Tổng quan về thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch chỉ định cho các trường hợp ung thư gan tái phát sau ghép gan
lượt xem 2
download
Sự ra đời của các thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch đã giúp cho các bệnh nhân ung thư gan tái phát sau ghép gan có thêm lựa chọn điều trị sau thất bại với sorafenib. Tuy nhiên gần đây ghi nhận một vài báo cáo liên quan đến suy gan cấp sau điều trị với các thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch như nivolumab, pembrolizumab và ipilumumab dẫn đến tình trạng thải ghép.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tổng quan về thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch chỉ định cho các trường hợp ung thư gan tái phát sau ghép gan
- 1 , Nguyên Quý2,3 1 2 3 : Email:nguyenhainam@kuhp.kyoto-u.ac.jp : -1, PD-L1, CTLA-4 1. B nivolumab[1] https://doi.org/10.15625/vap.2021.0032 227
- everolimus và mycophenolate mofetil. Li u cao ph c h methylprednisolone 500mg/ngày truy ch histocompatibility complex) và các phân t c ch nh c ch m ch protein ch t t c a b nh nhân v n di n ti n x u. T ng tr ng c a b nh cell death protein 1, g i t t là PD-1) và th th c a nó nhân suy s p d n trong vòng ba ngày sau v i nôn ói, (programmed cell death ligand 1, g i t t là PD-L1). suy ki vùng b ng trên, kèm các d u hi u PD-1 có hai th th là PD-L1 (B7-H1 ho c CD274) và c a tình tr ng suy gan t i c c màu, PD-L2 (B7-DC ho uku c ti u s m màu, k t m c m t vàng. K t qu xét Honjo c i h c Kyoto Nh t b n phát hi n ra vào nghi m cho th y có s t men gan (AST là 9347 c trao gi i Nobel Y h [3]. U/L, ALT là 6730 U/L), r i lo n ch Gen PD-1 là m m (INR: 2.1; y u t V 28%) và suy th n c p (Creatinine trên nhi m s c th s dài là 2106 190umol/L). B c xét nghi m âm tính v i nucleotide và phiên mã cho m t protein g m 288 cytomegalo virus, viêm gan siêu vi B, C và E. Siêu âm amino acids. PD-L1 là m t protein b m t thu c gia Doppler m ch máu xác nh n tình tr ng n gen PD-L1 n m n 9p24 có dòng ch y các m ch máu nuôi gan. Hai ngày sau b nh chi u dài là 870 b, phiên mã cho protein xuyên màng nhân m t ý th m s Glasgow type 1 g m 290 amino acids[4]. M c dù s b t n i khí qu n và gi a c -1/PD-L2 cho th y ái l p c chuy c. Hình nh 2-6 l n so v i PD-1/PD-L2[5], PD-L1 v c xem ch p c t l n toán cho th y có hi ng ho i t là th th chính c a PD-1. Chúng có th chuy i t bào gan và xu t huy t n i s v i các d u hi u c a các tín hi u c a các t bào mi n d ch khác nhau, làm tình tr c n i s . B nh nhân t vong trong i ho u hoà s ti t các cùng ngày. Th i gian t li n cytokine nh ng các yêu c u c ng khi t vong là 25 ngày. (microenvironment). Bi u hi n c a PD-1 có th c ng khi ho t hoá và kích thích các t bào T ti p Bên c nh báo cáo v il ng h p khác nh -2, tr ng s t i b nh IL-7, IL-15 và IL-21[6]; trong khi th th PD- c vi ng Mattel thu i h c UCLA Hoa Kì ghi ho t hoá b - -4, IL-10, nh n v i tình tr ng th i ghép t i c ng ng d n truy n c a các gen sinh v u tr sau dùng thu c nivolumab[2]. IFN- b bào MEK/ERK/STAT1[7,8]. c, gan d ng t m s i (hepatocellular carcinoma, nhi u nghiên c n các th th PD- c c ch bi u hi n b m t các t i Sau th t b u tr v tiêu chu n b ng th c bào, t bào n i mô và các t bào trình di n kháng sorafenib, b c ch nh s d ng ng kh i u. S a t lo i thu ng d n protein PD-1 và th th PD-L1 s giúp các t bào ung (off- i thích v a i s giám sát c a h mi n d ch và t o u thu c s ng ý c a b nh nhân. Sau li u ki n cho kh i u phát tri u tiên, b ng th i ch p t bào T, ch t t ghép c p, suy gan không ph c h i và t vong sau 3-4 trình (apoptosis), c ch ho ng c a t tu n. K t qu sinh thi t gan phù h p v i ch i ng ho ng c a các t u hoà (Treg cells) ghép c ng th i có bi u hi t và làm m t cân b ng PD-1[8,9]. tr i th th c a protein ch t t (programmed cell death ligand 1) mô gan c i Bên c tv it ct b nh. Các báo cáo ca lâm sàng trên c nh báo v bi n bào (cytotoxic T-lymphocyte associated protein 4, g i ch ng th i ghép nghiêm tr ng không h i ph c và t t là CTLA- c ti James Allison phát hi n ng v u tr steroids sau s d ng thu c c trao gi [10]. c ch m ki m soát mi n d ch nivolumab các CTLA- m ki m soát mi n d u b nh nhân sau ghép gan. n s phát tri n c a t bào T t i các h ch lympho u ho t hoá các t bào T; trong 2. Thu c c ch m ki m soát mi n d ch là gì và khi PD-1 h n ch s kích ho t t bào T n tác d ng c a chúng. mu n c ng mi n d ng v m ki m soát mi n d ch là các phân t có kh quan ngo i biên[11]. Khi g n k t v i th th B7-1 hay ng hay làm suy y u các tín hi u c a h mi n B7-2, CTLA-4 s c ch ho ng c a t bào T (hình d c xem là các nhân t quan ng th i c ch s s n sinh IL- n tr ng ki m soát các v v b nh lý nhi m trùng, s bi t hoá các t ng thành. Các nh t mi n. Trong h th ng mi n d ch kháng th c ch s g n k t c a CTLA-4 và th th c m ki m soát mi n d c chia làm B7-1/B7- m lo i b hai nhóm g m các phân t kích thích (stimulatory nh protein CTLA-4 s ng s hình bào T ti p nh n (T-cell receptor), thành t bào Th17 và s bi t hoá c a t bào Th2. Ngoài 228
- ra, CTLA- ng không nh i v i t bào (thu c c ch PD- n T mà còn c v i t u hoà ho ng c ph c ph m Hoa K (FDA) ch ng c a t bào T h tr vùng tâm nang (T follicular helper nh u tr bào gan nguyên phát sau u hoà vùng tâm nang (T follicular th t b i v i sorafenib[24]. regulatory cells). Phát hi n v các thu c c ch m ki m soát mi n d ch PD- lumab (thu c c ch PD-1) hay ipilimumab (thu c c ch CTLA-4) nh m vào s a PD-1/PD-L1 (hình 1) hay CTLA-4 và th th B7-1/B7-2 (hình 2) nh c quá trình c ch mi n d ch, giúp h i ph c ho ng c a t bào Tt t s phát tri n c a các t y h a h n hi c phát tri n b i r t nhi u nhà khoa h c và lâm sàng nh m ki m soát các b c ng d ng trong u tr r t nhi u b [12], i không t bào nh [13], Hodgkin lymphoma và non-Hodgkin lymphoma[14] th n[15] dày[16] Hình 1. m ki m soát mi n d ch PD-1 t bào T và c ch th th PD- th th PD-L1 t a PD- 1 và CTLA-4 t bào T ho t hoá, t bào B, t bào di t 1 và PD- bào T tìm và tiêu di t các t bào t nhiên T và t bào tua (dendritic cells). -1/PD-L1 b i các thu c c ch m ki m soát mi n d ch PD-1 hay c 3. S d ng thu c c ch m ki m soát mi n d ch ch PD-L1 h i ph c ho