intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng kết 5 năm phẫu thuật bắc cầu nối động mạch vành tại Bệnh viện Tim Tâm Đức

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

51
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả gần những trường hợp mổ bắc cầu nối động mạch vành từ đầu tháng 3 - 2006 đến 3 - 2011. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng kết 5 năm phẫu thuật bắc cầu nối động mạch vành tại Bệnh viện Tim Tâm Đức

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> <br /> TỔNG KẾT 5 NĂM PHẪU THUẬT BẮC CẦU NỐI<br /> ĐỘNG MẠCH VÀNH TẠI BỆNH VIỆN TIM TÂM ĐỨC<br /> Chu Trọng Hiệp*; Nguyễn Quang Tuấn*; Phạm Đình Khương*<br /> Trần Tử Nam*; Phan Kim Phương*<br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu tiến cứu có phân tìch 331 bệnh nhân (BN) phẫu thuật bắc cầu động mạch vành<br /> (ĐMV) tại Bệnh viện Tim Tâm Đức từ tháng 03 - 2006 đến 03 - 2011.<br /> Kết quả: 72,5% nam, tuổi trung bính 62,4 ± 9,5 (dao động 34 - 82 tuæi). 13 BN (3,92%) tử vong sớm<br /> trong 30 ngày. Các biến chứng hậu phẫu: nhồi máu cơ tim chu phẫu 0,66%; đột qụy 2,8%; suy thận cấp<br /> 6,9%; viêm trung thất 0,66% và rung nhĩ 14,8%. Thời gian nằm hồi sức 3,8  5,2 ngày và thời gian nằm<br /> viện 15,8  5,6 ngày. Như vậy, kết quả sớm phẫu thuật bắc cầu ĐMV tại Bệnh viện Tim Tâm Đức khả<br /> quan. Tử vong và thời gian nằm viện tương đương với các trung tâm trong và ngoài nước.<br /> * Từ khóa: Phẫu thuật bắc cầu nối động mạch vành; Bệnh viện Tim Tâm Đức.<br /> <br /> Review on 5 years experience in coronary artery<br /> bypass surgery at Tamduc Heart Hospital<br /> Summary<br /> 331 patients underwent coronary artery bypass surgery at the Tamduc Heart Hospital between<br /> March, 2006 and March, 2011.<br /> Results: 72.5% were men and the mean age was 62.4  9.5 (rangeg 34 - 82). -There was 13 operative<br /> death (30-day mortality 3.92%). Postoperative complications included perioperative myocardial infarction<br /> (0.66%), stroke (2.8%), acute renal failure (6.9%), mediastinitis (0.66%) and atrial fibrillation (14.8%).<br /> The mean ICU stay was 3.8  5.2 days and the mean postoperative length of stay was 15.8  5.6<br /> days.The primary results of coronary bypass surgery at Heart Tamduc Hospital was good. The mortality<br /> and complications rates were quite similar to some others competitive cardiovascular cnters in the<br /> world and Vietnam.<br /> * Key words: Coronary artery bypass graft; Tamduc Hospital.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Điều trị can thiệp trong bệnh động<br /> mạch vành (ĐMV), bao gồm can thiệp<br /> qua da (nong, đặt stent) và phẫu thuật<br /> bắc cầu nối ĐMV. Khác với can thiệp<br /> ĐMV qua da, phẫu thuật bắc cầu nối<br /> ĐMV đòi hỏi phải có sự phối hợp đồng bộ<br /> của nhiều chuyên khoa khác nhau.<br /> <br /> Tại Bệnh viện Tim Tâm Đức TP. Hồ<br /> Chì Minh đã bắt đầu phẫu thuật bắc cầu<br /> ĐMV từ tháng 3 - 2006. Sau 5 năm thực<br /> hiện, chúng tôi tiến hành nghiên cứu tổng<br /> kết nhằm: Đánh giá kết quả gần những<br /> trường hợp mổ bắc cầu nối ĐMV từ đầu<br /> tháng<br /> <br /> 3 - 2006 đến 3 - 2011.<br /> <br /> * Bệnh viện Tim Tâm Đức TP. Hồ Chí Minh<br /> Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Phạm Gia Khánh<br /> PGS. TS. Ngô Văn Hoàng Linh<br /> <br /> 75<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> BN được phẫu thuật bắc cầu nối ĐMV<br /> (có thể kèm theo những phẫu thuật khác)<br /> tại Bệnh viện Tim Tâm Đức từ tháng 3 2006 đến 3 - 2011.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Các chỉ tiêu nghiên cứu:<br /> * Đặc điểm BN:<br /> - Đặc điểm trước mổ: tuổi, giới, phân suất<br /> tống máu thất trái, độ NYHA, độ CCS (đối với<br /> BN đau thắt ngực ổn định), tổn thương MV,<br /> các bệnh nội khoa kèm theo và mổ chương<br /> trính, bán khẩn hay cấp cứu.<br /> - Phẫu thuật: phẫu thuật kèm theo, số<br /> cầu nối ở mỗi BN, có dùng động mạch vú<br /> trong trái làm cầu nối hay không, có dùng<br /> nhiều cầu nối động mạch hay không, thời<br /> gian tuần hoàn ngoài cơ thể (THNCT)<br /> tương ứng với một cầu nối, thời gian kẹp<br /> động mạch chủ tương ứng với một cầu nối.<br /> - Diễn tiến hậu phẫu sớm: tử vong<br /> trong 30 ngày, tần suất các biến chứng hậu<br /> phẫu, số ngày nằm hồi sức, số ngày nằm<br /> viện sau mổ.<br /> - Ở mỗi BN mổ bắc cầu nối ĐMV (bao<br /> gồm đơn thuần hay kèm theo một phẫu<br /> thuật khác), tình xác suất tử vong trong<br /> 30 ngày theo hệ thống thang điểm<br /> Euroscore [1]. So sánh tỷ lệ tử vong thực<br /> tế với tỷ lệ tử vong dự báo theo hệ thống<br /> thang điểm này.<br /> - Dùng một số định nghĩa được các tác<br /> giả nước ngoài sử dụng để báo cáo kết<br /> quả của phẫu thuật bắc cầu nối ĐMV, gồm:<br /> + Mổ bán khẩn (urgent surgery): ví các<br /> lý do y khoa BN phải ở trong bệnh viện<br /> cho đến khi mổ [1].<br /> <br /> + Mổ cấp cứu (emergency surgery):<br /> khi tính trạng tim của BN buộc phải mổ<br /> ngay trong vòng vài giờ để tránh tật bệnh<br /> hoặc tử vong [1].<br /> - Nhồi máu cơ tim (NMCT) chu phẫu<br /> (perioperative myocardial infarction): sóng<br /> Q mới xuất hiện ≥ 40 ms trên ìt nhất 2<br /> đạo trính kế cận, hoặc giảm biên độ sóng R<br /> > 25% ở ìt nhất 2 đạo trính, hoặc bloc<br /> nhánh trái mới xuất hiện sau mổ [2, 4].<br /> - Khiếm khuyết thần kinh týp 1 sau mổ<br /> (type 1 neurologic deficit): đột quỵ, hôn<br /> mê, lú lẫn [1].<br /> * Phân tích thống kê: so sánh tỷ lệ<br /> giữa 2 nhóm bằng phép kiểm chi bính<br /> phương. So sánh biến liên tục giữa 2<br /> nhóm bằng phép kiểm t (nếu biến có<br /> phân phối bính thường) hoặc phép kiểm<br /> Mann-Whitney (nếu biến không có phân<br /> phối bính thường).<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đặc điểm BN.<br /> Bảng 1:<br /> ĐẶC ĐIỂM TRƯỚC MỖ<br /> Tuổi (năm): trung bính  độ lệch chuẩn<br /> (nhỏ nhất - lớn nhất)<br /> <br /> TỔNG SỐ<br /> BN (n = 331)<br /> 62,4  9,5<br /> (34 - 82)<br /> <br /> Giới nam (%)<br /> <br /> 240 (72,5%)<br /> <br /> EF (%): trung bính  độ lệch chuẩn<br /> <br /> 56,4  15,4<br /> <br /> (thấp nhất - cao nhất)<br /> EF < 40 % (%)<br /> <br /> (20 - 78)<br /> 92 (27,8%)<br /> <br /> NYHA (%)<br /> I<br /> <br /> 47 (14,2%)<br /> <br /> II<br /> <br /> 206 (62,2%)<br /> <br /> III<br /> <br /> 73 (22,5%)<br /> <br /> IV<br /> <br /> 5 (1,5%)<br /> <br /> Đau thắt ngực ổn định CCS III-IV (%)<br /> <br /> 275 (83,1%)<br /> <br /> 77<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> (1)<br /> <br /> (2)<br /> <br /> Tổn thương ĐMV (%)<br /> <br /> (1)<br /> <br /> (2)<br /> <br /> Phẫu thuật kèm theo<br /> <br /> Hẹp > 90% thân chung trái<br /> <br /> 38 (11,5%)<br /> <br /> Sửa van 2 lá + sửa van 3 lá<br /> <br /> Hẹp > 50 - 90% thân chung trái<br /> <br /> 97 (29,3%)<br /> <br /> Thay van 2 lá<br /> <br /> 7 (2,1%)<br /> <br /> Thay van động mạch chủ<br /> <br /> 12 (3,6%)<br /> <br /> Số nhánh ĐMV bị tổn thương<br /> <br /> 28 (8,4%)<br /> <br /> Hẹp/tắc 3 ĐMV<br /> <br /> 296 (89,4%)<br /> <br /> Thay van động mạch chủ + thay van 2 lá<br /> <br /> 07 (2,1%)<br /> <br /> Hẹp/tắc 2 ĐMV<br /> <br /> 24 (7,3%)<br /> <br /> Thay van 2 lá + sửa van 3 lá<br /> <br /> 02 (0,6%)<br /> <br /> Hẹp/tắc 1 ĐMV<br /> <br /> 11 (3,3%)<br /> <br /> Đóng thông liên nhĩ<br /> <br /> 02 (0,6%)<br /> <br /> 5 (1,5%)<br /> <br /> Cắt phính thất trái<br /> <br /> 01 (0,3%)<br /> <br /> Đã can thiệp ĐMV qua da<br /> <br /> Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ kèm hở 44 (13,2%)<br /> van 2 lá<br /> Mổ bán khẩn<br /> <br /> 21 (6,3%)<br /> <br /> 3. Diễn biến hậu phẫu sớm.<br /> 13 trường hợp (3,92%) tử vong trong<br /> <br /> Mổ cấp cứu<br /> <br /> 4 (1,2%)<br /> <br /> tổng số 331 BN được phẫu thuật bắc cầu<br /> <br /> Bệnh nội khoa kèm theo (%)<br /> Đái tháo đường<br /> Creatinin máu  2 mg/dl<br /> <br /> nối ĐMV. Trong đó, 04 BN mổ bắc cầu<br /> 113 (34,1%)<br /> 5 (1,5%)<br /> <br /> nối ĐMV kèm sửa van 2 lá với EF < 35%<br /> đã tử vong do suy tim nặng và suy thận<br /> <br /> Tiền sử NMCT<br /> <br /> 146 (44,1%)<br /> <br /> Tiền sử đột quỵ<br /> <br /> 30 (9,1%)<br /> <br /> cấp, 04 BN tử vong do rung thất. 04 BN<br /> <br /> Tăng huyết áp<br /> <br /> 280 (84,6%)<br /> <br /> chảy máu hậu phẫu phải mổ lại và tử<br /> <br /> Rối loạn lipid máu<br /> <br /> 233 (70,4%)<br /> <br /> vong do suy thận cấp kèm theo sốc<br /> <br /> Hút thuốc lá<br /> <br /> 138 (41,7%)<br /> <br /> nhiễm trùng. 01 BN còn lại tử vong do sốc<br /> <br /> Bệnh mạch máu ngoại biên<br /> <br /> 3 (0,9%)<br /> <br /> nhiễm trùng.<br /> Thời gian nằm hồi sức 3,68  5,2 ngày<br /> <br /> 2. Đặc điểm phẫu thuật.<br /> <br /> (34,2% nằm hồi sức ≤ 1 ngày và 70,6%<br /> <br /> Bảng 2: Đặc điểm phẫu thuật bắc cầu<br /> nối ĐMV.<br /> <br /> nằm hồi sức ≤ 3 ngày)<br /> Thời gian nằm viện hậu phẫu 13,8  5,6<br /> ngày (ngắn nhất 9 ngày, dài nhất 62 ngày).<br /> <br /> Số cầu nối ở mỗi người: trung bính  độ<br /> <br /> BN (n = 331)<br /> <br /> Suy tim, suy thận cấp, nhiễm trùng phổi là<br /> <br /> 3,65  0,87<br /> <br /> những yếu tố kéo dài thời gian thở máy<br /> đáng kể.<br /> <br /> lệch chuẩn<br /> <br /> * Tần suất các biến chứng hậu phẫu:<br /> Tử vong sớm: 13 BN (3,92%); NMCT<br /> <br /> Dùng động mạch vú trong trái (%)<br /> <br /> 327 (98,8)<br /> <br /> Dùng động mạch quay (%)<br /> <br /> 309 (93,4)<br /> <br /> Dùng tĩnh mạch hiển (%)<br /> <br /> 292 (88,2)<br /> <br /> chu phẫu: 4 BN (1,2%); suy tim cần dùng<br /> <br /> Dùng nhiều cầu nối động mạch (%)<br /> <br /> 309 (93,4)<br /> <br /> thuốc vận mạch: 191 BN (57,7%); dùng<br /> <br /> Thời gian THNCT ứng với 1 cầu nối:<br /> <br /> 33,6  11<br /> <br /> bóng đối xung nội động mạch (IABP): 12<br /> <br /> trung bính  độ lệch chuẩn (phút)<br /> Thời gian kẹp động mạch chủ ứng với<br /> 1 cầu nối: trung bính  độ lệch chuẩn<br /> (phút)<br /> <br /> BN (3,6%); khiếm khuyết thần kinh týp 1:<br /> 21,2  9<br /> <br /> 09 BN (2,7%); suy thận cấp cần điều trị<br /> thay thế thận:<br /> <br /> 23 BN (6,9%); viêm trung<br /> <br /> 78<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> thất: 2 BN (0,66%); rung nhĩ: 49 BN<br /> <br /> (14,8%).<br /> <br /> Bảng 3: Tiên lượng tử vong theo hệ thống thang điểm Euroscore (châu Âu).<br /> <br /> Yếu tố liên quan đến BN<br /> <br /> Φ<br /> <br /> bi<br /> <br /> Xi<br /> <br /> - Tuổi<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1.4659788<br /> <br /> - Giới<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.3304052<br /> <br /> - Bệnh phổi mạn tình<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.4931341<br /> <br /> - Bệnh lý động mạch ngoài tim<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.6558917<br /> <br /> - Rối loạn chức năng thần kinh<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.8416260<br /> <br /> - Phẫu thuật tim trước đây<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1.0026250<br /> <br /> - Creatinine máu > 200 µmol/l<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.6521653<br /> <br /> - Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng hoạt động<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1.1012650<br /> <br /> - Tính trạng nặng trước mổ<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.9058132<br /> <br /> - Đau thắt ngực không ổn định<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.5677075<br /> <br /> - Chức năng thất trái 30 - 50%<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0.4191643<br /> <br /> - Chức năng thất trái < 30%<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.0944430<br /> <br /> - Nhồi máu cơ tim gần đây<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.5460218<br /> <br /> - Tăng áp lực động mạch phổi<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.7676924<br /> <br /> - Cấp cứu<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.7127953<br /> <br /> - Phẫu thuật bắc cầu vành ĐMC kèm phẫu<br /> thuật khác<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0.5420364<br /> <br /> - Phẫu thuật trên cung ĐMC<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1.1597870<br /> <br /> - Thủng vách liên thất sau NMCT<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1.4620090<br /> <br /> Yếu tố liên quan đến tim mạch<br /> <br /> Yếu tố liên quan đến phẫu thuật<br /> <br /> ΣΦ<br /> Nguy cơ tử vong Euroscore<br /> <br /> 43<br /> <br /> e (-4.789594 + åbi Xi) / 1+ e (-4.789594 + åbi Xi)<br /> 100.00%<br /> <br /> (*) Bệnh động mạch ngoài tim: bệnh mạch máu não (tiền sử đột quþ, tiền sử cơn<br /> thoáng thiếu máu não, đã từng phẫu thuật động mạch cảnh, hẹp động mạch cảnh)<br /> hoặc bệnh động mạch chi dưới (khập khiễng cách hồi, đoạn chi, đã từng mổ bắc cầu<br /> động mạch chi dưới, không có mạch mu bàn chân, loét chân).<br /> <br /> 79<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> BÀN LUẬN<br /> Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy<br /> phẫu thuật bắc cầu nối ĐMV tại Bệnh viện<br /> Tim Tâm Đức có tỷ lệ tử vong trong 30<br /> ngày 3,92%. Theo phân tìch gộp của<br /> Nalysnyk từ 176 nghiên cứu trên 205.717<br /> BN, tử vong trong 30 ngày sau phẫu thuật<br /> bắc cầu nối ĐMV trung bính 2,1% và dao<br /> động 0 - 7,7% [5]. Tử vong sau mổ phụ<br /> thuộc nhiều vào đặc điểm BN trước mổ,<br /> nên khó có thể so sánh tử vong sau mổ ở<br /> BN có đặc điểm trước mổ khác nhau.