16
TRÍ TU NHÂN TO: CHÌA KHÓA XÂY DNG QUÁ TRÌNH CÁ NHÂN
HÓA VIC HC TP TRONG GIÁO DC M
Lê Th Thanh Thu1
Email: thu.ltt@ou.edu.vn
Tóm tt: Bài viết gii thiệu phương thức ging dy nhân vic hc tp tp trung
vào nhu cu kh năng riêng của từng người hc, lợi ích phương thức này mang li cho
người hc, nguyên tc hình thc hiện. Phương thức này khó thc hin nếu không
công ngh h tr. AI các ng dng hin nay s cung cp các gii pháp ging dy ly
người hc làm trung tâm cho s đông, giải quyết được s khác nhau giữa năng lực tiếp thu,
nhu cu hc tp, s thích… của mỗi cá nhân người hc, m ra kh năng thúc đy giáo dc
m phát triển và đạt được mc tiêu. d b các rào cn cung cp nhiu con đường đến vi
hc tp chia s tri thc.
T ka: AI, ng dng AI, nhân a vic hc tp, giáo dc m, đào to trc tuyến.
I. Bối cảnh
Giáo dc m (GDM) là mô hình hay h thng giáo dục được thiết kế để m rng s
tiếp cn vic hc tp so vi giáo dc chính quy truyn thng, bng nhiu bin pháp, trong
đó đặc bit nhn mnh s phát trin ngun hc liu giáo dc m (trên nn tng công ngh
hiện đại) trong mọi môi trưng hc tp vi nhiu hình thc khác nhau. Giáo dc m vai
trò quan trng trong vic to hi hc tp sut đời, thc hin s mng giáo dc cho mi
người, đem lại hội hc tp cho những nhóm người không th tiếp cn giáo dc truyn
thng.
Việt Nam đang được định hướng xây dng mt nn giáo dc m, hướng ti mt
hình mi v phát trin giáo dc trong bi cnh giáo dc s vi mc đích tăng ng s tiếp
cn hc tp thành công bng cách d b các rào cn cung cp nhiu con đường đến
vi hc tp và chia s tri thc (Nguyn, 2017; Tôn, 2021). Trong GDM, yếu t phương pháp
hc liu cc k quan trọng. Các đại hc M đã đang khai thác rộng rãi li ích ca
công ngh thông tin và truyền thông, đặc biệt là Internet để cung cp ngun hc liu m cho
mt s ng rt ln hc viên.
Th ng Chính ph đã giao Bộ Giáo dục Đào to ch trì, phi hp vi các b
liên quan thc hin Chiến lược quc gia v nghiên cu, phát trin và ng dng trí tu
nhân tạo (AI) đến năm 2030 (2021). Một trong nhng nhim v trng tâm nhân hóa
vic hc tp. Hin nay, AI có th h tr và thúc đẩy mnh m hoạt động hc tp của người
1 Trường Đại hc M Thành ph H Chí Minh
17
hc, tr thành một quá trình thường xuyên, liên tc, mi lúc, mọi nơi, học tp suốt đời. Đồng
thi, AI giúp giáo dc tiếp cn hiêu qu vi nhiều đối tượng th hưởng trên khp các vùng
địa lí, độ tuổi điều kin kinh tế hi ca mọi người học, đáp ng mc tiêu ca GDM.
Đặc bit, AI th cung cp các giải pháp liên quan đến yếu t phương pháp dạy hc,
mt trong hai yếu t cc k quan trng của GDM còn đang để ngõ, giúp khc phc rào cn
ln nht ca giáo dc làm sao ging dy lấy người hc làm trung tâm cho s đông, giải
quyết s khác nhau giữa năng lực tiếp thu, nhu cu hc tp, s thích… của mi nhân
người hc.
Thut ng “cá nhân hóa vic hc tập” (hay cá nhân hóa học tp, hc tp nhân hóa,
nhân hóa hc, học nhân hóa) được dch t khái niệm “personalized learning” (CNHHT)
đang dần tr thành mt xu hướng giáo dc mi trong thế k XXI. Ngoài kh năng truyền đạt
kiến thc cho mt nhóm chung, CNHHT còn tp trung vào nhu cu và kh năng riêng của
từng người hc . Theo Lee cng s (2018), CNHHT tr thành mt gii pháp giúp vic
hc hỏi đáp ứng được nhu cu và phù hp vi tri nghim cá nhân ca mỗi người hc, nh
đó giúp họ phát huy tối đa tiềm năng thông qua nội dung được ging dy, cách thc và nhp
độ mà nội dung đó được truyền đạt. Thông qua vic to ra một môi trường hc tp phù hp
vi mi cá nhân, CNHHT giúp người học tăng động lc và hng thú hc tp, t đó cải thin
kết qu hc tp (Shemshack & Spector, 2020).