ng c a t bào T, t sau ghép gan và tiêu di t các t [44]. Thành t u c trong nh ph n c i thi ng s ng còn c a các b nh nhân c ch nh ghép gan. Nh vào s phát tri t b c c a ngành ghép t i c a các thu c c ch mi n d ch th h m i, t l s ng còn chung (overall survival) sau n 73-81%, trong khi t l s ng còn không b 70-91%[17,18]. M c dù v y, t l b gan tái phát sau ghép gan v n 54% theo báo cáo c a m t phân tích g p[19] v i t l tái phát u và 10% sau 4 [20] i là Nexavar), thu ng u ng v ng lên nhi u lo i kinase khác nhau (multikinase inhibitor) c a th th c ay ut ng n i m c m ch máu (vascular Hình 2. m ki m soát mi n d ch CTLA-4 t bào T endothelial growth factor receptor), th th c a y u t và th th B7-1/B7-2 t bào trình di n kháng nguyên. ng có ngu n g c ti u c u (platelet-derived S a CTLA-4 và B7-1/B7- bào growth factor receptor) và Raf, là thu c duy nh c T tìm và tiêu di t các t c c ch ch ng minh c i thi n t l s ng c a b m ki m soát mi n d ch CTLA-4 c t s liên k t t n ti n xa qua th gi a CTLA-4 và B7-1/B7-2, t t hoá t bào T nghi m lâm sàng u nhiên, i ch ng gi tìm và tiêu di t các t [44]. c, qu c gia, pha 3[21]. M c dù v y, t l ng chung c a sorafenib b bào 4. Thu c c ch m ki m soát mi n d n ti n xa theo báo cáo ch có ho t h th ng mi n d ch c d n vi c 1.3-17.5% và t l n 42.9% sau dùng th i ghép? thu c[22,23] i c a các thu c c ch Th th PD-L1 t c ghi nh n trong các m ki m soát mi n d i m t hy v ng m i báo cáo là y u t chính góp ph n t o nên s dung n p cho các b u tr v i mi n d ch sau ghép gan[25,26]. S ng bi u sorafenib. L t nivolumab (thu c c ch PD-1) hi n c a PD-L1 s c các s i pembrolizumab (thu c c ch PD-1) t n công t các t bào T, t c quá trình t là k t h p gi a ipilumumab th i ghép. Bên c a CTLA-4 và (thu c c ch CTLA-4)/nivolumab hay atezolimumab 229
- th th B7-1/B7-2 t i các t bào tua s ho t hoá s và hoàn thi n h mi n d ch c a b nh nhân sau ghép. nhân lên c a các t u hoà, góp ph n vào quá Bên c n phân bi t bi n trình dung n p mi n d ch c a t ng ghép[27]. Mô hình ch ng suy gan c p và tác d ng ph gây viêm gan do ng v t cho th y s a CTLA- thu c c ch m ki m soát mi n d ch (immune 4 và th th B7-1/B7-2 n s m sau ghép gan related hepatitis). M c dù viêm gan c p do nivolumab s d n vi c th i ghép, trong khi n u x y ra giai ng g u tr n mu n thì h ông n t l s ng tình tr ng không có tri u ch ng lâm sàng còn c a t ng ghép[28]. T vai và ch c phát hi n b i các xét nghi ng trò c a PD-1/PD-L1 và CTLA-4 trong vi c thi t l p và quy[37]. Viêm gan do thu c c ch m ki m soát duy trì quá trình dung n p mi n d ch sau ghép gan, mi n d c c i thi c, hi m ph c s d ng các thu c c ch m ki m khi d t hi n mu n v i th i soát mi n d ch, nh ng vào s liên k t gi a PD- gian 5-14 tu n sau dùng thu c[38,39]. Ngoài ra, b ng 1 và th th PD- a CTLA-4 và th th ch ng trên gi i ph u b nh c ng h p viêm B7-1/B7- t ph n ng mi n d ch c c is thâm nhi m th d n n vi c ho t hoá các t bào T và t n công làm các lympho bào gây nên s viêm c p các thu gan kèm th i lo i t ng ghép. Theo báo cáo ca lâm sàng, bên các vùng ho i t hay h [40,41]. c ng h p thành công s d ng thu c c ch c l i trong k t qu sinh thi t c a b nh nhân suy m ki m soát mi n d ch an toàn sau ghép gan[29 gan sau dùng nivolumab, có s thâm nhi m ph i h p 31] nm ng h p th i ghép sau dùng c a nhi u lo i t bào viêm (b ch c ipilumumab (thu c c ch CTLA-4)[32], b ng tính, b ch c u ái toan, b ch c u lympho và b ch c u h p th i ghép v i nivolumab (thu c c ch PD- o thành ph n ng b m it n 1)[1,2,33] và m ng h p v i pembrolizumab ng m t và tình tr ng viêm n i mô phù h p (thu c c ch PD-1)39. Ngoài các b nh nhân ghép gan, v i ch i ghép c p[1] n tình tr ng th c ghi nh n các b nh l nh c nh lâm sàng trong ba báo cáo trên là nhân ghép th u tr v i ipilumumab r i ng h p r n hình c a th i ghép c p nivolumab[34,35] và sau s d ng nivolumab b nh t bào vì bi n ch ng x y ra mu n m nhân ghép tim[36] c c ch s ng h ng a PD-1/PD-L1 ho c CTLA-4/ B7-1 và r t t t v i steroids (t l n 80% các ca b nh)[42]. CTLA-4/B7- n s kích ho t các t bào Th i ghép c p t bào r t ít khi di n ti n nhanh chóng c n suy gan t i c p (fulminant liver failure), hay m t ch các t u hoà. Quá trình này kích ho t s gan ghép (graft loss) và t vong[43]; trong khi ba b nh ho t hoá c a các t c hi u t i cho, quá u t vong sau bi n ch ng trong vòng 3-4 c t bào và s phân c c c a Th1 t n tu n k t lúc s d ng nivolumab. tình tr ng th i ghép. Ngoài ra, t l th ng ng g ng h p sau s d ng 5. K t lu n nivolumab (thu c c ch PD- c c M c dù s i c a các thu c c ch m ki m soát ch CTLA-4. Tác gi DeLeon trung tâm Mayo mi n d Clinic nh n th y mô gan sinh thi t c a các b nh nhân phát sau ghép gan có thêm l a ch u tr , vi c t i th i ghép sau s d ng thu c c ch PD-1 có bi u hi n a ch n các thu c phù h p cho t ng tín hi u PD-L1 r t cao, trong khi các b cá th b nh nhân v n còn là m t thách th c tr u ng v i thu c thì tín hi u PD-L1 trong mô gan h tr . Ch nh thu c c ch m ki m soát mi n d ch không phát hi c[33]. M c dù s li u lâm sàng sau ghép t ng c i vi c theo dõi ch t ch a tác gi ch h n ch s th i ghép. Vi nh Deleon v i c m u r t nh g m b y b nh nhân không v các d u n sinh h l a ch n các thu c phù h p cho phép chúng ta rút ra k t lu n nhân qu , phát hi n cho t ng b nh nhân là m ng nghiên c u c n quan này g i ý cho các nhà lâm sàng nên làm sinh thi t gan tâm và phát tri n. Mong r nv i ng quy và nhu m hoá mô mi n d ch v i kháng th s phát tri n không ng ng c a y h c, t l s ng còn c a anti-PD- c khi b u ch u tr thu c c các b ch m ki m soát mi n d ch, nh m ch nh ch n l a c c i thi n t thu c c ch PD-1/PD-L1 hay thu c c ch CTLA-4. Ngoài ra, th mt n khi b us Tài li u tham kh o d ng thu c c ch m ki m soát mi n d [1] Gassmann D, Weiler S, Mertens JC, Reiner m tv DeLeon nh n th y tình CS, Vrugt B, Nägeli M, et al. Liver Allograft tr ng th i ghép x y ra các b nh nhân có khung th i Failure After Nivolumab Treatment-A Case gian trên ng i b nh nhân Report With Systematic Literature Research. có khung th Transplant Direct 2018;4:e376 e376. th i ghép gi m d ng v i th i gian t lúc ghép https://doi.org/10.1097/TXD.0000000000000 v i lúc dùng thu n có th c lý gi i do tác 814. ng c a các thu c c ch mi n d u hoà 230
