Khảo sát trải nghiệm của người bệnh và thân nhân trong thời gian điều trị nội trú tại Bệnh viện Quốc tế Đồng Nai năm 2020
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ người bệnh và thân nhân có trải nghiệm tích cực trong thời gian điều trị nội trú tại Bệnh viện Quốc tế Đồng Nai năm 2020. Bằng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 250 đối tượng nghiên cứu, sau 3 tháng nhóm nghiên cứu đã thu thập được kết quả về tỉ lệ trải nghiệm tích cực của người bệnh và thân nhân người bệnh tại bệnh viện Quốc tế Đồng Nai năm 2020 khá cao: 95% người bệnh và thân nhân đánh giá dung dịch rửa tay luôn sẵn sàng và thuận tiện cho người bệnh sử dụng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát trải nghiệm của người bệnh và thân nhân trong thời gian điều trị nội trú tại Bệnh viện Quốc tế Đồng Nai năm 2020
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 KHẢO SÁT TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH VÀ THÂN NHÂN TRONG THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ ĐỒNG NAI NĂM 2020 Mai Thị Dung, Nguyễn Thị Ngọc, Phạm Phú Sĩ TÓM TẮT 21 patients to use; 90% of patients and their Bằng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang relatives can be assured of security, the hospital trên 250 đối tượng nghiên cứu, sau 3 tháng nhóm has control over people entering and leaving the nghiên cứu đã thu thập được kết quả về tỉ lệ trải department; 90.4% of patients and their relatives nghiệm tích cực của người bệnh và thân nhân commented that the medical staff treated them người bệnh tại bệnh viện Quốc tế Đồng Nai năm with kindness and respect. 2020 khá cao: 95% người bệnh và thân nhân đánh giá dung dịch rửa tay luôn sẵn sàng và I.ĐẶT VẤN ĐỀ thuận tiện cho người bệnh sử dụng. 90% người Từ năm 2016 các cơ sở y tế tại Việt Nam bệnh và thân nhân người bệnh khá yên tâm về an đã triển khai khảo sát sự hài lòng của người ninh, trật tự của bệnh viện, bệnh viện có kiểm bệnh nội - ngoại trú theo hướng dẫn của Bộ soát người ra vào khoa; 90.4% người bệnh và Y Tế, tuy nhiên một số ý kiến cho rằng điểm thân nhân người bệnh nhận xét được NVYT đối số về sự hài lòng của NB không hoàn toàn xử rất tử tế và tôn trọng khách hàng. phản ánh tất cả trải nghiệm của người bệnh đã trải qua mà còn nhiều cảm tính. Do vậy SUMMARY một số nhà quản trị trên thế giới có cách tiếp SURVEY ON THE EXPERIENCES OF cận khác nhằm đo lường chất lượng dịch vụ THE PATIENT AND RELATIVES IN thông qua khảo sát trải nghiệm người bệnh INPATIENT TREATMENT TIME AT trong quá trình điều trị tại cơ sở y tế. DONG NAI INTERNATIONAL Trải nghiệm người bệnh là một thành HOSPITAL YEAR 2020 phần không thể thiếu của chất lượng chăm By descriptive design based on 250 research sóc sức khỏe, trải nghiệm người bệnh bao subjects,after 3 months, the research team has gồm nhiều khía cạnh của việc cung cấp dịch collected the results of the high rate of positive vụ chăm sóc sức khỏe mà người bệnh đánh experiences of patients and their relatives at giá cao khi họ tìm kiếm. Hiểu được trải