<br /> Điều này giải thìch tại sao chúng tôi tình<br /> nguy cơ tử vong phẫu thuật của BN theo<br /> thang điểm dự báo tử vong và so sánh<br /> với tử vong thực tế. Kết quả cho thấy,<br /> không có sự khác biệt giữa tử vong thực<br /> tế ở BN mổ bắc cầu ĐMV tại Bệnh viện<br /> Tim Tâm Đức với dự báo theo Euroscore<br /> (thứ tự 3,92%; 4,67% với p = 0,35). Kết<br /> quả này tương tự nghiên cứu của Nguyễn<br /> Quang Tuấn, Nguyễn Thị Quỳnh Tư.<br /> Xét về các biến chứng hậu phẫu, theo<br /> y văn nước ngoài, tần suất NMCT chu<br /> phẫu trung bính 2,4% (dao động 0 13,9%) [5], kết quả của chúng tôi là 1,2%.<br /> NMCT chu phẫu là nguyên nhân tử vong<br /> đứng hàng thứ hai sau suy tim hậu phẫu.<br /> Về suy thận sau mổ, theo một tổng kết<br /> nước ngoài, tỷ lệ suy thận sau mổ từ 17,2<br /> - 24% [7]. Tỷ lệ suy thận cấp phải điều trị<br /> bằng thận nhân tạo theo tổng kết của<br /> Sirivella và CS từ 2 - 15%.Trong nghiên<br /> cứu của chúng tôi, tỷ lệ này là 6,9%, nằm<br /> trong giới hạn trung bính. Tuy nhiên, suy<br /> thận cấp sau mổ kéo dài thời gian nằm<br /> hồi sức, cá biệt có BN nằm đến 42 ngày.<br /> Tần suất khiếm khuyết thần kinh týp 1<br /> trung bính 3,1% [6], tần suất viêm trung<br /> <br /> thất trong khoảng 1 - 4% [1] và tần suất<br /> rung nhĩ sau mổ trong khoảng 11 - 40%<br /> [8]. So với kết quả của Bệnh viện Tim<br /> Tâm Đức có thể thấy kết quả của chúng<br /> tôi ở mức giới hạn thấp. Đặc biệt, tần<br /> suất biến chứng rung nhĩ hậu phẫu ở BN<br /> của chúng tôi rất thấp so với các tác giả<br /> nước ngoài báo cáo. Nhiều nghiên cứu<br /> đã chứng minh dùng thuốc chẹn b trong<br /> thời gian chu phẫu làm giảm có ý nghĩa<br /> nguy cơ rung nhĩ sau mổ bắc cầu nối<br /> ĐMV [1]. Chúng tôi cho rằng, BN phẫu<br /> thuật bắc cầu nối ĐMV tại Bệnh viện Tim<br /> Tâm Đức ìt bị rung nhĩ sau mổ, có lẽ do<br /> dùng thuốc chẹn b (bisoprolol, metoprolol)<br /> đến sát ngày mổ và dùng lại sớm sau mổ<br /> nếu không có chống chỉ định.<br /> Về vấn đề lựa chọn mạch máu làm<br /> cầu nối, kể từ thập niên 1980, nối động<br /> mạch vú trong trái vào ĐMV xuống trước<br /> trái kèm với cầu nối bổ sung bằng tĩnh<br /> mạch hiển được xem là phương pháp<br /> bắc cầu nối chuẩn [1]. Tuy nhiên, hiện<br /> nhiều tác giả có khuynh hướng dùng<br /> thêm cầu nối động mạch khác ngoài động<br /> mạch vú trong trái (như động mạch vú<br /> trong phải, động mạch quay, động mạch<br /> thượng vị dưới), một số nghiên cứu bước<br /> đầu cho thấy cầu nối động mạch có tuổi<br /> thọ dài hơn cầu nối tĩnh mạch hiển [9].<br /> Các giả nước ngoài báo cáo 84 - 91%<br /> dùng động mạch vú trong trái làm cầu nối<br /> và 20% dùng nhiều cầu nối động mạch<br /> [10]. Kết quả của chúng tôi cao hơn các<br /> nghiên cứu ở nước ngoài.<br /> Về thời gian nằm hồi sức, số ngày<br /> nằm hồi sức trung bính theo Nathoe là<br /> 1,62 ngày, theo Angelini, 20% BN phải<br /> nằm hồi sức ≥ 1 ngày. So với các tác giả<br /> 80<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0