xoắn trên trục bánh dẫn cấp<br />
nhanh và cấp chậm, điều kiện về độ bền đều tiếp xúc của các bộ truyền.<br />
Abstract<br />
This article presents a method for splitting the total power transmission ratios of coaxial<br />
helical gearboxes in order to get the maximal load capacity of gear sets. Basing on<br />
relation of torque on the driving gear shafts and regular contact resistance of gear units, a<br />
new model for determination of partial ratios has been established.<br />
1. Đặt vấn đề<br />
Kết quả phân phối tỷ số truyền (TST) uh trong hộp giảm tốc (HGT) hai cấp bánh răng trụ có<br />
ảnh hưởng quyết định không những đến kích thước, khối lượng, kết cấu, khả năng bôi trơn mà<br />
còn ảnh hưởng đến độ bền của các chi tiết máy trong hộp [2].<br />
Đối với hộp giảm tốc bánh răng trụ đồng trục, việc tính toán tỷ số cho các cấp bộ truyền trong<br />
hộp hiện nay có thể thực hiện theo những phương pháp sau: tính toán bằng đồ thị hoặc tính theo<br />
công thức kinh nghiệm.<br />
Tính toán bằng đồ thị: Phương pháp này được giới thiệu trong [7] và được trích dẫn lại trong<br />
[2]. Theo phương pháp này, tỷ số truyền u1 của bộ truyền cấp nhanh được xác định từ đồ thị trình<br />
bày trên hình 1, dựa vào tỷ số truyền chung u h và thông số chọn trước λ<br />
bd 2 [K 02 ]<br />
. (1)<br />
bd1 [K 01 ]<br />
ψbd1, ψbd2 – hệ số chiều rộng vành răng của bộ truyền bánh răng trụ; [K01], [K02] – các hệ số.<br />
Phương pháp này có độ chính xác không cao do phải tra đồ thị, lại bất tiện vì luôn phải mang<br />
theo tài liệu tra cứu, khó khăn khi lập trình tính toán tự động. Ngoài ra, khả năng tải của bộ truyền<br />
cấp nhanh không được sử dụng hết.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Đồ thị xác định tỷ số truyền u1 của bộ truyền cấp nhanh<br />
trong hộp giảm tốc bánh răng trụ đồng trục<br />
<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 39 – 08/2014 79<br />
Tính gần đúng theo công thức kinh nghiệm: Việc phân phối tỷ số truyền trong hộp giảm<br />
tốc hai cấp bánh răng trụ đồng trục theo công thức kinh nghiệm cũng được trình bày trong các tài<br />
liệu [2, 7]. Theo phương pháp này, tỷ số truyền u1, u2 của bộ truyền cấp nhanh và cấp chậm trong<br />
hộp được tính theo công thức:<br />
u1 u 2 u h . (2)<br />
Tính toán theo công thức (2) cho kết quả nhanh chóng và chính xác, dễ dàng bố trí và bôi<br />
trơn các bộ truyền trong hộp, đồng thời thuận tiện cho việc lập trình tự động tính toán thiết kế. Tuy<br />
nhiên, trong trường hợp này, kích thước hộp giảm tốc tương đối lớn, đồng thời khả năng tải của<br />
bộ truyền cấp nhanh cũng không được sử dụng hết.<br />
Dựa trên kết quả phân tích mối liên hệ giữa các mômen xoắn trên trục bánh răng dẫn cấp<br />
nhanh và cấp chậm, điều kiện về độ bền đều tiếp xúc của các bộ truyền, bài báo trình bày một<br />
phương pháp tính toán tỷ số truyền trong hộp giảm tốc hai cấp bánh răng trụ đồng trục nhằm sử<br />
dụng hết khả năng tải của các bộ truyền trong hộp.<br />
2. Phân phối tỷ số truyền trong hộp giảm tốc hai cấp bánh răng trụ đồng trục<br />
Điều kiện bền tiếp xúc của bộ truyền bánh răng trụ ăn khớp ngoài được xác định theo công<br />
thức:<br />
2T1K H u 1<br />
H zM zH z H , (3)<br />
ub w d 2w1<br />
ZM – hệ số cơ tính của vật liệu các bánh răng; ZH – hệ số hình dạng bề mặt tiếp xúc; Zε – hệ<br />
số xét đến sự trùng khớp của răng; T 1 – mômen xoắn trên trục bánh dẫn; bw – chiều rộng vành<br />
răng; dw1 – đường kính vòng lăn bánh dẫn.<br />
Từ (3), có thể xác định được mômen xoắn cho phép trên trục bánh răng dẫn:<br />
ub w d 2w1 [ H ] 2<br />
[T1 ] , (4)<br />
2( z M z H z ) 2 K H (u 1)<br />
<br />
u 2a w [ H ] 2<br />
Thay b w ba d w ; d w1 ; và [K 0 ] vào phương trình (4), ta có:<br />
2 u 1 Z M Z H Z 2 K H<br />
3<br />
u 2a w <br />
[T1 ] ba [K 0 ]. (5)<br />
4 u 1 <br />
ψba – hệ số chiều rộng vành răng của bộ truyền bánh răng trụ;<br />
Do đó, mômen xoắn cho phép trên trục bánh răng dẫn của các bộ truyền cấp nhanh và cấp<br />
chậm trong hộp giảm tốc hai cấp bánh răng trụ đồng trục tương ứng là:<br />
Từ điều kiện cân bằng mômen của cơ hệ gồm hai bộ truyền bánh răng trụ, ta có:<br />
η1 – hiệu suất của bộ truyền cấp nhanh<br />
3<br />
u1 2a w1 <br />
[T11 ] ba1 [K 01 ], (6)<br />
4 u1 1 <br />
3<br />
u 2a w 2 <br />
[T12 ] 2 ba 2 [K 02 ]. (7)<br />
4 u 2 1<br />
T12 [T ]<br />
12 u11 u1 brt ol . (8)<br />
T11 [T11 ]<br />
ηbrt – hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ; ηol – hiệu suất của một cặp ổ lăn.<br />
Kết hợp các phương trình (6), (7) và (8), ta có:<br />
3<br />
1 ba 2 [K 02 ] u1 1 u1u 2<br />
3 1, (9)<br />
l ba1 [K 01 ] u 2 1 u1<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 39 – 08/2014 80<br />
Trong phương trình (9) thay u1 = uh/u2, ta có:<br />
3<br />
1 ba 2 [K 02 ] u h u 2 1<br />
2 1. (10)<br />
l ba1 [K 01 ] u 2 1 uh<br />
<br />
<br />
Giải phương trình (10) với ẩn số u2, ta có:<br />
<br />
u h 3 u h2 / <br />
u2 , (11)<br />
3<br />
u h2 / 1<br />
<br />
1 ba 2 [K 02 ] 1 [K ]<br />
ba 2 02 . (12)<br />
l ba1 [K 01 ] ol brt ba1 [K 01 ]<br />
Trong tính toán, thường chọn: ηbrt = 0,96 ÷ 0,98; ηol = 0,99 ÷ 0,995; [K02]/[K01] = 1 ÷ 1,3;<br />
ψba2/ψba1 = 1,2 ÷ 1,3 rồi thay vào (11) và (12), ta có:<br />
u h (0,833 0,925)u h2 / 3<br />
u2 . (13)<br />
(0,833 0,925)u h2 / 3 1<br />
Chọn: [K02]/[K01] = 1,0; ψba2/ψba1 = 1,3; ηbrt = 0,97; ηol = 0,992, từ (11) và (12), ta có:<br />
u h 0,905 u h2 / 3<br />
u2 . (14)<br />
0,905 u h2 / 3 1<br />
Khi đã có u2, thì tỷ số truyền u1 của bộ truyền cấp nhanh được xác định theo công thức:<br />
uh<br />
u1 . (15)<br />
u2<br />
3. Ví dụ tính toán<br />
Ví dụ:<br />
Tính toán thiết kế các bộ truyền bánh răng<br />
trong hộp giảm tốc bánh răng trụ đồng trục với các<br />
số liệu: P1 = 5,7 kW; n1 = 960 vg/ph; uh = 20; thời<br />
hạn sử dụng 12000 h; hệ làm việc một chiều, chịu<br />
tải trọng thay đổi như hình 2.<br />
Kết quả tính<br />
Kết quả tính toán các bộ truyền được trình<br />
bày trong các bảng 1, 2 và 3. Tính toán được thực<br />
hiện theo 3 phương án khác nhau về phương pháp<br />
phân phối tỷ số truyền:<br />
- Tính theo đồ thị hình 1: u1 = 6,79; u2 = 2,95;<br />
- Tính theo công thức (2): u1 = u2 = 4,47;<br />
Hình 2. Đồ thị thay đổi tải trọng<br />
- Tính theo công thức (13): u1 = 8,51; u2 =<br />
2,35.<br />
Bảng 1. Vật liệu chế tạo các bánh răng<br />
Độ rắn, σb, σch,<br />
Bánh răng Mác thép Nhiệt luyện sH sF<br />
HB MPa MPa<br />
<br />
Bánh nhỏ 240<br />
45 Tôi cải thiện 750 450 1,1 1,75<br />
Bánh lớn 225<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 39 – 08/2014 81<br />
Bảng 2. Kết quả tính toán bộ truyền cấp chậm<br />
Kết quả<br />
TT Thông số Kí hiệu Đơn vị<br />
PA1 PA2 PA3<br />
<br />
1 Khoảng cách trục aw2 mm 220 225 205<br />
<br />
dw12 111,505 82,102 122,387<br />
2 Đường kính vòng lăn mm<br />
dw22 328,494 367,899 287,609<br />
<br />
3 Chiều rộng vành răng bw mm 86 88 80<br />
<br />
4 Số răng z1/ z2 Chiếc 37/109 27/121 40/90<br />
<br />
5 Môđun m mm 3<br />
<br />
6 Hệ số dịch chỉnh x1/ x2 mm 0,087/0,252 0,207/0,842 0,436/0,973<br />
<br />
7 Ứng suất tiếp xúc lớn nhất σH MPa 418,775 436,462 433,302<br />
<br />
8 Ứng suất tiếp xúc cho phép [σH] MPa 425,454<br />
<br />
9 Mức chênh lệch ứng suất ΔσH % 1,570 2,587 1,845<br />
<br />
<br />
Bảng 3. Kết quả tính toán bộ truyền cấp nhanh<br />
Kết quả<br />
TT Thông số Kí hiệu Đơn vị<br />
PA1 PA2 PA3<br />
<br />
1 Khoảng cách trục aw1 mm 220 225 205<br />
<br />
dw11 56,570 82,102 43,158<br />
2 Đường kính vòng lăn mm<br />
dw21 383,431 367,899 366,843<br />
<br />
3 Chiều rộng vành răng bw mm 66 68 62<br />
<br />
4 Số răng z1/ z2 Chiếc 18/122 27/121 14/119<br />
<br />
5 Môđun m mm 3<br />
<br />
6 Góc nghiêng của răng x1/ x2 Độ 17,361 9,339 13,293<br />
<br />
7 Ứng suất tiếp xúc lớn nhất σH MPa 320,9 229,261 438,007<br />
<br />
8 Ứng suất tiếp xúc cho phép [σH] MPa 437,728<br />
<br />
9 Mức chênh lệch ứng suất ΔσH % 26,69 47,625 0,064<br />
<br />
Đánh giá kết quả tính<br />
Từ kết quả tính trong ví dụ trên, có thể rút ra các kết luận như sau:<br />
- Cùng với vật liệu chế tạo và điều kiện làm việc, tỷ số truyền có ảnh hưởng trực tiếp đến kích<br />
thước, khối lượng cũng như độ bền của các bộ truyền trong hộp;<br />
- Việc tính toán tỷ số truyền theo công thức (2.15), không những có thể tận dụng được khả<br />
năng tải của bộ truyền cấp nhanh, mà còn giảm được kích thước và khối lượng chung của hộp<br />
giảm tốc.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải Số 39 – 08/2014 82<br />