B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T TP. H CHÍ MINH
-----------------
CHU NGUYN MNG NGC
NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ MÔ HÌNH ĐO LƢỜNG LÒNG YÊU NƢỚC
KINH T CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG THÀNH THỊ TI VIT NAM
Chuyên ngành : Thống kê
Mã số: 9460201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Tp. H Chí Minh – Năm 2020
Công trình được hoàn thành tại:
................................................................................................................
Người hướng dẫn khoa học:
TS Hà Văn Sơn
TS Trần Văn Thắng
Phản biện 1: ............................................................................................
................................................................................................................
Phản biện 2: ............................................................................................
................................................................................................................
Phản biện 3: ............................................................................................
................................................................................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án cấp trường
họp tại: ....................................................................................................
................................................................................................................
Vào hồi: ........ giờ ........ ngày........ tháng ......... năm .............................
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: ......................................................
(ghi tên các thư viện nộp luận án)
1
Chƣơng 1 GIỚI THIU
1.1 Lý do lựa chọn đề tài
Hi nhp kinh tế thế giới tự do hoá thương mại đã giúp VN
khẳng định mình trước cộng đồng quc tế, nhưng cũng mang đến
nhiều thách thức. Toàn cầu hóa thị trường đã làm thay đổi các điều
kin cnh tranh của các doanh nghiệp VN, s sẵn của hàng ngoại
nhp với giá cả ngày càng hợp cộng thêm các hoạt động tiếp th
toàn cầu gia tăng nhanh, đã tạo ra mt bi cnh cnh tranh gay gt
trong nước. Lúc này sự thiên vị của người tiêu dùng đối với các sn
phẩm trong nước mt yếu t quyết định quan trng của hành vi
mua sn phm nội địa (Josiassen, 2011), nên khai thác s thiên vị
của người tiêu dùng trở thành một hàng rào phi thuế quan tinh tế bo
v nn sn xuất trong nước. Cuc vận động “Người VN ưu tiên dùng
hàng VNmột minh chng ca ch trương này. Do đó việc điều
tra s thiên vị tính nh cảm của người tiêu dùng đối vi nn sn
xuất trong ớc một ch đề được các nhà nghiên cứu hành vi tiêu
dùng k quan tâm mà tp trung nhiu vào mô hình chủ nghĩa v
chủng tiêu dùng. Các nghiên cứu này đã được thc hin ti nhiu
quc gia trên thế gii cả ti VN đã phát hin mi quan h thun
chiu mnh m gia tình yêu nước ca dân chúng chủ nga v
chủng tiêu dùng của h (Auruskeviciene ctg., 2012; Balabanis
ctg., 2001; Cao Quc Việt Nguyễn Th Quý, 2017; Dmitrovic
ctg., 2009; Erdan Buruculu, 2016; F-Ferrín và ctg., 2015; Ishii,
2009; Pentz ctg., 2017; Rybina ctg., 2010). Theo tác giả, vic
vn dng mi quan h gia tình yêu nước vi ch nghĩa vị chng
tiêu dùng của dân chúng, đã được kim chng các nước khác,
cho VN, cn s điều tra k ỡng hơn, các đặc điểm môi trường
kinh tế, chính trị lịch s khá riêng biệt của đất nước chúng ta. T
đó, tác giả d đoán rằng có th tập trung khai thácu hơn bên trong
mi quan h nhân quả gia tình yêu nước vi ch nghĩa v chủng tiêu
dùng của người VN, theo ớng tìm hiu bn chất chế ng
h của người yêu nước VN đối vi nn kinh tế trong nước. Xem xét
tiếp các công trình nghiên cứu hc thuật liên quan đến khái niệm yêu
nước trong tiêu dùng cấp độ người tiêu dùng nhân (Chen, 2011;
Han, 1988; Kim và ctg., 2013; MacGreg và Wilkinson, 2012; Min
Han, 1994; Notari ctg., 2011; Ngô Thái Hưng, 2013; Shah
Hazril, 2016; Tsai, 2010), tác giả thy rng tuy đề cập đến khái niệm
này vi điểm ni bật sử dng các khái niệm gần nhau như “lòng
2
yêu nước của người tiêu dùng”, “tiêu dùng yêu nước” hoặc “lòng yêu
nước kinh tế”, nhưng các tác giả các công trình đó không giải thích
các khái niệm bng thuyết bn sắc hội (SIT) nên h cũng chưa
thc hiện điều tra việc hay không chế tác động nhân quả gia
chúng với ch nghĩa vị chng ca người tiêu dùng, cũng như vi c
khái niệm quan trọng khác của thuyết SIT. T sau đây để thng nht
tác giả kết hp cách gọi tên của các tác giả nói trên thành tên gọi
chung “lòng yêu nước kinh tế ca người tiêu dùng”, tác giả cũng
nhận đnh rng thc tế nói trên trong các công trình nghiên cu xoay
quanh ch đề này đã khiến cho vic nm bt bn chất vai trò của
khái niệm lòng yêu nước kinh tế của người tiêu dùng trở nên khó
khăn hơn.
1.2 Vấn đề nghiên cứu
S chi tiết hóa khái niệm “lòng yêu c kinh tế của người tiêu
dùng” VN mối quan h của khái niệm này với ch nghĩa vị
chng của người tiêu dùng”.
Cách đo lường phù hợp ca khái niệm “tình yêu nước của người
VN.
Quy lut mi quan h gia ch nghĩa hướng ngoi của người
tiêu dùng” VN vi ch nghĩa vị chủng tiêu dùng ca h.
Mng liên kết nn qu ca ng u nước kinh tế ca người tiêu
ng vi các khái niệm ch nghĩa v chng tiêu dùng”, “tình u
c ch nghĩa ng ngoi”, t trên nn thuyết SIT.
S dng phát triển k thut thống kê phù hợp để gii quyết c
vấn đề nghiên cu nêu trên.
1.3 Mc tu nghiêu cu
Định nghĩa xây dựng thang đo khái niệm lòng yêu nước kinh
tế của người tiêu dùng, phù hợp với tình huống người tiêu dùng VN.
Đánh g thang đo khái niệm lòng yêu nước kinh tế của người
tiêu dùng nhờ s dng k thut thống đa biến trong giai đoạn
nghiên cứu định ng khẳng định các phát hiện t giai đoạn đnh
tính.
Xác định vai trò lòng yêu nước kinh tế của người tiêu dùng trong
chế truyn dn tình yêu nước đến ch nghĩa vị chng của người
tiêu dùng bằng các k thut thống kê kiểm định biến trung gian.
Đánh giá thang đo khái nim tình yêu nước phù hợp với người
tiêu dùng VN, s dng k thut thống kê đa biến.
3
Xác định mi quan h nhân quả giữa khái niệm ch nghĩa hướng
ngoi vi ch nghĩa vị chng của người tiêu dùng, dựa trên các kỹ
thut thống kê đa biến.
Xây dựng kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính t mi
quan h của lòng yêu nước kinh tế của người tiêu dùng với các khái
nim quan trng ca thuyết SIT.
1.4 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu và đối tƣợng thu thp d liu
Đối tượng nghiên cứu ca luận án hình đo lường lòng yêu
nước kinh tế của người tiêu dùng thành th VN. Đối tượng thu thp
d liệu những người dân thành thị VN đã trưởng thành, ch động
trong các quyết định mua sm của mình.
1.4.2 Phm vi khái niệm và phạm vi không gian
Luận án tập trung nghiên cứu khái niệm “lòng yêu nước kinh tế
của người tiêu dùng” cấp độ nhân người tiêu dùng sng ti
thành thị. Phạm vi không gian của luận án tập trung vào thành thị
khoanh vùng tại các quận nội thành của hai đô thị được chn thu thp
d liệuTp HCM và Hà Nội ch không khảo sát tại các huyn.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
giai đoạn nghiên cứu định tính, tác giả áp dụng phương pháp
GT (Grounded theory) của Strauss và Corbin (1990) để khám phá
mi quan h giữa lòng yêu c kinh tế của người tiêu dùng với ch
nghĩa vị chủng tiêu dùng, các khái niệm khác liên quan t đó
tác giả xây dựng hình nghiên cứu các giả thuyết nghiên cu.
Tiếp theo, tác giả tiến hành nghiên cu định lượng hai ln. Ln th
nhất nghiên cứu th nghim, ln th hai nghiên cứu chính thức.
Hai ln nghiên cứu này đều tuân thủ quy trình các bước th t là: Xây
dựng/hoàn chỉnh thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đã
đề xutNghiên cứu đánh giá thang đo lần 01 Nghiên cứu đánh
giá thang đo ln 02.
1.6 Ý nghĩa khoa học - thc tin ca nghiên cứu
1.6.1 Đóng góp ca luận án v khía cạnh khoa hc tiếp th
Hình thành khái niệm lòng yêu nước kinh tế của người tiêu dùng
hoàn chỉnh, phù hợp vi bi cảnh người tiêu dùng thành thị VN. Kết
qu nghiên cứu đã làm phong phú thêm s thuyết khoa hc v
SIT. thế luận án thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các nhà
nghiên cứu không chỉ trong lĩnh vực kinh tế còn c lĩnh vực
hi học, nhân học, hay chính trị hc...