Dong Nai International Hospital in 2020: 95% of nghiệm của người bệnh là một bước quan patients and their relatives evaluate that hand trọng trong việc chuyển mô hình chăm sóc wash liquid is always ready and convenient for lấy người bệnh làm trung tâm. Khảo sát trải nghiệm người bệnh nội trú *Bệnh viện Quốc Gia Đồng Nai sẽ giúp bệnh viện nắm bắt được cảm nhận Chịu trách nhiệm chính: Mai Thị Dung thực của người bệnh là căn cứ để bệnh viện Email: dungmt@bvquoctedongnai.com cải tiến chất lượng khám chữa bệnh nhằm Ngày nhận bài: 13.10.2020 đáp ứng mong đợi và kỳ vọng của người Ngày phản biện khoa học: 20.10.2020 bệnh tạo niềm tin của người bệnh đối với Ngày duyệt bài: 31.10.2020 140
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 bệnh viện. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên Nghiên cứu mô tả cắt ngang, có phân tích cứu “Khảo sát sự trải nghiệm của người bệnh 2.4.2. Cỡ mẫu: nội trú tại bệnh viện Quốc tế Đồng Nai năm - Theo công thức tính cỡ mẫu cho ước 2020” với 2 mục tiêu sau: lượng một tỉ lệ p với sai số d ở mức tin cậy Xác định tỉ lệ người bệnh và thân nhân có (1-) trải nghiệm tích cực trong thời gian điều trị 2 p(1- p) nội trú tại Bệnh viện Quốc tế Đồng Nai năm n=Z 1-/2 x d2 2020. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mức tin cậy 95% thì α= 0.05 và Z 1- α/2 2.1. Đối tượng =1.96, với p= 50% từ nghiên cứu tương tự, 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Người sai số d= 0.07, ta có cỡ mẫu cần thiết: n= 241 bệnh/thân nhân người bệnh/người chăm sóc trên thực tế lấy 250 điều trị nội trú tại bệnh viện đã hoàn tất thủ - Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên bất kì: tục xuất viện chuẩn bị ra viện từ 01/3/2020 - Mỗi ngày rút ngẫu nhiên mỗi khoa lâm sàng 30/7/2020. 1 bộ hồ sơ ra viện và tiến hành phỏng vấn 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu: Người người bệnh/thân nhân người bệnh/người bệnh/thân nhân người bệnh = >18 tuổi trở chăm sóc chính có tên trong hồ sơ. lên điều trị nội trú tại khoa lâm sàng, đủ năng 2.5. Biến số: Thông tin chung, trải lực và hành vi đồng ý tham gia nghiên cứu. nghiệm lúc nhập viện, trải nghiệm về CSVC, Thân nhân người bệnh: là người chăm sóc thái độ của NVYT, hoạt động KCB, chi trả chính từ khi người bệnh vào viện đến khi ra viện phí, trước khi xuất viện viện 2.6. Phương pháp và công cụ thu thập 2.2. Thời gian nghiên cứu: Tháng thông tin 03/2020- tháng 7/2020 2.6.1. Phương pháp thu thập thông tin: 2.3. Địa điểm nghiên cứu: Tại 6 khoa Phỏng vấn trực tiếp bằng bộ câu hỏi được lâm sàng: Khoa Nội, Khoa Nhi, Khoa Ngoại thiết kế sẵn tổng hợp, Khoa Ngoại CTCH-PHCN, Khoa 2.6.2. Công cụ thu thập số liệu: Bộ câu Sản, Khoa Tai Mũi Họng. hỏi được thiết kế sẵn 2.4. Phương pháp nghiên cứu 2.7. Phương pháp xử lý và phân tích số 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu: liệu: Phần mềm SPSS 21.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Bảng 1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Biến số Ngoại Ngoại Khoa Sản Tổng Nhi Nội LCK TQ CTCH 45 41 22 24 9 145 Người bệnh 4 (8.0%) Đối (88.2%) (83.7%) (62.9%) (70.6%) (29.0%) (58.0%) tượng Thân nhân 6 46 10 22 105 8 (16.3%) 13(37.1%) người bệnh (11.8%) (92.0%) (29.4%) (71.0%) (42.0%) 141
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 34 34 24 38 17 22 169 TP Biên Hòa (66.7%) (69.4%) (68.6%) (76.0%) (50.0%) (71.0%) (67.6%) Nơi ở Các huyện thuộc 16 14 12 17 9 77 9 (25.7%) hiện tại Đồng Nai (31.4%) (28.6%) (24.0%) (50.0%) (29.0%) (30.8%) Các tỉnh khác 1 (2.0%) 1 (2.0%) 2 (5.7%) 0 (0.0%) 0 (0.0%) 0 (0.0%) 4 (1.6%) 24 19 23 14 12 101 Nam 9 (25.7%) (47.1%) (38.8%) (46.0%) (41.2%) (38.7%) (40.4%) Giới tính 27 30 26 27 20 19 149 Nữ (52.9%) (61.2%) (74.3%) (54.0%) (58.8%) (61.3%) (59.6%) 10 Tiểu học 0 (0.0%) 0 (0.0%) 0(0.0%) 4 (8.0%) 3 (8.8%) 3 (9.7%) (4.0%) 8 8 5 35 THCS 4 (7.8%) 2 (4.1%) 8 (22.9%) (16.0%) (23.5%) (16.1%) (14.0%) Trình độ 16 16 13 7 61 THPT 6 (17.1%) 3 (8.8%) học vấn (31.4%) (32.7%) (26.0%) (22.6%) (24.4%) Trung cấp/cao 28 23 14 20 6 10 101 đẳng (54.9%) (46.9%) (40.0%) (40.0%) (17.6%) (32.3%) (40.4%) Đại học và trên 5 14 6 43 3(5.9%) 8 (16.3%) 7 (20.0%) ĐH (10.0%) (41.2%) (19.4%) (17.2%) Nhân viên văn 15 17 10 18 9 12 81 phòng (29.4%) (34.7%) (28.6%) (36.0%) (26.5%) (38.7%) (32.4%) 18 13 12 9 53 Công nhân 0 (0.0%) 1 (3.2%) (35.3%) (26.5%) (34.3%) (18.0%) (21.2%) Nghề 11 11 11 4 43 Lao động tự do 3 (8.6%) 3 (9.7%) nghiệp (21.6%) (22.4%) (22.0%) (11.8%) (17.2%) 11 14 12 40 Nội trợ 1 (2.0%) 0 (0.0%) 2 (5.7%) (22.0%) (41.2%) (38.7%) (16.0%) 6 7 33 Khác 8 (16.3%) 8 (22.9%) 1 (2.0%) 3 (9.7%) (11.8%) (20.6%) (13.2%) Trên 50% đối tượng khảo sát là người bệnh và đang sinh sống tại thành phố Biên Hòa, có trình độ từ trung cấp trở lên. Hơn 40% là nhân viên văn phòng hoặc công nhân. Bảng 2.Trải nghiệm về cơ sở vật chất – tiện ích phục vụ người bệnh Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Biến số Ngoại Ngoại Tổng Sản Nhi Nội LCK TQ CTCH n 35 30 22 28 21 21 157 Nhà VS luôn sạch sẽ % 68.6% 61.2% 62.9% 56.0% 61.8% 67.7% 62.8% Luôn có dung dịch rửa tay n 47 48 33 47 33 30 238 142
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 tại buồng bệnh và thuận tiện cho người bệnh sử % 92.2% 98.0% 94.3% 94.0% 97.1% 96.8% 95.2% dụng Khá yên tâm về an ninh, n 48 45 31 39 33 30 226 trật tự của bệnh viện, bệnh viện có kiểm soát người ra % 94.1% 91.8% 88.6% 78.0% 97.1% 96.8% 90.4% vào khoa Dịch vụ tiện ích khá đa n 26 26 18 13 23 19 125 dạng và giá hợp lý % 51.0% 53.1% 51.4% 26.0% 67.6% 61.3% 50.0% BV có nhiều cây xanh, n 24 28 19 27 21 17 136 sạch và đẹp % 47.1% 57.1% 54.3% 54.0% 61.8% 54.8% 54.4% Trải nghiệm về cơ sở vật chất – tiện ích đánh giá dung dịch rửa tay luôn sẵn sàng và phục vụ người bệnh tại nghiên cứu “Kết quả thuận tiện cho người bệnh sử dụng. 90% khảo sát trải nghiệm người bệnh nội trú tại người bệnh và thân nhân người bệnh khá yên các bệnh viện trên địa bàn thành phố Hồ Chí tâm về an ninh, trật tự của bệnh viện, bệnh Minh 6 tháng đầu năm 2019” cho thấy có tới viện có kiểm soát người ra vào khoa. Chỉ có trên 90% người bệnh đánh giá tích cực ở khu 50% đánh giá vấn đề dịch vụ tiện ích tại vực y tế tư nhân và gần như tuyệt đối. Trong bệnh viện đa dạng và giá cả hợp lý. Chỉ có nghiên cứu tại bệnh viện Quốc tế Đồng Nai, 54.4% người bệnh và thân nhân người bệnh tỉ lệ trải nghiệm nhà vệ sinh luôn sạch sẽ trong nghiên cứu đánh giá bệnh viện có chiếm 62.8%, 37.2% còn lại ở ở mức chấp nhiều cây xanh, sạch và đẹp. Còn 45.6% nhận được, thỉnh thoảng bị bẩn trong thời đánh giá là đạt ở mức chấp nhận được. gian ngắn. 95% người bệnh và thân nhân Bảng 3. Trải nghiệm về tinh thần thái độ phục vụ của NVYT Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Biến số Ngoại Ngoại Tổng Sản Nhi Nội LCK TQ CTCH Được NVYT đối xử rất tử n 49 44 31 42 31 29 226 tế và được tôn trọng % 96.1% 89.8% 88.6% 84% 91.2% 93,5% 90.4% Trả lời thỏa đáng những n 42 41 25 40 27 25 200 thắc mắc của người bệnh về tình trạng và diễn tiến % 82.4% 83.7% 71.4% 80.0% 79.4% 80.6% 80.0% bệnh Thống nhất câu trả lời về n 39 33 25 33 19 21 164 tình trạng và diễn tiến % 76.5% 67.3% 71.4% 66.0% 55.9% 67.7% 65.6% bệnh Về vấn đề trải nghiệm về tinh thần thái độ đối xử rất tử tế và tôn trọng khách hàng. Có phục vụ của NVYT, có 90.4% người bệnh và 80% người bệnh được giải thích rõ ràng về thân nhân người bệnh nhận xét được NVYT tình trạng và diễn tiến bệnh, và chỉ có 65.6% 143
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 người bệnh nhận được các câu trả lời thống đầu năm 2019” [5], các bệnh viện khối tư nhất nhau về tình trạng và diễn tiến bệnh từ nhân đa số có trải nghiệm tích cực cao hơn các nhân viên y tế khi được thăm khám đặc rất nhiều và gần như tuyệt đối trong việc biệt tại khoa Nội (55.9%). Tỉ lệ này thấp hơn thống nhất trong giải thích của NVYT với so với nghiên cứu “Kết quả khảo sát trải người bệnh, trả lời những thắc mắc của nghiệm người bệnh nội trú tại các bệnh viện người bệnh. trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 6 tháng Bảng 4 Trải nghiệm về hoạt động KCB Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Biến số Ngoại Ngoại Tổng Sản Nhi Nội LCK TQ CTCH BS luôn giải thích rõ ràng n 44 42 28 40 30 26 210 thông tin và lí do sử dụng % 86.3% 85.7% 80.0% 80.0% 88.2% 83.9% 84.0% thuốc BS luôn giải thích rõ ràng n 48 42 32 40 30 30 222 thông tin và lí do xét % 94.1% 85.7% 91.4% 80.0% 88.2% 96.8% 88.8% nghiệm Điều dưỡng hướng dẫn n 50 37 32 32 28 30 209 hàng ngày rất rõ ràng cách sử dụng thuốc % 98.0% 75.5% 91.4% 64.0% 82.4% 96.8% 83.6% Tư vấn rất rõ ràng và đầy n 50 41 33 36 31 30 221 đủ vấn đề lựa chọn phương pháp điều trị % 98.0% 83.7% 94.3% 72.0% 91.2% 96.8% 88.4% thích hợp Về trải nghiệm hoạt động khám chữa một cách rất rõ ràng trong đó Khoa Nhi bệnh, có 84% người bệnh và thân nhân trả chiếm tỉ lệ thấp nhất 64%, cao nhất là khoa lời rằng BS đã thông tin và giải thích lí do sử Ngoại TQ 98%. Có 88.4% được tư vấn để dụng thuốc một cách rõ ràng. 88.8% BS đã lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp rất thông tin và giải thích lí do xét nghiệm một rõ ràng và đầy đủ trong đó khoa Ngoại TQ cách rõ ràng. 83.6% người bệnh được điều và khoa LCK chiếm tỉ lệ cao nhất lần lượt là dưỡng hướng dẫn sử dụng thuốc hàng ngày 98% và 96.8% Bảng 5. Trải nghiệm về chi trả viện phí (Công khai đầy đủ và chi tiết) Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Biến số Ngoại Ngoại Tổng Sản Nhi Nội LCK TQ CTCH Công khai đầy đủ và chi n 47 39 30 46 23 28 213 tiết tất cả những khoản % 92.2% 79.6% 85.7% 92.0% 67.6% 90.3% 85.2% thu trên hóa đơn 144
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Về trải nghiệm về chi trả viện phí, có 85.2% người được hỏi trả lời rằng họ đã được công khai tất cả những khoản thu trên hóa đơn đầy đủ và chi tiết trong đó tại khoa Ngoại TQ và khoa Nhi chiếm tỉ lệ cao nhất (92%), khoa Nội chiếm tỉ lệ thấp nhất (67.6%) Bảng 6. Trải nghiệm trước khi xuất viện Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Khoa Biến số Ngoại Ngoại Tổng Sản Nhi Nội LCK TQ CTCH NV chủ động hướng dẫn n 49 42 32 46 28 28 225 cụ thể cách tự chăm sóc % 96.1% 85.7% 91.4% 92.0% 82.4% 90.3% 90.0% khi về nhà Được nhân viên chủ n 45 46 29 50 29 27 226 động hướng dẫn rõ ràng % 88.2% 93.9% 82.9% 100.0% 85.3% 87.1% 90.4% khi quay lại tái khám Không gặp khó khăn gì n 40 36 27 30 26 25 184 khi làm thủ tục xuất viện % 78.4% 73.5% 77.1% 60.0% 76.5% 80.6% 73.6% Trước khi xuất viện, có 90% người bệnh cách rõ ràng về việc quay trở lại tái khám. và thân nhân được hỏi đã trả lời rằng, họ đã Tuy nhiên khi làm thủ tục xuất viện, chỉ có được nhân viên chủ động hướng dẫn cách tự 73.6% trả lời rằng Tôi không gặp bất tiện chăm sóc khi về nhà như chế độ ăn, cách nào, còn lại gần 30% là do chờ đóng viện phí uống thuốc và nghỉ ngơi. Có 90.4% trả lời hoặc chờ giấy xuất viện. được nhân viên chủ động hướng dẫn một Biểu đồ 1. Điểm trung bình trải nghiệm Khi được hỏi về việc đánh giá điểm trải nghiệm, có 5.6% người bệnh và thân nhân được hỏi chấm cho khoa Nhi đạt 5-6 điểm, các khoa khác không có điểm 5-6. Có 17.6% chấm đạt 7 điểm, 37.2% chấm đạt 8 điểm, 36.8% chấm đạt 9 điểm. Chỉ có 2.4% chấm đạt 10 điểm và chia đều cho 3 khoa: Khoa Ngoại TQ, Khoa Sản và khoa LCK. 145
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 Biểu đồ 2. Trở thành khách hàng thường xuyên Biểu đồ 3. Điều khách hàng hài lòng nhất khi sử dụng dịch vụ tại bệnh viện Biểu đồ 4. Điều khách hàng không hài lòng nhất khi sử dụng dịch vụ 146
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 30 24 25 20 20 15 12 12 10 6 6 5 4 4 4 5 0 Bệnh án Trưởng Hỗ trợ Cải Cần BS Chuông Nhân DV VS cần Nâng điện tử khoa đi bấm thiện có kinh đầu viên cần CSKH sạch cao chất buồng thang thực nghiệm giường nhanh chủ hơn lượng máy đơn và giỏi hợp lý nhẹn động cho thân hơn hơn hơn nhân nghỉ ngơi Biểu đồ 5. Đề xuất của người bệnh và thân nhân người bệnh để dịch vụ tốt hơn V. KẾT LUẬN cường bình bệnh án, bình đơn thuốc; Tăng Tỉ lệ trải nghiệm tích cực của người bệnh cường kĩ năng giải thích cho khách hàng. và thân nhân người bệnh tại bệnh viện Quốc 5. Về quy trình nhập viện và xuất viện: tế Đồng Nai năm 2020 khá cao với thái độ Cải tiến quy trình nhập viện và xuất viện của nhân viên y tế đối với khách hàng khi đảm bảo người bệnh được xuất viện một nhập khoa điều trị nội trú và trước khi xuất cách thuận lợi không gặp những khó khăn. viện TÀI LIỆU THAM KHẢO KHUYẾN NGHỊ 1. Thông tư 07/2011/TT –BYT về Hướng dẫn 1. Về vấn đề công khai giá dịch vụ: Cần công tác chăm sóc người bệnh tại các CSYT. công khai rõ ràng và chủ động cung cấp 2. Tài liệu an toàn CSNB toàn diện (ban hành thông tin cho người bệnh kèm theo QĐ số 123/QĐ – K2ĐT ngày 2. Về tiện ích phục vụ cho người bệnh: 27/9/2013 - BYT Cần đa dạng hóa các tiện ích và bán với 3. Tạp chí y học thực hành – số 12 (1086) giá thành hợp lý đảm bảo cung cấp nhu cầu 2018 do Bộ Y Tế xuất bản. của khách hàng. Kiểm tra định kì và khắc 4. Khảo sát trải nghiệm của bệnh nhân về phục những khu vực và vị trí cơ sở vật chất dịch vụ chăm sóc chính – 2015 (trang 5/6) bị xuống cấp 5. Kết quả khảo sát trải nghiệm người bệnh 3. Về tinh thần thái độ phục vụ của nội trú tại các Bệnh viện trên địa bàn Tp Hồ NVYT: Cần có sự thống nhất trong cách giải Chí Minh 6 tháng đầu năm 2019 thích những thắc mắc của người bệnh và giải 6. Ogunfowokan O, Mora M. Time, thích về tình trạng bệnh cho người bệnh và expectation and satisfaction: Patien’s thân nhân experience at National Hospital Abuja, 4. Về hoạt động khám chữa bệnh: Xây Nigeria. Afr Jrm Heath Care Fam Med. 2012; dựng phần mềm bệnh án điện tử; Tăng 4(1), art #398,6 page 147
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sự trải nghiệm và hài lòng người bệnh về chăm sóc điều dưỡng tại Việt Nam
6 p | 46 | 4
-
Khảo sát quan điểm và trải nghiệm của người dân về chăm sóc lấy người bệnh làm trung tâm tại một số xã, phường thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
8 p | 73 | 4
-
Trải nghiệm của người bệnh về công tác chăm sóc của điều dưỡng và các yếu tố liên quan
7 p | 18 | 4
-
Khảo sát trải nghiệm của người bệnh điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng Bệnh viện Truyền máu Huyết học năm 2022
8 p | 6 | 4
-
Trải nghiệm của người bệnh trong thời gian điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang
6 p | 15 | 3
-
Xây dựng và chuẩn hóa bộ công cụ đánh giá trải nghiệm người bệnh ngoại trú tại khoa Khám bệnh của bệnh viện tại thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 6 | 2
-
Khảo sát trải nghiệm của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh năm 2021 và một số yếu tố liên quan
7 p | 7 | 2
-
Trải nghiệm của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2021
6 p | 4 | 2
-
Khảo sát sự thay đổi tần số tim và huyết áp sau nhĩ áp huyệt Tâm tai trái và phải trên người bình thường khi thực hiện nghiệm pháp kích thích thụ thể lạnh
5 p | 51 | 2
-
Kết quả quản lý người bệnh về trải nghiệm điều trị nội trú tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương và một số yếu tố ảnh hưởng
9 p | 3 | 1
-
Khảo sát tình trạng suy yếu của người bệnh cao tuổi suy tim phân suất tống máu thất trái giảm điều trị ngoại trú
6 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn