intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Trải nghiệm của người bệnh trong quá trình điều trị nội trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh năm 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trải nghiệm người bệnh (TNNB) tích cực là mục tiêu quan trọng cần đặt ra và đạt được ở mỗi cơ sở y tế (CSYT). Bài viết trình bày việc trải nghiệm của người bệnh trong quá trình điều trị nội trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh năm 2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Trải nghiệm của người bệnh trong quá trình điều trị nội trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh năm 2022

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 2024 công việc và mệt mỏi cho nhân viên y tế, từ đó răng miệng và các yếu tố liên quan trên người tăng khả năng tuân thủ quy trình. bệnh thở máy tại khoa Hồi sức cấp cứu - chống độc, bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam. luận văn. 2021. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Bộ Y Tế (2014), "Hướng dẫn quy trình kỹ thuật 1. Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (2013), chuyên nghành Hồi sức cấp cứu và chống độc", Chăm sóc bệnh nhân hút đờm, Điều dưỡng cơ số 1904/QĐ-BYT, tr. 241. bản tập 2, Nhà xuất bản y học, Thành phố Hồ Chí 6. Vũ Thị Én. Thực trạng chăm sóc hô hấp cho Minh, 82-91. người bệnh thông khí nhân tạo xâm nhập và một 2. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2013), "Đánh giá kiến số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa tỉnh thức, thái độ và thực hành quy trình điều dưỡng Nam Định năm 2018 tại bệnh viện cấp cứu Trưng Vương", Tạp chí Y 7. Alessandra Sessa và Gabriella Di Giuseppe học thực hành. (2011), "An Investigation of Nurses' Knowledge, 3. Hoàng Thị Hoa (2015,), Thực trạng kiến Attitudes, and Practices Regarding Disinfection thức,thái độ và tuân thủ vệ sinh răng miệng bằng Procedures in Italy", BMC Infect Dis. . bàn chải cho bệnh nhân thở máy của điều dưỡng 10.1186/1471-2334-11-148. tại khoa phẫu thuật thần kinh- bệnh viện hữu 8. Bùi Trương Hỷ (2014), "Mô tả thực trạng chăm nghị Việt Đức năm 2015, luận văn thạc sỹ, Đại sóc người bệnh của điều dưỡng và một số yếu tố học Y Hà Nội. liên quan tại bệnh viện đa khoa khu vực cam ranh, 4. Nguyễn Thị Minh. tuân thủ quy trình vệ sinh tỉnh Khánh Hòa", Trường đại học y tế công cộng. TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022 Nguyễn Hoàng Bắc1, Phạm Văn Tấn1, Trần Văn Hùng1, Huỳnh Thị Phương Linh1, Đoàn Ngọc Thùy Trang1, Nguyễn Minh Lan1, Trần Thị Long Phụng1 TÓM TẮT TNNB (p
  2. vietnam medical journal n03 - JULY - 2024 used medical insurance. Good inpatient experience Người bệnh nằm tại khoa Cấp cứu hoặc Hồi rate at UMC in 2022: 93.9%. Gender and education sức tích cực. influenced experience (p
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 2024 tích mối liên quan giữa tỷ lệ TNNB với giới tính, TB±ĐLC Min Max nhóm tuổi, BHYT, chuyên khoa, trình độ học Trải nghiệm điều trị nội trú 9,5±0,7 7 10 vấn… Mức ý nghĩa thống kê nghiên cứu chọn là Bảng 1 thể hiện sự đánh giá trải nghiệm α=0,05. điều trị nội trú của người bệnh qua thang điểm Y đức. Nghiên cứu đã được thông qua Hội từ 0 đến 10 điểm. Kết quả cho thấy điểm trải đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại nghiệm trung bình là 9,5 điểm với độ lệch chuẩn học Y Dược TP.HCM, số 794/HĐĐĐ-ĐHYD, ngày là 0,7 điểm. Điểm số người bệnh đánh giá trải 02/11/2020. nghiệm điều trị nội trú thấp nhất là 7 điểm và III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cao nhất là 10 điểm. Khi được hỏi về nhu cầu quay trở lại bệnh viện thăm khám, trên 92% Với 474 người bệnh nội trú tham gia nghiên người bệnh trả lời chắc nhắn sẽ quay trở lại và cứu, trên 67% người bệnh từ các tỉnh đến bệnh sẽ giới thiệu cho người khác. viện thăm khám. Tỉ lệ nữ cao hơn nam 15%. Hơn 75% người bệnh từ 36 tuổi trở lên, đa số có trình độ học vấn từ THCS trở lên. Phần lớn ngời bệnh có sử dụng BHYT khi điều trị và lần đầu tiên thăm khám, điều trị tại bệnh viện. Lý do chọn bệnh viện gồm giới thiệu từ bạn bè, người thân và kinh nghiệm điều trị trước đó (71,3%). Biểu đồ 2. Mô tả tỉ lệ trải nghiệm của người bệnh nội trú theo các khía cạnh (N=474) Trải nghiệm lúc nhập viện ghi nhận 88% người bệnh có trải nghiệm tốt. Theo 3 giai đoạn chính, trải nghiệm trong thời gian nằm viện của Biểu đồ 1. Mô tả tỉ lệ trải nghiệm chung người bệnh nội trú gồm 04 khía cạnh cơ sở vật của người bệnh nội trú (N=474) chất - tiện ích phục vụ, tinh thần thái độ phục vụ Trải nghiệm chung của người bệnh ghi nhận của NVYT, hoạt động khám chữa bệnh và chi trả tỉ lệ người bệnh có trải nghiệm tốt chiếm tỉ lệ viện phí ghi nhận tỉ lệ người bệnh có trải nghiệm cao với 93,9%. tốt lần lượt là 90,5%, 95,4%, 99,2% và 95,8%. Bảng 1. Điểm trung bình trải nghiệm Với trải nghiệm trước khi xuất viện ghi nhận khi điều trị nội trú tại bệnh viện của người 93% người bệnh có trải nghiệm tốt (Biểu đồ 2). bệnh (N=474) Bảng 2. Phân tích đa biến giữa các biến số với trải nghiệm của người bệnh (N=474) Nội dung PR thô (KTC 95%) PR hiệu chỉnh (KTC 95%) p Giới tính Nữ 1 1 0,045 Nam 1,05 (1,004-1,10) 1,05 (1,001-1,09) Nhóm tuổi (N=463) Từ 18 – 35 tuổi 1 1 Từ 36 – 45 tuổi 0,99 (0,90-1,09) 0,97 (0,88-1,06) 0,494 Từ 46 – 60 tuổi 1,04 (0,97-1,12) 0,99 (0,92-1,07) 0,859 Trên 60 tuổi 1,08 (1,02-1,15) 1,03 (0,96-1,09) 0,443 Nơi cư trú Tỉnh 1 1 0,782 TPHCM 0,97 (0,92-1,02) 0,99 (0,94-1,04) Học vấn Tiểu học trở xuống 1 1 THCS 0,99 (0,94-1,04) 0,99 (0,95-1,04) 0,791 THPT 0,97 (0,93-1,02) 0,98 (0,94-1,03) 0,534 Trung cấp, cao đẳng, đại học 0,90 (0,85-0,96) 0,92 (0,86-0,99) 0,019 Sau đại học 1,02 (0,98-1,05) 1,06 (1,00-1,12) 0,055 151
  4. vietnam medical journal n03 - JULY - 2024 Kết quả phân tích đa biến ghi nhận khi cùng tăng theo độ tuổi cho đến 80 tuổi nhưng sau đó điều kiện về nhóm tuổi, nơi cư trú, học vấn thì giảm dần. Tuy nhiên, trên thực tế, ảnh hưởng người bệnh là nam giới có tỉ lệ trải nghiệm tốt của tuổi tác đến TNNB dường như khá nhỏ 7. Khi cao hơn nữ giới 1,05 lần với KTC 95% dao động tuổi càng cao, khả năng chịu đựng của cá nhân từ 1,001-1,10 và p
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 2024 doi:10.1371/journal.pone.0171684 7. National Care Experience Programme. 5. Doyle C, Lennox L, Bell D. A systematic review of National results - National Inpatient Experience evidence on the links between patient experience Survey. 2022. https://yourexperience.ie/ and clinical safety and effectiveness. BMJ open. Jan inpatient/national-results/ 3 2013;3(1)doi:10.1136/bmjopen-2012-001570 8. Van der Veer SN, Arah OA, Visserman E, et 6. Friedel AL, Siegel S, Kirstein CF, et al. al. Exploring the relationships between patient Measuring Patient Experience and Patient characteristics and their dialysis care experience. Satisfaction-How Are We Doing It and Why Does Nephrology, dialysis, transplantation : official It Matter? A Comparison of European and U.S. publication of the European Dialysis and American Approaches. Healthcare (Basel, Transplant Association - European Renal Switzerland). Mar 8 2023; 11(6)doi: 10.3390/ Association. Nov 