- [2] Friend BD, Venick RS, McDiarmid SV, Zhou for ImmunoTherapy of Cancer 2018;6:132. X, Naini B, Wang H, et al. Fatal orthotopic https://doi.org/10.1186/s40425-018-0449-0. liver transplant organ rejection induced by a [12] Tsai KK, Zarzoso I, Daud AI. PD-1 and PD- checkpoint inhibitor in two patients with L1 antibodies for melanoma. Hum Vaccin refractory, metastatic hepatocellular Immunother 2014;10:3111 6. carcinoma. Pediatr Blood Cancer 2017;64. https://doi.org/10.4161/21645515.2014.98340 https://doi.org/10.1002/pbc.26682. 9. [3] Okazaki T, Honjo T. PD-1 and PD-1 ligands: [13] Sui H, Ma N, Wang Y, Li H, Liu X, Su Y, et from discovery to clinical application. al. Anti-PD-1/PD-L1 Therapy for Non-Small- International Immunology 2007;19:813 24. Cell Lung Cancer: Toward Personalized https://doi.org/10.1093/intimm/dxm057. Medicine and Combination Strategies. J [4] Shi L, Chen S, Yang L, Li Y. The role of PD- Immunol Res 2018;2018:6984948 6984948. 1 and PD-L1 in T-cell immune suppression in https://doi.org/10.1155/2018/6984948. patients with hematological malignancies. J [14] Hu B, Jacobs R, Ghosh N. Checkpoint Hematol Oncol 2013;6:74 74. Inhibitors Hodgkin Lymphoma and Non- https://doi.org/10.1186/1756-8722-6-74. Hodgkin Lymphoma. Current Hematologic [5] Youngnak P, Kozono Y, Kozono H, Iwai H, Malignancy Reports 2018;13:543 54. Otsuki N, Jin H, et al. Differential binding https://doi.org/10.1007/s11899-018-0484-4. properties of B7-H1 and B7-DC to [15] Ross K, Jones RJ. Immune checkpoint programmed death-1. Biochemical and inhibitors in renal cell carcinoma. Clin Sci Biophysical Research Communications (Lond) 2017;131:2627 42. 2003;307:672 7. https://doi.org/10.1042/CS20160894. https://doi.org/10.1016/S0006- [16] Kono K, Nakajima S, Mimura K. Current 291X(03)01257-9. status of immune checkpoint inhibitors for [6] Kinter AL, Godbout EJ, McNally JP, Sereti I, gastric cancer. Gastric Cancer 2020;23:565 - 78. https://doi.org/10.1007/s10120-020- Chain Cytokines IL-2, IL-7, IL-15, and IL-21 01090-4. Induce the Expression of Programmed Death- [17] Krenzien F, Schmelzle M, Struecker B, 1 and Its Ligands. J Immunol 2008;181:6738. Raschzok N, Benzing C, Jara M, et al. Liver https://doi.org/10.4049/jimmunol.181.10.673 Transplantation and Liver Resection for 8. Cirrhotic Patients with Hepatocellular [7] Ota K, Azuma K, Kawahara A, Hattori S, Carcinoma: Comparison of Long-Term Iwama E, Tanizaki J, et al. Induction of PD-L1 Survivals. Journal of Gastrointestinal Surgery Expression by the EML4 ALK Oncoprotein 2018;22:840 8. and Downstream Signaling Pathways in Non https://doi.org/10.1007/s11605-018-3690-4. Small Cell Lung Cancer. Clin Cancer Res [18] Yao FY, Xiao L, Bass NM, Kerlan R, Ascher 2015;21:4014. https://doi.org/10.1158/1078- NL, Roberts JP. Liver Transplantation for 0432.CCR-15-0016. Hepatocellular Carcinoma: Validation of the [8] Zhu X, Lang J. Soluble PD-1 and PD-L1: UCSF-Expanded Criteria Based on predictive and prognostic significance in Preoperative Imaging. American Journal of cancer. Oncotarget; Vol 8, No 57 2017. Transplantation 2007;7:2587 96. [9] Alsaab HO, Sau S, Alzhrani R, Tatiparti K, https://doi.org/10.1111/j.1600- Bhise K, Kashaw SK, et al. PD-1 and PD-L1 6143.2007.01965.x. Checkpoint Signaling Inhibition for Cancer [19] Li D-B, Si X-Y, Wang S-J, Zhou Y-M. Long- Immunotherapy: Mechanism, Combinations, term outcomes of combined hepatocellular- and Clinical Outcome. Front Pharmacol cholangiocarcinoma after hepatectomy or liver 2017;8:561 561. transplantation: A systematic review and meta- https://doi.org/10.3389/fphar.2017.00561. analysis. Hepatobiliary & Pancreatic Diseases [10] Hurst JH. Cancer immunotherapy innovator International 2019;18:12 8. James Allison receives the 2015 https://doi.org/10.1016/j.hbpd.2018.10.001. Lasker~DeBakey Clinical Medical Research [20] Bodzin AS, Lunsford KE, Markovic D, Award. J Clin Invest 2015;125:3732 6. Harlander-Locke MP, Busuttil RW, Agopian https://doi.org/10.1172/JCI84236. VG. Predicting Mortality in Patients [11] Gu D, Ao X, Yang Y, Chen Z, Xu X. Soluble Developing Recurrent Hepatocellular immune checkpoints in cancer: production, Carcinoma After Liver Transplantation: function and biological significance. Journal Impact of Treatment Modality and Recurrence 231
- Characteristics. Ann Surg 2017;266:118 25. Gastroenterol 2017;112:1895 6. https://doi.org/10.1097/SLA.0000000000001 https://doi.org/10.1038/ajg.2017.387. 894. [30] Biondani P, De Martin E, Samuel D. Safety of [21] Llovet JM, Ricci S, Mazzaferro V, Hilgard P, an anti-PD-1 immune checkpoint inhibitor in a Gane E, Blanc J-F, et al. Sorafenib in liver transplant recipient. Annals of Oncology Advanced Hepatocellular Carcinoma. N Engl 2018;29:286 7. J Med 2008;359:378 90. https://doi.org/10.1093/annonc/mdx548. https://doi.org/10.1056/NEJMoa0708857. [31] Rammohan A, Reddy MS, Farouk M, Vargese [22] Park JG. Long-term outcomes of patients with J, Rela M. Pembrolizumab for metastatic advanced hepatocellular carcinoma who hepatocellular carcinoma following live donor achieved complete remission after sorafenib liver transplantation: The silver bullet? therapy. Clin Mol Hepatol 2015;21:287 94. Hepatology 2018;67:1166 8. https://doi.org/10.3350/cmh.2015.21.3.287. https://doi.org/10.1002/hep.29575. [23] Yokoo H, Kamiyama T, Kakisaka T, Orimo T, [32] Dueland S, Guren TK, Boberg KM, Reims Wakayama K, Shimada S, et al. [Efficacy of HM, Grzyb K, Aamdal S, et al. Acute liver Sorafenib for Extrahepatic Recurrence of graft rejection after ipilimumab therapy. Hepatocellular Carcinoma after Liver Annals of Oncology 2017;28:2619 20. Resection]. Gan To Kagaku Ryoho https://doi.org/10.1093/annonc/mdx281. 2015;42:1497 9. [33] DeLeon TT, Salomao MA, Aqel BA, Sonbol [24] Weinmann A, Galle PR. Role of MB, Yokoda RT, Ali AH, et al. Pilot immunotherapy in the management of evaluation of PD-1 inhibition in metastatic hepatocellular carcinoma: current standards cancer patients with a history of liver and future directions. Curr Oncol transplantation: the Mayo Clinic experience. J 2020;27:S152 64. Gastrointest Oncol 2018;9:1054 62. https://doi.org/10.3747/co.27.7315. https://doi.org/10.21037/jgo.2018.07.05. [25] Ono Y, Perez-Gutierrez A, Nakao T, Dai H, [34] Spain L, Higgins R, Gopalakrishnan K, Camirand G, Yoshida O, et al. Graft- Turajlic S, Gore M, Larkin J. Acute renal infiltrating PD-L1(hi) cross-dressed dendritic allograft rejection after immune checkpoint cells regulate antidonor T cell responses in inhibitor therapy for metastatic melanoma. mouse liver transplant tolerance. Hepatology Annals of Oncology 2016;27:1135 7. 2018;67:1499 515. https://doi.org/10.1093/annonc/mdw130. https://doi.org/10.1002/hep.29529. [35] Alhamad T, Venkatachalam K, Linette GP, [26] Tanaka K, Albin MJ, Yuan X, Yamaura K, Brennan DC. Checkpoint Inhibitors in Kidney Habicht A, Murayama T, et al. PDL1 is Transplant Recipients and the Potential Risk of required for peripheral transplantation Rejection. American Journal of tolerance and protection from chronic allograft Transplantation 2016;16:1332 3. rejection. J Immunol 2007;179:5204 10. https://doi.org/10.1111/ajt.13711. https://doi.org/10.4049/jimmunol.179.8.5204. [36] Owonikoko TK, Kumar M, Yang S, [27] Zhang T, Fresnay S, Welty E, Sangrampurkar Kamphorst AO, Pillai RN, Akondy R, et al. N, Rybak E, Zhou H, et al. Selective CD28 Cardiac allograft rejection as a complication of blockade attenuates acute and chronic PD-1 checkpoint blockade for cancer rejection of murine cardiac allografts in a immunotherapy: a case report. Cancer CTLA-4-dependent manner. Am J Transplant Immunol Immunother 2017;66:45 50. 2011;11:1599 609. https://doi.org/10.1007/s00262-016-1918-2. https://doi.org/10.1111/j.1600- [37] Spain L, Diem S, Larkin J. Management of 6143.2011.03624.x. toxicities of immune checkpoint inhibitors. [28] Li W, Zheng XX, Kuhr CS, Perkins JD. Cancer Treatment Reviews 2016;44:51 60. CTLA4 Engagement is Required for Induction https://doi.org/10.1016/j.ctrv.2016.02.001. of Murine Liver Transplant Spontaneous [38] Kawakami H, Tanizaki J, Tanaka K, Haratani K, Hayashi H, Takeda M, et al. Imaging and Transplantation 2005;5:978 86. clinicopathological features of nivolumab- https://doi.org/10.1111/j.1600- related cholangitis in patients with non-small 6143.2005.00823.x. cell lung cancer. Investigational New Drugs [29] Varkaris A, Lewis DW, Nugent FW. Preserved 2017;35:529 36. Liver Transplant After PD-1 Pathway Inhibitor https://doi.org/10.1007/s10637-017-0453-0. for Hepatocellular Carcinoma. Am J [39] De Martin E, Michot J-M, Papouin B, 232
- Champiat S, Mateus C, Lambotte O, et al. [42] Dogan N, Hüsing-Kabar A, Schmidt HH, Characterization of liver injury induced by Cicinnati VR, Beckebaum S, Kabar I. Acute cancer immunotherapy using immune allograft rejection in liver transplant recipients: checkpoint inhibitors. Journal of Hepatology Incidence, risk factors, treatment success, and 2018;68:1181 90. impact on graft failure. J Int Med Res https://doi.org/10.1016/j.jhep.2018.01.033. 2018;46:3979 90. [40] Zen Y, Yeh MM. Hepatotoxicity of immune https://doi.org/10.1177/0300060518785543. checkpoint inhibitors: a histology study of [43] Choudhary NS, Saigal S, Bansal RK, Saraf N, seven cases in comparison with autoimmune Gautam D, Soin AS. Acute and Chronic hepatitis and idiosyncratic drug-induced liver Rejection After Liver Transplantation: What A injury. Modern Pathology 2018;31:965 73. Clinician Needs to Know. J Clin Exp Hepatol https://doi.org/10.1038/s41379-018-0013-y. 2017;7:358 66. [41] Zhang D, Hart J, Ding X, Zhang X, Feely M, https://doi.org/10.1016/j.jceh.2017.10.003. Yassan L, et al. Histologic patterns of liver [44] Immune checkpoint inhibitor, available at injury induced by anti-PD-1 therapy. https://www.cancer.gov/publications/dictionar Gastroenterology Report 2020;8:50 5. ies/cancer-terms/def/immune-checkpoint- https://doi.org/10.1093/gastro/goz044. inhibitor n.d. 233
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phối hợp thuốc L
11 p | 174 | 27
-
Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc NSAID
7 p | 195 | 22
-
Bài giảng Điều trị đái tháo đường týp 2 theo hướng tiếp cận mới - TS Trần Thừa Nguyên
45 p | 35 | 7
-
Tổng quan về các hợp chất ức chế enzyme α-glucosidase có nguồn gốc tự nhiên và vai trò của các chủng nấm Aspergillus ứng dụng trong thuốc điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2
15 p | 40 | 4
-
Tổng quan về ứng dụng hạt nano trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
8 p | 20 | 3
-
Tổng quan về tuân thủ điều trị của bệnh nhân bệnh mạch vành
7 p | 10 | 3
-
Chi phí-hiệu quả của phối hợp tamsulosin và dutasteride trong điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt: Nghiên cứu tổng quan hệ thống
8 p | 23 | 3
-
Tổng quan dược lý các thuốc ức chế thụ thể endothelin
11 p | 3 | 2
-
Ung thư biểu mô tế bào gan: Các dấu ấn sinh học huyết thanh, sinh thiết lỏng, các thay đổi phân tử và điều trị đích
8 p | 4 | 2
-
Tổng quan về bệnh bạch cầu trẻ em dưới 1 tuổi
18 p | 5 | 2
-
Bệnh Kikuchi – Fujimoto: Báo cáo một ca bệnh hiếm gặp tại Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa và tổng quan tài liệu
7 p | 10 | 2
-
Cập nhật vai trò của thuốc ức chế SGLT2 trong dự phòng và điều trị suy tim
8 p | 20 | 2
-
Dự phòng loét do stress ở bệnh nhân nặng: Tổng quan từ các hướng dẫn điều trị
15 p | 21 | 2
-
Vai trò của thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch Pembrolizumab trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: Tổng quan
7 p | 68 | 2
-
Nghiên cứu tổng hợp dẫn xuất cinnamoylhydroxamic acid mang đơn vị liên kết sulfonamide, amide định hướng ức chế enzyme histone deacetylase
10 p | 5 | 1
-
Tổng quan về điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trên bệnh nhân ghép thận
6 p | 49 | 1
-
Hệ thống hóa chất lượng sống bệnh nhân bạch cầu mạn dòng tủy điều trị với thuốc ức chế tyrosine kinase
6 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn