ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------------------------------
Nguyn Th Giang
ĐẶC ĐIỂM VN T VÀ PHÁT NGÔN
CA TR T K T 3 ĐẾN 6 TUI
(Kho sát mt s tr t k trên địa bàn Hà Ni)
Chuyên ngành: Ngôn ng hc
Mã s: 9229020.01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HC
Hà Ni - 2024
Công trình được hoàn thành ti:
Khoa Ngôn ng hc - Trường Đại hc Khoa hc Xã hi & Nhân văn
Đại hc Quc gia Hà Ni
Người hướng dn khoa hc: PGS. TS. Vũ Thị Thanh Hương
TS. Đỗ Hồng Dương
Phn bin: ........................................................
Phn bin: ........................................................
Phn bin: ........................................................
Lun án s được bo v trước Hội đồng cp Đại hc Quc gia Hà Ni
chm lun án tiến hp tại Trường Đại hc Khoa hc hi
Nhân Văn, Đại hc Quc gia Ni vào hi …. gi ngày ….
tháng …. năm 2024
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại hc Quc gia Hà Ni
1
M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
T k là mt hi chng ri lon phát trin do có s bất thường ca não
b dẫn đến hn chế v mt nhn thc, s lặp đi lặp li v hành vi
hn chế v mt ngôn ng cũng như năng giao tiếp hi. thế, s
khiếm khuyết trong vic s dng ngôn ng mt rào cn một đc
điểm nhn dng tr t k.
Những năm gần đây, số ng tr em mc t k ngày càng tăng lên
nhanh chóng tt c các quc gia trên thế gii trong đó có Việt Nam.
Ngôn ng là phương tin giao tiếp quan trng nht ca con người. Đi vi
tr em, ngôn ng đóng vai t đc bit quan trng vì ngôn ng nn tng gp
tr pt trin tt c mi lĩnh vc t nhn thc đến nh cm xã hi
Hiện nay, đã mt s nghiên cu v ngôn ng của người t k nói
chung và ngôn ng ca tr t k nói riêng nhưng chưa nghiên cứu nào
chuyên sâu v vn t và phát ngôn ca tr t k trong giai đoạn t 3 đến 6
tui. Do vy, trong lun án này, chúng tôi tp trung nghiên cu“Đc
điểm vn t phát ngôn ca tr t k t 3 đến 6 tui (Kho sát mt s
tr t k trên địa bàn Hà Nội)”
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu ca lun án cung cp một sở d liu v
vn t cũng như phát ngôn của tr t k đểth đánh giá khả năng ngôn
ng ca tr t k so vi tr bình thường, t đó xây dng kế hoạch cũng
như phương pháp trị liu phù hp cho tr.
Đ đạt đưc mc đích tn, lun án đề ra ba nhim v chính: Nghiên cu
đc đim vn t ca tr t k 3-6 tui và so sánh vi tr bình thưng cùng la
tui; Phân tích mt s nn t ảnh hưng đến s phát trin vn t ca tr t k
t 3-6 tui (mc đ t k, s ảnh hưởng ca môi trưng trong quá tnh can
thip cho tr); Nghiên cứu đc điểm phát ngôn ca tr t k t 3 đến 6 tui, so
sánh vi tr bình tng ng la tui.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án vn tphát ngôn ca tr t k
t 3 đến 6 tui.
Phm vi nghiên cu tìm hiểu đặc điểm v vn t phát ngôn ca
tr t k trên phương diện ngôn ng biểu đạt trong giai đoạn t 3 6 tui.
Nhng tr t k được kho sát nhng tr được can thip ti Trung tâm
Ging dy tr liu ngôn ng (Vin Ngôn ng hc) Trung tâm
nghiên cu ng dng tâm giáo dc An Bình (Hi khoa hc tâm
giáo dc Vit Nam).
4. Phương pháp nghiên cứu và tư liệu nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghn cu
4.1.1. Phương pháp điền
Ngun ng liu v vn t và phát ngôn ca tr t k trong giai đon 3
6 tuổi được chúng tôi thu thp trc tiếp ti 2 trung tâm trên đa bàn Hà
2
Ni bng ch quan sát, ghi cp, ghi âm, quay video nhng gi hc nm,
gi hc cá nhân và nhng hot động ng ngày ca tr. Ngi ra, để có đưc
nhng pt ngôn tr s dng ti gia đình tng mm non, chúng tôi nh
nhng ngưi chămc tr (ông, bà, b m, thầy cô giáo) ghi nhật kí v vn
t và pt ngôn tr đưc ti gia đình và trường mm non.
4.1.2. Phương pháp miêu tả
Ngun ng liu (bao gm vn t phát ngôn ca trẻ) được miêu t,
phân tích định tính (phân tích v mt t vng pháp) nhằm đưa ra
nhng nhận định có tính khoa hc.
4.1.3. Phương pháp thống kê
Vn t phát ngôn ca 15 tr t k t khi 3 tuổi đến 6 tuổi được
thng kê chi tiết theo tng tháng tui.
4.1.4. Th pháp so sánh
Sánh đặc điểm vn t phát ngôn gia nhng tr mức độ t k
khác nhau; so sánh giữa các giai đon khác nhau tr t k so sánh
vi tr bình thường cùng la tui.
4.2. Tư liệu nghiên cu
Tư liệu ca lun án bao gm vn t và pt ngôn ca 15 tr t k, trong đó
có 9 tr nam và 6 tr nữ. Tư liu v ngôn ng ca tr đưc thu thp theo
trưng din (t khi tr khong 36 tháng đến khi tr 72 tháng). Trung bình mt
tháng mi tr có tng thi gian ghi âm hoc quay video là 60 phút. 15 tr
chúng tôi kho sát đều được gia đình tr đng ý cho phép quant, ghi âm gi
hc ca tr cũng như thường xuyên cung cp nhng bn ghi chép (nht kí) v
s phát trin ngôn ng ca tr ti gia đình.
5. Ý nghĩa của luận án
V mt lí lun: Việc phân tích đặc điểm vn t và đặc điểm phát ngôn
ca tr t k trong giai đoạn t 3 đến 6 tui s góp phn làm sáng t
làm dày thêm lí lun v ngôn ng ca tr t k.
V mt thc tin: Vic phân tích t m, chi tiết v đặc điểm vn t
cũng như phát ngôn của tr t k trong giai đoạn t 3 đến 6 tui là sở
để đánh giá cũng như lập kế hoch can thip cho tr t k v mt ngôn
ng, c th là v mt vn t cũng như phát ngôn của tr.
6. Bố cục của luận án
Ngi phn m đu, kết lun, tài liu tham kho ph lc, lun án bao
gm ba chương. Chương 1: Tng quan tình hình nghiên cứu sở
thuyết. Chương 2: Đặc điểm vn t ca tr t k t 3 đến 6 tui. Chương
3: Đặc điểm phát ngôn ca tr t k t 3 đến 6 tui
CHƯƠNG 1. TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU
CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1.1. Dn nhp
Trong chương này, chúng tôi sẽ tng quan tình hình nghiên cu v
ngôn ng ca tr t k trên thế giới cũng như Việt Nam đưa ra một
3
s sở thuyết nn tảng sở để phân tích vn t và phát ngôn ca
tr t k trong những chương sau.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.2.1. Tình hình nghiên cu v ngôn ng ca tr t k trên thế gii
1.2.1.1. Đặc điểm ngôn ng ca tr t k
a. Đặc điểm v kh năng tiếp nhn và biểu đạt ngôn ng ca tr t k
Tr t k s chm tr rt trong c ngôn ng tiếp nhn ngôn
ng biểu đạt so vi tr bình thường cùng la tui [Eaves - Ho, 2004;
Luyster - Lopez - Lord, 2007; Jessica Rodriguez, 2019].
b. Đc đim ng âm, t vng, ng pháp và s dng ngôn ng ca tr t k
* Đặc điểm v ng âm trong ngôn ng ca tr t k
Tr t k phát trin ging nói chậm hơn so với tr bình thường,
giọng nói đơn điệu, the thé, kèm theo nhi li (echolalia) [Charman -
Swettenham - Baron-Cohen, 1997; Scott, 2012; Jessica Rodriguez, 2019].
Nhiu tr t k nh, khi mi tp nói, kh năng phát âm kém, lời nói ca
tr không rõ ràng và có th gặp khó khăn khi phát âm một s ph âm như
/r/, /f/, /sh/, hoc /bl/ [Barbera, 2007].
* Đặc điểm v t vng trong ngôn ng ca tr t k
S ng t vựng cũng như khả năng tiếp nhn v mt ng nghĩa của
tr t k chậm hơn nhiều so vi tr bình thường [Veronica Smith - Pat
Mirenda Anat Zaidman-Zait, 2007]. Tr t k đa số ch hiểu được nghĩa
đen, nghĩa logic, trẻ rt khó tiếp nhận được nhng t vựng nghĩa trừu
ng [Chanchaochai, Nattanun, 2019].
* Đặc điểm v ng pháp trong ngôn ng ca tr t k
Tr t k hay mc li s dng ng pháp hơn trẻ bình thường và ít s
dng nhng mu câu phc tp [Sandra Pierce - GiampieroBartolucci,
1977; Shipley - McAfee, 2009; Cecilia Brynskov et al, 2017; Jessica
Rodriguez, 2019]. Tr t k thường s dụng đảo ngược đại t, tr cũng
gặp khó khăn về hình thái học như s nhiu, s hu tcủa động t
[Stone et al, 1998; Paul - Wilson,2008; Saeide Beytollahi - Zahra
Soleymani, 2019; Jessica Rodriguez, 2019; Nattanun Chanchaochai,
2019]. Tr ít khi s dng câu hi tr d dàng hơn trong vic tr li
nhng u hi dng có/không [Minshew Meyer - Goldstein, 2002;
Shipley - McAfee, 2009].
* Đặc điểm v s dng ngôn ng ca tr t k
Tr t k chm phát trin giao tiếp cũng như ít sử dng ngôn ng nói
c ch trong giao tiếp [Mitchall et al, 2006; Chapman - Baron-Cohen,
2006; Paul - Wilson, 2008]. Tr thường s dng các hành vi yêu cu
phản đi, hiếm khi s dng các hành vi ơng tác xã hi, bình lun
duy trì cuc thoi [Paul - Wilson, 2008; Scott, 2012].
1.2.1.2. Công c chẩn đoán và sàng lọc v ngôn ng cho tr t k
B công c CARS đưa ra 15 mục, trong đó 2 mục đề cập đến lĩnh
vc ngôn ngữ, đó mc XI Giao tiếp bng li và mc XII giao tiếp