B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO B QUC PHÒNG
HC VIN QUÂN Y
NGUYN TRNG THNG
NGHIÊN CU THC TRNG LÂY TRUYN HIV T M SANG
CON VÀ TRIN KHAI THÍ ĐIM MÔ HÌNH CAN THIP D
PHÒNG
TI HI PHÒNG (2005 - 2006)
Chuyên
ngành
: Dch t hc
Mã s : 62. 72. 70. 01
TÓM TT LUN ÁN TIN S Y HC
Hà Ni - 2010
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TI HC VIN QUÂN Y
Người hướng dn khoa hc
- PGS.TS Lưu Th Minh Châu
- PGS.TS Đào Xuân Vinh
Phn bin 1 : GS.TS. Dương Đình Thin
Phn bin 2 : PGS.TS. Nguyn Trn Hin
Phn bin 3 : PGS.TS. Nguyn Đức Hin
Lun án được bo v trước Hi đồng đánh giá lun án cp
Trường, hp ti Hc vin Quân y.
Vào hi 8 gi 30 phút ny 30 tháng 9 năm 2010
Có thm hiu lun
án ti :
- Thư vin Quc Gia
- Thư vin Hc vin Quân y
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU ĐÃ CÔNG B CA TÁC GI
LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Nguyn Trng Thng, Đào Xuân Vinh, Vũ Văn Công (2007),
Đặc đim, cơ cu ph n mang thai đến khám thai và tư vn xét nghim
HIV ti Qun Ngô Quyn, Hi Phòng, năm 2005”, Tp chí Y hc thc
hành, (589 + 590), tr. 44 - 46.
2. Nguyn Trng Thng, Lưu Th Minh Châu, Đào Xn Vinh
(2007), Đặc đim ph n mang thai đến khám và tư vn xét nghim
HIV t nguyn ti Qun Hng Bàng, Hi Phòng, năm 2005”, Tp chí Y
dược hc quân s, Hc vin Quân y, (3), tr.55 - 62.
3. Nguyn Trng Thng, Lưu Th Minh Châu, Đào Xn Vinh
(2007), Đặc đim, cơ cu ph n mang thai nhim HIV đến sinh con ti
Bnh vin Ph sn Hi Phòng, năm 2005”, Tp chí Y dược hc quân s,
Hc vin Quân y, (3), tr.95 - 103.
1
ĐẶT VN ĐỀ
Dch HIV/AIDS xut hin t năm 1981 ti M và nhanh chóng lan khp toàn cu.Đến hết năm 2008, trên Thế
gii ước tính khong 33,4 triu người đang nhim HIV. Ti Vit Nam, đến 31/12/2009, s người nhim HIV được
phát hin còn sng là 160.019; bnh nhân AIDS: 35.603 và s người nhim HIV đã chết 44.540. Dch HIV/AIDS
xu hướng lan ra nhóm ph n mang thai (PNMT). Năm 2006, t l nhim HIV nm PNMT tn toàn quc là
0,37% qua giám sát trng đim (GSTĐ). Vi 1,5 - 2 triu ph n đẻng năm, s khong 6.000 - 7.000 PNMT
nhim HIV. Nếu không can thip, t ly truyn HIV t m sang con t 30% - 40%. mt s Quc gia vi mt s
can thip đặc bit, t ly th gim còn 1 - 2%.
Năm 2002, kho sát 7 tnh/tnh ph t l nhim HIV cao ti Vit Nam: ch 30% PNMT nhim HIV (n =
851) được phòng lây truyn HIV t m sang (PLTMC) con bng thuc kháng vi rút; 15% (n= 253) tr sinh ra t
nhng bà my được d phòng bng Nevirapine. Các bà m đều được hướng dn không nên cho con bú, nhưng
sa thay thế nh cho tr sơ sinh ch được cp trong thi gian h vin (2 - 3 ngày); 80% các cp m con y
không được theo dõi sau xut vin và con ca h không được gii thiu đến các bác sĩ nhi khoa để chăm sóc.
Trước thc trng trên, đã có mt s nghiên cu can thip tiến hành trên nhóm PNMT ti mt s tnh, thành ph,
tuy nhiên các nghiên cu chưa nhiu, chưa có mô hình can thip toàn din và hiu qu, chưa có s kết ni, phi hp và
chuyn tiếp gia các dch v, hơn na các nghiên cu này chưa cho thy hết thc trng nhim HIV PNMT và mc độ
y truyn HIV sang con ca h. Xut phát t thc tế trên, đềi: “Nghiên cu thc trng lây truyn HIV t m sang
con và trin khai tđim mô hình can thip d phòng ti Hi Phòng, 2005 - 2006” được tiến hành nhm mc tiêu:
1. Mô t thc trng lây truyn HIV t m sang con ca ph n mang thai nhim HIV sinh con ti Bnh vin Ph sn
Hi Phòng (2005-2006)
2. Mô t kết qu trin khai mô hình can thip d phòngy truyn HIV t m sang con ti Qun Hng Bàng,
Ngô Quyn và Bnh vin Ph sn Hi Phòng (2005-2006).
GII THIU LUN ÁN
1. Cu trúc lun án:
Lun án có 134 trang, gm 6 phn: Đặt vn đề (2 trang: 1-2), Tng quan tài liu (31 trang: 3-33), Đối tượng
phương pháp nghiên cu (25 trang: 34-58), Kết qu nghiên cu (34 trang: 59-92), Bàn lun (39 trang: 93-131),
Kết lun (2 trang: 132-133), Kiến ngh (01 trang: 134). Lun án 37 bng, 3 biu đồ, 8 hình, 154 tài liu tham
kho (85 tài liu tiếng Vit 69 tài liu tiếng nước ngoài)
2. Nhng đóng góp mi ca đề tài
- Dch HIV/AIDS xut hin Vit Nam đã 20 năm k t ca nhim HIV đầu tiên được phát hin vào 12/1990.
Ti Vit Nam đã có rt nhiu nghiên cu trong lĩnh vc HIV/AIDS tp trung o đối tượng tiêm chích ma túy,
mi m. Các nghiên cu v ph n mang thai nhim HIV cũng nhưc can thip, mô hình phòng lây truyn HIV
t m sang hu như chưa có. Đề tài có th coi là mt trong nhng nghiên cu đầu tiên ti Vit Nam trong lĩnh vc
y.
- Thc trng lây truyn HIV t m sang con ca ph n mang thai sinh con ti Bnh vin Ph sn Hi Phòng: T l
nhim HIV ph n mang thai là 0,53%; T ly truyn HIV t m sang con là 9,4% (sau can thip bng thuc kháng
vi rút và sa ăn thay thế sa m); T l ph n mang thai dùng Zidovudin + Lamivudin: t tun th 34 ca thai k:
8,1%; t tun th 35 và 36: 32,6%; Dùng Nevirapin khi chuyn d: 59,3%.
- Nhng kết qu ca mô hình tđim ti Qun Hng Bàng, Ngô Quyn và Bnh vin Ph sn Hi Phòng là cơ
s khoa hc và thc tin góp phn h trc cơ s y tế căn c đểy dng, điu chnh và trin khai hiu qu hot
động phòng lây truyn HIV t m sang con p hp vi tình hình thc tế.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Mt s đặc đim dch t hc HIV
AIDS ch viết tt t tiếng Anh Acquired Immune Deficiency Syndrome ” nghĩa là “Hi chng suy gim
min dch mc phi” do nhim HIV (Human Immunodeficiency Virus). HIV tn công và tiêu hy dn các tếo
min dch, làm suy gim h thng min dch ca cơ th do thiếu ht tế bào Lympho TCD4. AIDS là mt hi
chng, giai đon cui ca quá trình nhim HIV do h thng min dch b tn thương, cơ th không t bo v trước
các bnh nhim trùng cơ hi hoc các biến đổi tế bào mà người bình thường có th chng đỡ được, đây là nhng
nguyên nhân dn đến t vong. HIV có 2 phân tuýp là HIV1 và HIV2. HIV1 phân b khp Thế gii, HIV2 khu trú
mt s nước Tây Phi n Độ. Nhim HIV2 bnh dài hơn, nguy cơ lây truyn thp hơn và bnh din biến
nh hơn. HIV có mô và dch ca người nhim, nhiu nht trong máu dch tiết sinh dc. HIV lây qua đường
máu, quan h tình dc, và t m sang con. Lây truyn t m sang con xy ra trong thi k mang thai, trong khi
sinh và sau khi sinh (bú m). T ly truyn HIV t m sang con (LTMC) t 13 - 32% c nước pt trin, 25 -