TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 29 - 2023 ISSN 2354-1482
1
TRI THC CHU TRÌNH CHUYN HÓA
HỆ THỐNG TRI THỨC TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trần Khánh Đức
Viện Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Email: kduc1954@yahoo.com
(Ngày nhn bài: 5/10/2023, ngày nhn bài chỉnh sửa: 23/10/2023, ngày duyệt đăng: 18/12/2023)
TÓM TẮT
Bài viết trình bày những đặc điểm, vai trò ca tri thc và h thng tri thc trong
đời sng hi hiện đại vi s phát trin ca kinh tế tri thc, kinh tế s, xu hướng
toàn cu hóa. Phân loi tri thc, các dng kết ni tri thc trong quá trình ng dng
phát trin tri thc. Đề xut chu trình chuyn hóa tri thức làm sở cho các hot
động tư duy - nhn thc, phát trin tri thc trong giáo dục và đào tạo.
T khóa: Tri thc, h thng tri thc, phân loi tri thc, kết ni tri thc, chu trình
chuyn hóa tri thc, giáo dục và đào tạo
1. Đặt vấn đề
Trong nhng thp niên cui thế k
XX và nhng năm đu thế k XXI ca
nhân loi, mt nn kinh tế mi - nn
kinh tế tri thc - hay n gi nn
kinh tế thông tin, kinh tế số, kinh tế
da trên tri thc to nn tng cho cuc
cách mng công nghip ln th 4 (gi
tt công nghip 4.0) đã ra đời. Đã
rt nhiu n lun ca các hc gi
trong c ngoài c, nhiu ng
trình nghiên cu xung quanh vấn đề
y t c ka cnh chính tr - hi,
kinh tế - sn xuất, văn hóa, khoa học -
công ngh. Nhìn chung, đng góc
độ nào, nhà kinh tế hay n chính tr;
nhà n a, khoa hc, chuyên gia
công ngh hay nhà doanh nhân... mi
người đu thy ni lên vai t to ln
mang tính quyết định ca tri thức, đc
bit là tri thc h thng được kết ni
với cách là nhân tố to tiền đ, to
sở đ cho vic ra đi ca
nhng nh thái kinh tế - hi mi,
trong đó hi thông tin, kinh tế tri
thc, kinh tế s các loi hình sn
xut - dch v da trên nn tng cách
mng ng nghiệp 4.0. Cũng không
phi ngu nhiên ngày nay, vai t
ca tri thc, ngun vn tri thc - mt
sn phm ca quá trình nhn thc thế
gii i chung và con ngưi nói riêng
được đ cao và các ch s phát trin tri
thức (như các ch s sáng to; bài báo
khoa hc; bng phát minh, sáng chế…)
luôn luôn nhng ch s so sánh quan
trng v trình đ phát trin ca mt
quc gia. Vic nhn dng nhng
khong cách gia các quc gia không
ch v thu nhập đầu người GDP, năng
lc khoa hc - công ngh còn v
các ch s phát trin tri thc và năng
lc sáng to. Trong bi cnh đó, vai t
ca giáo dục đào tạo, đặc bit
giáo dục đại học ngày càng tăng cao.
Giáo dc đại hc tr thành mt môi
trưng cnh tranh cht xám (tri thc)
gay gt vi mt th trường dch v giáo
dc cao cp và nghiên cu khoa hoc -
công ngh hàng ngàn t đô la. Hc gi
Klaus, S., ngưi sáng lp ch tch
điu nh Diễn đàn kinh tế thế gii cho
rằng: Cuc cách mng công nghip
ln th 4 (4.0) s thay đi không ch
những điều chúng ta đang m, cách
làm ca chúng ta mà còn c vic chúng
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 29 - 2023 ISSN 2354-1482
2
ta ai(Klaus, 2018, tr. 15). c ta
đã đang qtrình ng nghip hóa
hiện đi hóa, phát trin kinh tế th
trường theo định hướng xã hi ch
nghĩa với nhiều lĩnh vực tim cn nn
kinh tế tri thc, kinh tế s trong quá
trình chuyển đi s... Do đó, đòi hỏi
phi cách tiếp cn mới, duy mi
trong nh vc tri thc nói chung và tri
thc h thng, tri thc kết ni nói
riêng.
2. Nội dung
2.1. Tri thức và kinh tế tri thức
2.1.1. Tri thc và các đặc đim ca tri thc
Tri thức được hiểu là: “Những điều
hiu biết h thng v s vt nói
chung” & nnk., 1998, tr. 814), hoc
theo T điển giáo dc hc, khái nim tri
thức được giải nghĩa là: “Sản phm ca
nhn thc, nhng kiến thc h thng
phn ánh chính xác bn cht ca s vt,
hiện tượng t nhiên, hi tâm lý
con người...” (Hin & nnk, 2013, tr.
431). nhiu loi tri thc khác nhau
như tri thức khoa hc - nhng hiu biết
h thống trong các nh vực khoa
hc, tri thc kinh nghim vi nhng
hiu biết qua tri nghim trong thc tin
v đời sng xã hi, v.v... Trong các
công trình nghiên cu v kinh tế tri thc
người ta quan tâm đến các đặc đim sau
đây của tri thc:
Trong tài liu ca Ngân hàng Thế
gii (WB) v “Tri thc cho phát triển”
(World Bank, 1998): Tri thức được coi
như nguồn ánh sáng. Nó không có trng
ng không s được. th
d dàng du hành khp thế gii, ri sáng
cuc sng ca nhân dân khp mọi nơi.
Tri thc tn ti trên vt mang (sách,
tạp chí, đĩa mềm, dòng tín hiu, v.v...).
Không như các sản phm hàng hóa
hu hình mt giá tr sau s dng hoc
ch s dụng đơn nhất (người này dùng
thì người khác không dùng được), tri
thc không b mất đi hoặc mt giá tr
khi s dng, tri thc th chia s cho
nhiều người, được s dng mt lúc. Tri
thức càng được s dng, kết ni nhiu
thì giá tr càng tăng.
Tri thức thông tin luôn đi đến
những nơi nhu cầu cao nht rào
cn ít nht. S hu trí tu tr thành vn
đề quan trng nhất đối vi các nhân,
t chc, hi các quc gia. Ngun
vn tri thc thành t quan trng nht
ca ngun vốn con người.
Tri thc nhân t to nên các nn
văn minh, làm nên các cuộc cách mng
công nghip t 1.0 đến 4.0 (vn dng tri
thức để chế tạo máy móc; để s hóa nn
kinh tế…); cách mạng qun lý (vn
dng tri thc trong t chc qun lý
lao động, nhân lc) cuc cách mng
khoa hc - công ngh hin đại ngày nay
- mt yếu t đưa đến hình thành nn
kinh tế tri thc, kinh tế s.
2.1.2. Đặc điểm của kinh tế tri thức
nhiều định nghĩa khác nhau về
nn kinh tế tri thc. Theo tác gi Đặng
Hu dẫn định nghĩa của t chc OECD
1995, kinh tế tri thc nn kinh tế
trong đó s sn sinh ra, ph cp s
dng tri thc gi vai trò quyết định nht
đối vi s phát trin kinh tế, to ra ca
ci, nâng cao chất lượng cuc sng
(Hu, 2001, tr. 120). Nn kinh tế tri
thức có các đặc điểm sau:
- cấu sn xut nn tng ca
s tăng trưởng kinh tế ngày càng da
nhiu vào vic ng dng các thành tu
khoa hc - công nghệ, đặc bit các
lĩnh vực công ngh cao, các sở khoa
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 29 - 2023 ISSN 2354-1482
3
hc liên ngành hiện đại. T trng hàng
hóa công ngh cao (hàm lượng cht
xám cao) ngày càng ln.
- T trng GDP hoc t trng
ngành ngh hội đều dch chuyn
dn t sn xut vt cht sang hoạt động
dch v, x thông tin ch đạo. Lao
động trí thc chiếm t l cao (70%-
90%). Thế gii ngh nghip nhu cu
lao động ngh nghiệp đã đang
những thay đổi căn bản v cấu
trình độ ngh nghip vi tính linh hot
đa dạng đòi hỏi nhân lực đa năng
kh năng chuyển đổi và thích ng cao.
- Sn xut tri thc, sn xut công
ngh tr thành loi hình sn xut quan
trng nht, tiêu biu nht luôn luôn
biến đổi. Chu k sng ca sn phm,
công ngh rt ngn. Tri thc giá tr
nht tri thc mi, tri thức chưa biết.
Giáo dục đặc bit giáo dục đại hc
tr thành mt trong những lĩnh vực sn
xut dch v tri thc cao cp th
trường trong và ngoài nước.
- Chuyn t sn xut theo quy
ln, nht th hóa sang t chc sn xut
phân tán theo cu trúc mng linh
hot theo yêu cu ca khách hàng. Qun
thích nghi phi tp trung. Giảm
cấu lao động tha hành máy móc, gin
đơn, tăng thành phần lao đng sáng to
(thiết kế, vấn, nghiên cu, lp trình,
quản lý…).
- Xu thế toàn cu hóa, nht th hóa
các nn kinh tế quc gia khu vc
(AFTA, WTO) tăng nhanh kèm theo hai
mt hp tác cnh tranh gay gt. Cht
xám (tri thức) cũng trở thành một lĩnh
vc hp tác cnh tranh gay gt gia
các quc gia trong quá trình toàn cu
hóa đặc biệt trong lĩnh vc giáo dc
đại hc.
- Quá trình tin hc hóa, ng dng trí
tu nhân to (AI) vào các khâu sn xut,
dch v, qun lý, giáo dc.... ct lõi
ca quá trình chuyn sang nn kinh tế
tri thc. Tin hc hóa, s hóa công tác
qun giáo dc quá trình giáo dc
nhu cu tt yếu là hội cho giáo
dc chuyn t trình độ th công (phn,
bảng) sang trình độ khí hóa (máy
chiếu, máy dy hc) tiến lên trình độ
tin hc hóa, hiện đại hóa (máy tính, đa
phương tiện; E-learning).
- Tri thc vn quý nht, quyn s
hu trí tu tr thành quan trng nht
sáng tạo động lc ch yếu thúc đẩy
phát trin. Giáo dc góp phn to ra cho
mọi người ngun vn quý nht, to ra
giá tr gia tăng của mi thành viên trong
hi thông qua các quá trình giáo dc
và t giáo dục để hình thành gia tăng
ngun vn tri thc cho nhân xã
hội, do đó đòi hỏi phải đầu tư, chi
phí t xã hội và người hc.
- Hc tp, hc tập thường xuyên,
hc tp bao gm c t hc suốt đời
đặc điểm ni bt ca xã hi nn kinh
tế tri thc. Giáo dc trong ngoài nhà
trường góp phn ch yếu hình thành xã
hi hc tp, kinh tế tri thc. Tốc độ
năng xuất, hiu xuất lao động tri óc
ngày các tăng theo cấp s nhân cùng
vi s bùng n tri thc trong mọi lĩnh
vc.
2.2. Phân loi và các dng kết ni tri thc
2.2.1. Phân loi tri thc
Qua quá trình phát triển duy
nhn thc của loài người, h thng tri
thức được hình thành, ch y kiến
to, phát trin ngày càng phong phú
đa dạng các lĩnh vực khác nhau ca
đời sng xã hội trong đó các loi tri
thức cơ bản sau (hình 1).
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 29 - 2023 ISSN 2354-1482
4
Hình 1: Phân loại tri thức theo các cặp phạm trù
(Nguồn: Đức, 2022, tr. 45)
- Tri thc khoa hc: Bao gm h
thng các tri thc phản ánh các đặc
điểm, đặc nh các quy lut khách quan
ca các s vt, hiện tượng trong thế gii
t nhiên, xã hội và tư duy… Các tri thức
khoa hc nhng tri thức đã được
chng minh, kim chng to nên các
ngành, lĩnh vực khoa hc t c điển đến
hiện đại. Trong khoa hc h thng
các tri thc lý thuyết, tri thc lý lun
khoa hc các tri thc thc nghim
khoa hc; tri thc ni dung hoc tri thc
phương pháp (phương pháp nhận thc -
duy; phương pháp học tp - làm vic;
phương pháp hành động; thc hành,
v.v…).
- Tri thc kinh nghiệm: Được hình
thành, tích y phát triển qua quá
trình hoạt động thc tin lâu dài ca con
người các lĩnh vực, giai đon môi
trường khác nhau ch yếu qua quan sát,
cm nhn, thu thp các s liu, d
kiện… thực tế. Chính vy, tri thc
kinh nghim tuy mang nh ch quan,
cảm nh, đơn lẻ… nên không phn ánh
được các thuc tính, bn cht, quy lut
ph quát ca s vt, hiện tượng song rt
phong phú đa dạng. Loi tri thc y
giá tr trong đi sng thc tin rt
ln và to nên các giá tr văn hóa truyền
thng ca các quc gia - dân tc. H
thng tri thc kinh nghim nn tng
để hình thành phát trin tri thc khoa
học qua quá trình duy khoa hc, khái
quát hóa, kim chứng…
- Tri thc ngm: Là loi hình tri thc
được tích lũy, sắp đặt trong b não ca
từng nhân con người qua q trình
nhn thc - hc tp lâu dài, to thành
ng lực tư duy của não b (bán cu não
trái não phi) vi nhiều tính năng
khác nhau. ng lực tư duy theo các lĩnh
vực là chức năng cơ bản của các bán cầu
đại não trái phải. Tri thức ngầm được
xem nguồn vốn tri thứcmỗi nhân
được thu nhận, sàng lọc, sắp đặt, lưu giữ
kích hoạt sử dụng qua các cơ chế vận
nh của hệ thần kinh trung ương và não
bộ (hình 2).
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 29 - 2023 ISSN 2354-1482
5
Bán cầu não trái Bán cầu não phải
(Tư duy lý tính) (Tư duy cảm tính)
Logic, quá trình Biểu tượng, hình ảnh
Các con số, chuỗi, tính toán Nhịp điệu, âm nhạc
Ngôn ngữ, từ, lập luận Mô hình, sự tưởng tượng
Hình 2: Các chức năng cơ bản của hai bán cầu đại não
- Tri thc hin: Là loi hình tri thc
được th hin (hin) qua li nói (phát
ngôn; thuyết trình, tranh lun, lp lun)
ca tng nhân (hoc nhóm) qua
ngôn ng viết (bài lun, bài báo, bn v,
sách…). Tri thức hiện được hình thành
do quá trình kích hot h thng tri thc
ngm trong v não khi nhu cu nhn
thc hoc cn x lý, gii quyết mt vn
đề nào đó đt ra cho mi nhân (hoc
nhóm). Động lc ca quá trình y
chính gii quyết mâu thun trong
nhn thc hoc nhu cu gii quyết vn
đề, các tình hung, nhiu v c th
được đặt ra. Quá trình chuyển đổi t tri
thc ngm sang tri thc hin quá
trình duy tích cực (động não) đnh
hướng (mc tiêu gii quyết vấn đề), huy
động tri thc mi tng sâu trí tu, qua
đó không chỉ gii quyết tốt được vấn đề
còn tạo ra năng lc nhn thc mi,
thu nhận được thêm tri thc mi qua
nhiu kênh thông tin khác (qua tranh
lun phn biện; qua đọc thêm tài
liu, sách khoa hc; qua kết ni các tri
thc mi vi tri thức đã có…).
Các tác gi Nonaka và Takeuchi
cũng đã đưa ra hình các nội dung tri
thức được tạo ra qua 4 phương thức
chuyn giao t ngm sang hin (hình 3):
Hình 3: Các phương chuyển giao và biến đổi tri thc
Bán cầu não
Trái Phải