2012;27(11):4188-96. healthcare11060797 doi:10.1093/ndt/gfs351 KIẾN THỨC CỦA ĐIỀU DƯỠNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH HÀ NỘI VỀ PHÒNG NGỪA LOÉT TỲ ĐÈ NĂM 2023 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Hồ Thị Nhi Na1, Thái Thị Thanh Huyền1, Hoa Thị Lan1, Lê Thị Hà1, Trần Thị Liên1 TÓM TẮT 40 tổn thương cục bộ trên da và mô bên dưới da do Mục tiêu: Đánh giá kiến thức của điều dưỡng về áp lực, lực cắt, ma sát hoặc sự kết hợp của dự phòng ngừa loét tỳ đè cho người bệnh và phân tích những yếu tố này [8]. Loét tỳ đè thường gặp ở một số yếu tố liên quan. Phương pháp: Nghiên cứu người bệnh nằm lâu và hạn chế vận động. mô tả cắt ngang được thực hiện trên 152 điều dưỡng Loét tỳ đè phổ biến ở các nước quốc gia của 11 khoa lâm sàng, bệnh viện đa khoa Tâm Anh năm 2023 sử dụng phương pháp phỏng vấn dựa trên phát triển và đang được quan tâm nghiên cứu bộ câu hỏi thiết kế sẵn. Kết quả: 63,8% điều dưỡng gần đây ở các nước thu nhập thấp [8]. Loét tỳ đạt kiến thức tốt dự phòng loét tỳ đè; các yếu tố liên đè gây đau, nhiễm trùng, giảm chất lượng cuộc quan đến kiến thức dự phòng loét của điều dưỡng là sống, kéo dài thời gian nằm viện và thậm chí tử tuổi, trình độ chuyên môn, đơn vị làm việc, thâm niên vong [6]. công tác. Từ khóa: Kiến thức, dự phòng loét lỳ đè, điều dưỡng. Ở Việt Nam, các chiến lược dự phòng loét tỳ đè đang được triển khai tại nhiều bệnh viện [1]. SUMMARY Trong đó, nhiều can thiệp của điều dưỡng (ĐD) KNOWLEDGE ON PRESSURE ULCER đã được chứng minh là có hiệu quả ngăn ngừa PREVENTION AMONG NURSES AT TAM loét tỳ đè. Tuy nhiên, một số trở ngại trong ANH GENERAL HOSPITAL IN 2023 AND phòng loét tỳ đè là điều dưỡng chưa nhận thức SOME RELATED FACTORS tốt tầm quan trọng của dự phòng loét, nguồn lực Objectives: Describe nurses' knowledge on con người và thời gian hạn chế [4]. pressure ulcer prevention for patients and analyze Bệnh viện (BV) Tâm Anh Hà Nội là bệnh viện some related factors. Method: A cross-sectional descriptive study was carried out on 152 nurses đa khoa theo tiêu chuẩn bệnh viện khách sạn. working in 11 clinical departments at Tam Anh General Các khoa có điều trị cho các nhóm người bệnh Hospital in 2023. Data were collected through a (NB) nguy cơ loét tỳ đè cao. Điều dưỡng là validated questionnaire interviews. Results: 63.8% of những người chăm sóc toàn diện cho người nurses had good knowledge of pressure ulcer bệnh. Tuy nhiên, kiến thức của điều dưỡng prevention; Factors related to nurses' ulcer prevention knowledge are age, qualifications, working phòng loét tỳ đè như thế nào? Các yếu tố nào department, and working seniority. Keywords: ảnh hưởng đến kiến thức của điều dưỡng? Để Knowledge, press ulcer prevention, nurses. trả lời các câu hỏi nay, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Kiến thức của điều dưỡng Bệnh viện I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đa khoa Tâm Anh Hà Nội về phòng ngừa loét tỳ Loét do tỳ đè (loét tỳ đè) là loét một vùng đè năm 2023 và một số yếu tố liên quan” với mục tiêu: Mô tả thực trạng kiến thức điều dưỡng 1Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội bệnh viện đa khoa Tâm Anh về dự phòng loét tỳ Chịu trách nhiệm chính: Hồ Thị Nhi Na đè cho người bệnh và phân tích một số yếu tố Email: honhinaqs@gmail.com liên quan. Ngày nhận bài: 24.4.2024 Ngày phản biện khoa học: 14.6.2024 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ngày duyệt bài: 4.7.2024 2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 153
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2