ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN THÙY LINH

THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA CỦA NHẬT BẢN

VÀO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2016

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN THÙY LINH

THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA CỦA NHẬT BẢN

VÀO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

Mã số:60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN XUÂN THIÊN

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016

MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................ Error! Bookmark not defined.

PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA

HỌC VỀ ODA ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ................... 4

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về ODA đối với phát triển nông nghiệp ....... 4

1.1.1. Tình hình nghiên cứu về thu hút và sử dụng ODA ở các nước và các tổ

chức trên thế giới. ................................................................................................. 4

1.1.2. Tình hình nghiên cứu về thu hút và sử dụng ODA ở Việt Nam. ................. 7

1.1.3. Tổng kết các nghiên cứu trong và ngoài nước và xác định hướng nghiên cứu

.............................................................................. Error! Bookmark not defined.

1.2. Cơ sở khoa học ............................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Lý luận chung về ODA ............................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút ODA... Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Kinh nghiệm quốc tế về việc thu hút ODA . Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN SỐ LIỆUError! Bookmark not defined.

2.1. Phƣơng pháp luận và cách tiếp cận ................ Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Phương pháp luận ...................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ........................... Error! Bookmark not defined.

2.2. Phƣơng pháp cụ thể ........................................ Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Phương pháp thông kê................................ Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Phương pháp so sánh ................................. Error! Bookmark not defined.

2.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp .......... Error! Bookmark not defined.

2.2.4. Phương pháp kế thừa ................................. Error! Bookmark not defined.

2.3. Nguồn số liệu .................................................. Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Số liệu sơ cấp .............................................. Error! Bookmark not defined.

2.3.2. Số liệu thứ cấp ............................................ Error! Bookmark not defined.

2.4. Thiết kế nội dung nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA CỦA NHẬT BẢN

VÀO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1993 – 2015Error! Bookmark not defined.

3.1. Một số vấn đề về phát triển nông nghiệp, vai trò của ODA trong phát triển

nông nghiệp và nông thôn Việt Nam. .................... Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Vị trí, đặc điểm của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế thế giới. . Error!

Bookmark not defined.

3.1.2. Nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp ...... Error! Bookmark not defined.

3.1.3. Vai trò của nguồn vốn ODA trong phát triển nông nghiệp ............... Error!

Bookmark not defined.

3.1.4. Ưu điểm nguồn vốn ODA vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp từ Nhật

Bản ........................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.2. Thực trạng thu hút ODA của Nhật Bản vào phát triển nông nghiệp Việt Nam

............................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Tổng quan thu hút ODA của Nhật Bản vào lĩnh vực phát triển nông

nghiệp. .................................................................. Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Thực trạng thu hút và sử dụng vốn ODA của Nhật bản vào phát triển nông

nghiệp .................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.3. Đánh giá chung về thu hút và sử dụng vốn ODA của Nhật Bản vào phát triển

nông nghiệp Việt Nam. .......................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.1. Thành tựu đạt được .................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.2. Tồn tại ......................................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.3. Nguyên nhân ............................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 4 : GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA

CỦA NHẬT BẢN VÀO LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMError! Bookmark not defined.

4.1. Quan điểm thu hút và sử dụng vốn ODA trong phát triển nông nghiệp Việt Nam

............................................................................... Error! Bookmark not defined.

4.1.1. Quan điểm thu hút và sử dụng vốn ODA nói chungError! Bookmark not

defined.

4.1.2. Định hướng thu hút và sử dụng ODA để phát triển nông nghiệp ..... Error!

Bookmark not defined.

4.2. Kế hoạch cụ thể về thu hút và sử dụng vốn ODA Nhật Bản vào phát triển

nông nghiệp Việt Nam. .......................................... Error! Bookmark not defined.

4.3. Các giải pháp tăng cƣờng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản

trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp Việt Nam. .. Error! Bookmark not defined.

4.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách và quy trình thủ tục . Error!

Bookmark not defined.

4.3.2. Xây dựng danh mục dự án ưu tiên thu hút ODAError! Bookmark not

defined.

4.3.3. Giải pháp về tài chính ................................ Error! Bookmark not defined.

4.3.4. Giải pháp về tổ chức cán bộ ....................... Error! Bookmark not defined.

4.3.5. Giải pháp tăng cường mối quan hệ giữa Việt Nam – Nhật Bản vào phát

triển nông nghiệp .................................................. Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 9

PHỤ LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc Ngành Nông nghiệp

Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu đáng tự hào đƣợc bạn bè thế giới công nhận:

tốc độ giảm nghèo cao từ 58% năm 1993 xuống 17% năm 2013, từ một nƣớc nhập

khẩu gạo, đến nay Việt Nam đã đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo, kim ngạch

xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản năm sau cao hơn năm trƣớc, các

mối quan hệ hợp tác quốc tế trong nông nghiệp ngày càng đa dạng và mở rộng.

Để đạt đƣợc những thành công đó, bên cạnh việc khai thác hiệu quả nguồn

lực tích lũy trong nƣớc nhƣ huy động vốn trong dân thì sự bổ sung hỗ trợ từ bên

ngoài bao gồm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính

thức cũng đóng một vai trò quan trọng. Tuy nhiên, nguồn vốn hỗ trợ phát triển

chính thức (ODA) là sự chuyển nhƣợng vốn mang tính chất trợ giúp từ các nƣớc

phát triển sang các nƣớc đang phát triển. Đặc điểm này cho thấy nguồn ODA là một

nhân tố quan trọng tạo nên cơ hội phát triển cho nền nông nghiệp nông thôn còn thủ

công của Việt Nam

Trong số các nhà tài trợ Việt Nam thì Nhật Bản đã có đóng góp to lớn với

ngành nông nghiệp Việt Nam theo hƣớng song phƣơng giữa hai nƣớc. Đặc biệt thời

gian gần đây Nhật Bản đã có nhiều chƣơng trình viện trợ chính thức cho nông

nghiệp dƣới nhiều hình thức tới Việt Nam với số vốn trung bình mỗi năm khoảng

90 triệu USD. Số lƣợng ODA này đã và đang đóng góp một phần không nhỏ trong

phát triển nông nghiệp và cải thiện đời sống nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên, trong

quá trình viện trợ ODA, cả nƣớc viện trợ Nhật Bản và nƣớc nhận viện trợ là Việt

Nam cũng không tránh khỏi những khó khăn trở ngại. Vậy thực trạng của việc thu

hút và sử dụng ODA Nhật Bản vào nông nghiệp Việt Nam nhƣ thế nào và những

giải pháp để thu hút và sử dụng nguồn vốn này phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp xóa

đói giảm nghèo và phát triển nông nghiệp Việt Nam trong những năm tới?

Xuất phát từ những lý do trên, nghiên cứu đề tài “ Thu hút và sử dụng

ODA của Nhật Bản vào phát triển nông nghiệp Việt Nam” là cần thiết và có ý

nghĩa thực tiễn thiết thực.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục đích nghiên cứu

Mục đích tổng quát của luận văn là nghiên cứu thực trạng thu hút và sử dụng

nguồn vốn ODA Nhật Bản vào phát triển nông nghiệp Việt Nam nhằm tìm giải

pháp tối ƣu hóa việc sử dụng nguồn vốn và tăng cƣờng thu hút nguồn vốn ODA cho

phát triển nông nghiệp Việt Nam trong thời gian tới.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về nguồn vốn ODA nói chung và thực

tiễn nguồn vốn ODA cho phát triển nông nghiệp nói riêng.

Phân tích thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của Nhật Bản cho

phát triển nông nghiệp của Việt Nam cùng những đánh giá về kết quả, hạn chế,

nguyên nhân của nguồn vốn này tại Việt Nam giai đoạn 1993-2015.

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng khả năng thu hút nguồn vốn

ODA của Nhật Bản cho phát triển nông nghiệp Việt Nam trong thời gian tới.

3. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn

ODA của Nhật Bản cho phát triển nông nghiệp Việt Nam.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu là hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của

Nhật Bản cho phát triển nông nghiệp Việt Nam trong giai đoạn 1993-2015.

4. Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi 1: Nguồn vốn ODA của Nhật Bản có vai trò nhƣ thế nào đối với

phát triển nông nghiệp Việt Nam

Câu hỏi 2: Những tác động của ODA Nhật Bản vào phát triển nông nghiệp

Việt Nam có hiệu quả không?

Câu hỏi 3: Các giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút và sử dụng ODA Nhật

Bản vào phát triển nông nghiệp Việt Nam.

5. Những đóng góp mới của luận văn

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) xuất hiện tại Việt Nam từ

năm 1993, nhƣng thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này vẫn luôn là vấn đề

có tính thời sự. Trên cơ sở tổng quan các công trình nghiên cứu khoa học, các bài

báo liên quan đến thu hút và sử dụng ODA vào phát triển nông nghiệp. Nghiên cứu

đã làm rõ cơ sở lý luận của nguồn vốn ODA đối với phát triển nông nghiệp, cụ thể :

(i) Đánh giá tác động của ODA; (ii) xác định quy trình thu hút và sử dụng ODA ;

(iii) Tiêu chí đánh giá thu hút và sử dụng ODA và (iv) các nhân tố khách quan và

chủ quan ảnh hƣởng đến thu hút và sử dụng ODA. Qua đó khẳng định, ODA tiếp

tục đóng vai trò quan trọng trong quá trình tái cơ cấu nông nghiệp trong thời kỳ mới.

Luận văn đã phân tích thực trạng thu hút và sử dụng ODA của Nhật Bản vào

phát triển nông nghiệp Việt Nam, đã rút ra những kết quả và những tồn tại, hạn chế

và nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cƣờng thu hút và nâng cao

hiệu quả sử dụng nguồn vốn này.

Thông qua kết quả nghiên cứu, luận văn cho rằng, để thu hút và sử dụng

ODA vào phát triển nông nghiệp hiệu quả trong thời kỳ tới, đòi hỏi Nhà nƣớc, cộng

đồng các Nhà tài trợ và đối tƣợng thụ hƣởng ODA cần phải có những thay đổi cụ

thể và đồng bộ.

6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng.

Cụ thể nhƣ sau:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở khoa học về ODA đối

với phát triển nông nghiệp

Chƣơng 2 : Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn số liệu

Chƣơng 3: Thực trạng thu hút và sử dụng ODA của Nhật Bản vào phát triển

nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 1993-2015.

Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng thu hút và sử dụng vốn ODA của Nhật Bản

vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp.

CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA

HỌC VỀ ODA ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về ODA đối với phát triển nông nghiệp

1.1.1. Tình hình nghiên cứu về thu hút và sử dụng ODA ở các nước và các tổ

chức trên thế giới.

ODA ra đời sau chiến tranh thế giới lần thứ II (năm 1943), khởi nguồn từ Tổ

chức tiền thân của OECD. Tổ chức này hình thành nhằm quản lý nguồn viện trợ của

Canada và Hợp chúng quốc Hoa Kỳ trong khuôn khổ kế hoạch „Marshall Plane‟

nhằm tái thiết lại Châu Âu sau chiến tranh thế giới lần thứ II. Năm 1961, Tổ chức

hợp tác và phát triển kinh tế ra đời thay thế cho Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Âu,

trong khuôn khổ hợp tác phát triển các nƣớc thuộc tổ chức OECD, OECD đã tiến

hành thành lập ra các Ủy ban chuyên môn nhằm điều phối toàn bộ hoạt động của

OECD, trong đó có DAC (Development Co-operation Directorate) là một trong

những Ủy ban có nhiệm vụ hỗ trợ và cân đối toàn bộ nguồn viện trợ do các nƣớc

thuộc OECD đóng góp tới các nƣớc đang phát triển, giúp các nƣớc này phát triển

kinh tế một cách bền vững.

Có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về thu hút và sử dụng hiệu quả

nguồn vốn ODA theo vùng và quốc gia chủ yếu là bài báo trên các tạp chí kinh tế,

các báo cáo của nhóm tƣ vấn, diễn văn họp thƣờng niên của các nhà tài trợ. Các

công trình nghiên cứu của nƣớc ngoài đề cập đến các nội dung sau đây :

Về khái niệm và nguồn gốc ra đời của ODA :

Helmut Fuhrer (1996), với nghiên cứu „„A history of the development

assistance committee and the development co-operation directorate in dates, names

and figures‟‟[38], cho thấy năm 1969, tổ chức OECD đã đƣa ra khái niệm về nguồn

vốn ODA lần đầu tiên nhƣ sau : „Nguồn vốn phát triển chính thức (viết tắt là ODA)

là nguồn vốn hỗ trợ để tăng cƣờng phát triển kinh tế và xã hội của các nƣớc đang

phát triển, thành tố hỗ trợ chiếm một khoảng xác định trong khoản tài trợ này‟‟.

Nhƣ vậy, khái niệm sơ khai đã phân biệt ODA với các nguồn vốn đầu tƣ khác với

hai đặc điểm chính : đây là khoản hỗ trợ phát triển chính thức và có bao gồm thành

tố hỗ trợ.

Các khái niệm sau về ODA đã bổ sung và lƣợng hóa tỷ lệ phần trăm thành tố

hỗ trợ là 20 – 30% tùy vào nhà tài trợ và quốc gia nhận tài trợ. Tuy nhiên, qua thời

gian mục đích viện trợ và tùy thuộc vào quốc gia viện trợ và nhận viện trợ ODA

cũng thay đổi từ mục đích ban đầu là hàn gắn viết thƣơng chiến tranh, sau này là

trách nhiệm của các nƣớc giàu giúp các nƣớc nghèo để phát triển kinh tế - xã hội.

Về đánh giá hiệu quả của nguồn vốn ODA vào phát triển kinh tế - xã hội của

các nƣớc đang phát triển :

Các nghiên cứu củaBoone (1996)[35],Lensink và Morrissey (2000)[40] đã

tập trung đánh giá hiệu quả của nguồn vốn ODA đối với quá trình phát triển kinh tế

của các nƣớc đang phát triển từ góc độ kinh tế vi mô, chỉ ra các hạn chế và tác động

xấu của các nƣớc đang phát triển khi tiếp nhận nguồn vốn ODA. Đó là việc nhận

nguồn viện trợ không ổn định và không chắc chắn từ bên ngoài đã ảnh hƣởng tiêu

cực đến chính sách tài chính và đầu tƣ của nƣớc nhận viện trợ. Các nghiên cứu này

đã nhấn mạnh trách nhiệm của các nhà tài trợ trong chính sách ODA. Hơn nữa, các

tác giả đã khẳng định rằng tác động của ODA là nguy hiểm và tiêu cực đến phát

triển kinh tế, phần lớn là do tham nhũng và thiếu hiệu quả trong quá trình thực hiện

nguồn vốn ODA của nƣớc nhận viện trợ.

Đi ngƣợc với quan điểm trên là phần đông các nhà nghiên cứu, trong đó có

các công trình nghiên cứu của :

Chenery và Strout (1996)[36] nhấn mạnh tầm quan trọng của nguồn vốn ODA.

Tác giả đã lập luận rằng hỗ trợ phát triển từ các nƣớc giàu cho các nƣớc đang phát triển

sẽ thu hẹp khoảng cách giàu – nghèo, bằng cách cung cấp một lƣợng vốn cấn thiết ở

giai đoạn đầu, rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia.

Teboul và Moustier (2001)[41] cho thấy lƣợng vốn ODA từ bên ngoài ảnh

hƣởng tích cực đối với trƣờng hợp của các nƣớc trong tiểu vùng Sahara Châu Phi.

Hỗ trợ phát triển từ nƣớc ngoài đã tác động gia tăng tiết kiệm và tăng trƣởng GDP,

góp phần phát triển kinh tế các nƣớc tiếp nhận ODA của sáu quốc gia đang phát

triển trên biển Địa Trung Hải giai đoạn 1960 – 1966.

Sangkijin, Korea Student Aid Foundation (KOSAF),South Korea &

Cheolh.oh, Soongsil University, South Korea (2012) đã nghiên cứu phân tích hiệu

quả sử dụng nguồn vốn ODA tại các nƣớc nhận viện trợ, trên cơ sở phân tích dữ

liệu thu hút và sử dụng vốn ODA tại 117 quốc gia trong suốt 28 năm 1980 – 2008.

Kết quả phân tích cho thấy hiệu quả kinh tế ODA của các nƣớc đang phát triển khác

nhau tùy thuộc vào điều kiện chính trị (ví dụ, minh bạch quốc gia) và điều kiện kinh

tế của từng quốc gia (ví dụ, mức thu nhập). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, một khi

mức độ minh bạch của một quốc gia đạt đến một điểm nhất định, hiệu ứng cận biên

ròng kinh tế ODA cho các quốc gia giảm, thì ODA tác động có hiệu quả đến sự phát

triển kinh tế - xã hội của các quốc gia nhận viện trợ.

Tun Lin Moe, với nghiên cứu „„An empirical investigation of relationships

between official development assistance (ODA) and human and educational

development ‟‟[42], đã đánh giá tác động của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

ODA vào sự phát triển giáo dục và con ngƣời ở tám quốc gia đƣợc lựa chọn tại khu

vực Nam Á và chỉ ra sự khác biện các chỉ số phát triển con ngƣời, cơ sở hạ tầng và chất

lƣợng giáo trình, giáo viên đã đƣợc cải thiện sau 15 năm tiếp nhận nguồn vốn ODA.

Về những bài học kinh nghiệm trong quá trình sử dụng ODA vào phát triển

kinh tế - xã hội, trong đó có phát triển nông nghiệp và nông thôn, xóa đỏi giảm nghèo.

Antonio Tujan Jr (2009)[34], đã đƣa ra một số bài học kinh nghiệm trong quá

trình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA là : sự cởi bỏ vô điều kiện viện trợ, bao gồm

cả viện trợ lƣơng thực và hỗ trợ kỹ thuật nhằm tăng cƣờng năng lực sản xuất với đời

sống của ngƣời nghèo thông qua các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ. Tăng cƣờng

quyền sở hữu và trách nhiệm của địa phƣơng bằng cách giảm dần sự phụ thuộc của họ

vào nhà tài trợ. Tăng cƣờng hỗ trợ trực tiếp cho các tổ chức xã hội dân sự là đối tác

quan trọng về các chƣơng trình xóa đói giảm nghèo. Tác giả đã chỉ ra cụ thể tình hình

kinh tế, chính trị của nƣớc nhận viện trợ, khu vực, lĩnh vực thu hút và sử dụng viện trợ

và các số liệu để đánh giá hiệu quả sử dụng từ năm 1960 đến năm 2002.

Asian Development Bank (1999) đã chỉ ra một trong những thành công trong

thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ở Thái Lan là thành lập một hệ thống quản lý,

điều phối và thực hiện các chƣơng trình, dự án đủ mạnh từ trung ƣơng đến địa

phƣơng, các chƣơng trình viện trợ đƣợc tập trung ở một cơ quan là Tổng vụ hợp tác

kinh tế và kỹ thuật trực thuộc chính phủ.

Jamie Morrision, Dirk Bezemer and Catherine Arnold (November 2004)[37]

thực hiện nghiên cứu động thái nguồn vốn ODA cho phát triển nông nghiệp và phát

triển nông thôn trên thế giới giảm liên tiếp trong hai thập kỷ qua, nhằm trả lời hai

câu hỏi : Tính chất và khối lƣợng nguồn vốn ODA viện trợ cho nông nghiệp thay

đổi nhƣ thế nào ? Nguyên nhân của sự sụt giảm nguồn vốn ODA đối với nông

nghiệp và phát triển nông thôn là gì ? Kết quả của nghiên cứu cho thấy : Tỷ trọng

nguồn vốn ODA cho nông nghiệp cao nhất chiếm 17% vào năm 1982 và giảm

xuống còn 3,5% tổng vốn ODA vào năm 2002, về phân bố địa lý từ năm 1982 –

2002, nguồn vốn ODA cho nông nghiệp tại Châu Phi giảm 50% và giảm 83% tại

khu vực Nam và Trung Á. Nguyên nhân giảm hỗ trợ ODA cho nông nghiệp và

nông thôn là do một số nhà tài trợ chuyển đổi trọng tâm hỗ trợ sang y tế giáo dục và

một số các quốc gia chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang phát triển công nghiệp và dịch

vụ thay vì phát triển nông nghiệp. Đây là một thách thức trong quá trình thu hút

nguồn vốn ODA vào phát triển nông nghiệp và nông thôn tại Việt nam trong những

năm tới.

1.1.2. Tình hình nghiên cứu về thu hút và sử dụng ODA ở Việt Nam.

Bên cạnh các công trình nghiên cứu của nƣớc ngoài về ODA, cũng đã có một số

công trình nghiên cứu khoa học, bài báo và sách đề cập đến thu hút và sử dụng nguồn

vốn ODA tại Việt Nam, có thể kể ra một số công trình nghiên cứu tiêu biểu sau :

Tôn Thành Tâm (Đại học kinh tế quốc dân, 2005) với luận án về „„Giải pháp

nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA tại Việt

Nam‟‟ [10], đã đề cập đến các nội dung : Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả

quản lý nguồn vốn ODA. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý nguồn vốn

ODA ở Việt Nam. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn ODA

trong thời gian tới. Tác giả phân tích kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn ODA của các

nƣớc trên thế giới và các bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam về quản lý và sử

dụng nguồn vốn ODA. Tuy nhiên phân tích này chỉ nêu lên kết quả của các nƣớc trong

quá trình sử dụng vốn mà không phân tích sâu các nguyên nhân, tác giả cũng không

đƣa ra các khuyến nghị về chính sách, mô hình quản lý sử dụng ODA… của các nƣớc

sử dụng và quản lý thành công hay thất bại nguồn vốn ODA. Tác giả đã đề xuất các

giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn ODA tại Việt Nam trong thời gian tới

gồm : thành lập ngân hàng bán buôn nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, hoàn thiện

các cơ chế, chính sách quản lý ODA, bổ sung, sửa đổi nội dung các văn bản quy phạm

pháp luật có liên quan đến quá trình thực hiện các chƣơng trình, dự án, và các giải pháp

bổ trợ khác nhằm góp phần nâng cao năng lực quản lý về ODA.

Vũ Thị Kim Oanh ( Đại học Ngoại thương, 2002), với đề tài nghiên cứu tiến

sỹ „„ Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn hỗ trợ phát triển

chính thức ODA‟‟[7], đã phân tích, đánh giá vai trò của vốn ODA trong chiến lƣợc

phát triển kinh tế của các nƣớc đang và chậm phát triển, thực trạng sử dụng vốn

ODA tại Việt Nam trong những năm qua, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm sử

dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA tại Việt Nam trong thời gian tới nhƣ : cần có

chiến lƣợc thu hút và sử dụng ODA, nhanh chóng xây dựng và hoàn thiện các quy

hoạch phát triển lĩnh vực kinh tế đối ngoại, bao gồm quy hoạch ODA, đẩy nhanh

tốc độ giải ngân…

Lê Quốc Hội (2012)[39], đã dựa trên số liệu cam kết và thu hút ODA từ năm

1993 – 2007 tại Việt Nam để đƣa ra một số nhận định là Việt Nam sẽ chuyển một

phần lớn các khoản vay ODA ƣu đãi sang khoản vay thƣơng mại sau năm 2010, do

vậy, cần thiết phải có kế hoạch hành động nhƣ : tăng cƣờng nhận thức về nguồn vốn

ODA, sử dụng nguồn vốn ODA một cách có lựa chọn, thúc đẩy giải ngân nguồn

vốn ODA để tăng cƣờng hiệu quả sử dụng, tăng cƣờng các hoạt động giám sát đánh

giá và quản lý nguồn vốn ODA, xây dựng kế hoạch dài hạn để giảm thiểu các khoản

vốn vay ngắn hạn và các điều kiện ràng buộc.

Trần Thị Phương Thảo (Học viện tài chính, 2005) với nghiên cứu „„ Các giải

pháp thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

ODA tại bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn trong giai đoạn hiện nay‟‟ [11] –

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo tiếng Việt.

1. Lê Thị Vân Anh, 2011.Vay nợ nước ngoài của Việt Nam để lượng tăng, chất

tăng, Tạp chí Tài chính, số 08/2011, pp 11-13. Hà Nội

2. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2013.Quyết định số 2679/BNN-HTQT

ngày 12/08/2013 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc báo cáo

20 năm hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài trợ. Hà Nội

3. Bộ kế hoạch và đầu tƣ, 2007. Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30/07/2007

của Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng

nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức. Hà Nội

4. Bộ kế hoạch và đầu tƣ, 2013. Hai mươi năm (20 năm) hợp tác tác phát triển.

Hà Nội :NXB Công ty TNHH một thành viên in Tiến Bộ.

5. Bộ kế hoạch và đầu tƣ, Bản tin ODA từ số 01 -35(http://oda.mpi.gov.vn/odavn/)

6. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2002.Kỷ yếu khoa hoc nghiên cứu

kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, 1996 – 2002. Hà Nội : NXB Nông

nghiệp.

7. Phan Trung Chính, 2008.“Đặc điểm nguồn vốn ODA và thực trạng quản lý

nguồn vốn này ở nước ta”.Tạp chí ngân hàng, 04/2008 (7), pp 18-25.

8. Chƣơng trình phát triển Liên Hợp Quốc, 2002.Tổng quan viện trợ phát triển

chính thức tại Việt Nam năm 2002, văn phòng thƣờng trú UNDP tại Việt Nam

phát hành. Hà Nội.

9. Nguyễn Hữu Dũng, 2010.Thu hút và sử dụng ODA của Ngân hàng thế giới tại

Việt Nam. Hà Nội : NXB Văn hóa thông tin.

10. Đại học Michigan, 2002. Hoạt động ODA của JBIC tại Việt Nam. Hà Nội :

NXB Ngân quốc tế Nhật Bản hàng hợp tác.

11. Nguyễn Thanh Hà, 2008.“Quản lý ODA: Bài học kinh nghiệm từ các nước”.

Tạp chí Tài chính, số 09 (527)/2008, pp 54-57.

12. Vũ Thị Minh và Hà Thị Thu, 2013.Thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào

phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và phát

triển nông thôn, số 16/2013, pp 3-10.

13. Vũ Thị Kim Oanh, 2002. Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả

nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam. Luận án tiến sỹ,

Trƣờng Đại học ngoại thƣơng, Hà Nội.

14. Nguyễn Văn Sĩ, 2010.Giải pháp tiếp nhận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA tại

Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020. Tạp chí ngân hàng, số 05/2010 (10), pp 5-6.

15. Đặng Kim Sơn và Hoàng Thu Hòa, 2002.Một số vấn đề phát triển nông nghiệp

và nông thôn. Hà Nội : NXB Thống kê.

16. Trần Thị Phƣơng Thảo , 2005. „„ Các giải pháp thu hút và nâng cao hiệu quả sử

dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA tại bộ nông nghiệp và phát

triển nông thôn trong giai đoạn hiện nay‟‟.Học viện Tài chính.

17. Tôn Thành Tâm, 2005.Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ

phát triển chính thức ODA tại Việt Nam. Luận án tiến sỹ, Trƣờng đại học Kinh

tế quốc dân, Hà Nội.

18. Nguyễn Xuân Thiên, 2015.Giáo trình thương mại quốc tế. Hà Nội : NXB Đại

học quốc gia Hà Nội.

19. Hồ Hữu Tiến, 2009.“Bàn về vấn đề quản lý vốn ODA ở Việt Nam”. Tạp chí

khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 2(31)/2009.

20. Hà Thị Thu, 2012. Vai trò của nguồn vốn ODA đối với phát triển nông nghiệp,

nông thôn tại Việt Nam, kỷ yếu hội thảo “Hỗ trợ doanh nghiệp lâm nghiệp tại

05 tỉnh Tây Nguyên và Phú Yên giải quyết về vốn cho đầu tư và phát triển kinh

doanh”, dự án FLITCH, tổ chức tại thành phố Buôn Ma Thuật, tháng 11/2012,

pp. 36-57. Buôn Ma Thuật

21. Hà Thị Thu, 2013.Thực trạng quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA đối với ngành

Lâm nghiệp và một số đề xuất cho giai đoạn 2013 – 2020. Tạp chí Nông nghiệp

và phát triển nông thôn, số 14/2013, pp3-8.

22. Thủ tƣớng Chính phủ, 2009.Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của

Chính phủ ban hàng quy chế quản lý và sử dụng viện trợ chi phí Chính phủ

nước ngoài.Hà Nội

23. Thủ tƣớng Chính phủ, 2012. Quyết định số 106/QĐ-TTg ngày 19/01/2012 của

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Định hướng thu hút, quản lý và sử dụng

nguồn vốn ODA và các khoản vay ưu đãi khác của các nhà tài trợ thời kỳ

2011-2015”. Hà Nội

24. Thủ tƣớng Chính phủ, 2013.Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của

Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

và nguồn vốn vay ưu đãi của Nhà tài trợ.Hà Nội

25. Thủ tƣớng chính phủ, 2013.Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/06/2013 của

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng

nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.Hà Nội

26. Phạm Thị Túy, 2009.Thu hút và sử dụng ODA vào phát triển kết cấu hạ tầng

kinh tế ở Việt Nam. Hà Nội : NXB Chính trị quốc gia.

27. Dƣơng Đức Ƣng, 2006.Hiệu quả viện trợ có thể đạt được bằng cách thay đổi

hành vi. Hội thảo cam kết Hà Nội về hiệu quả viện trợ và các mô hình viện trợ

mới, Hà Nội.

28. Yoon En-Kye, 2013. Kinh nghiệm sử dụng ODA của Hàn Quốc. Viện Đào tạo

công chứng Trung Quốc tại Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

Tài liệu tham khảo tiếng Anh

29. Antonio Tujan Jr, 2009.“Janpan‟s ODA to the Philippnes”, The reality of Aid,

Asia Pacific 2005.

30. Boone, 1996. “Politics and the Effectiveness of foreign aid”.

31. Chenery and Strout, 1996. “Foreign assistance and economic development”.

32. Hoi Quoc Le, 2012.“The roadmap for using ODA”, Vietnam development

forum (VDF).

33. Helmut Fuhrer, 1996. “A history of the development assistance committee and

the development co-operation directorate in dates, names and figures”.

34. Jamie Morrision, Dirk Bezemer and Catherine Arnold (November 2004),

„„Official development assistance to agriculture‟‟.

35. Lensink and Morrissey, 2000. “Aid investment and growth in sub-saharan

Africa”.

36. Teboul and Moustier , 2001. “Foreign aid and economic growth”.

37. Tun Lin Moe,

„„An empirical investigation of relationships between official development

assistance (ODA) and human and educational development ‟‟