Tuy hin tại các trường đại hc M đã tổ chức đào tạo trc tuyến (ĐTTT), tuy nhiên
cn xem xét s khác bit gia 2 hình thc đào tạo này để nhìn nhận tính ưu việt ca CNHHT
th b sung cho ĐTTT, xem đây mt trong nhng gii pháp giúp GDM phát trin
đạt được mc tiêu của mình. Hai phương pháp này đều (1) cho phép người hc t chn
thời gian địa điểm hc tp: H th hc t xa la chn thi gian hc phù hp vi
lch trình nhân. Vic tn dng thi gian mt cách linh hot tạo điu kin thun li cho
vic hc tp của người hc tr nên hiu qu hơn; (2) sử dng công ngh để cung cp tài liu
hc tập và tương tác giữa người dạy và người hc; (3) tạo cơ hội cho tương tác và phản hi
giữa người dạy người hc, thông qua email, diễn đàn trực tuyến… Tuy nhiên, CNHHT
tp trung vào s cá nhân hóa trong giáo dục, đáp ứng nhu cu riêng ca từng người hc, to
điều kin cho vic hc tp linh hot và tương tác tốt giữa người dạy và người hc. Trong khi
đó, phương pháp học trc tuyến tp trung vào vic cung cp ni dung giáo dc thông qua
mô hình truyền đạt trc tuyến cho tp th.
Bài viết này tp trung trình bày khái nim CNHHT và phân tích kh năng ng dng
AI để phát trin CNHHT trong GDM.
II. Cá nhân hóa việc học tập
Ki nim CNHHT đã xuất hin t rt lâu. CNHHT đã tn ti hàng trăm m dưới nh
thc hc ngh. Khi các công ngh giáo dc bt đầu phát trin mnh vào na cui thế k trưc,
vic hc tập được nhân hóa dưi dng các h thng dy kèm thông minh. CNHHT xuất hiện
18
trở li vào đầu thế kỷ 21 (Brass & Lynch, 2020) như một sự bổ sung hoặc kế thừa khả thi đến
việc dạy học trực tiếp. Trên cơ s ng dng ng ngh, CNHHT gần đây đã được ph cp
rngi ti nhiu quc gia thu t s chú ý cac chính ph nhà go dc.
Các lý thuyết CNHHT ngày nay được ly cm hng t các triết lý giáo dc thế k
trước, đặc bit ca Dewey (1998) nhn mnh vào vic hc tp da trên tri nghim, ly
người hc làm trung tâm, các hoạt động xã hi hc tp, m rộng chương trình giảng dy và
biến đổi chương trình sao cho phù hp vi thế giới đang thay đổi. Con người hc thông qua
kinh nghim hc bng cách xây dng kiến thc. Tri nghim trước đây ca người hc
ảnh hưởng sâu rộng đến vic hc và vic học được hoàn thin thông qua ngôn ng tương
tác xã hi (Shemshack & Spector, 2020).
CNHHT phương thức dy học trong đó tốc độ hc tp cách tiếp cn vic dy
học được tối ưu hóa cho nhu cầu ca mỗi người hc (Lê & Nguyn, 2921). Tt c các mc
tiêu hc tập, phương pháp giảng dy ni dung ging dy (và trình t ca chúng) th
khác nhau tùy theo nhu cu của người hc. Ngoài ra, các hoạt động hc tập ý nghĩa
phù hp với người học được thúc đẩy bi s thích của người học và thường do người hc t
khởi xướng (Gallagher, 2014; & Nguyn, 2921). Ambele cng s (2022) cho rng
CNHHT th là mt triết lý, mt cách ging dy hoc một chương trình được lên kế hoch
k ỡng được s dng cho c hc tp trc tuyến kết hp. Watson và Watson (2016) nhn
mạnh CNHHT cũng có thểquy trình hay mô hình giáo dc và không gii hn mt công
c c th. Nói chung, thay vì áp dụng một phương pháp giảng dạy đồng nhất cho tất cả các
đối tượng, CNHHT tập trung vào việc tối ưu hóa quá trình đào tạo cho người học dựa trên
năng lực tiếp thu, sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, mục tiêu học tập và khả năng hấp thu kiến
thức. CNHVH trao cho người hc quyn kim soát vic hc ca mình, cung cp hướng
dn khác bit cho tng người hc và phn hi theo thi gian thc (Lee et al., 2018).
CNHHT mang đến cho người hc s linh hot tối ưu theo nhiều cách: (1) người hc
hc theo tốc độ của nh. Người hc th đi chậm hoặc nhanh hơn tùy theo nhu cầu
kh năng của mình. H không cn phi tuân theo s hướng dn ca giáo viên vi mt lch
trình cht chẽ; (2) người hc th chọn con đường hc tp ca riêng mình: nhiều phương
pháp hoc ngun lực để đạt được mc tiêu hc tp có sẵn cho người hc. Ngoài ra, giáo viên
th tạo hành trình cá nhân hóa cho người học để giúp h lấp đầy nhng khong trng hoc
vượt qua th thách, và (3) người hc có th hc các vấn đ h quan tâm đ t đó họ có th
vn dng kiến thc vào nhng bi cnh phù hp.
Mc CNHHT mang li nhiu li ích to lớn nhưng, việc trin khai nhân hóa
hc tp trên thc tế vẫn còn tương đối khai. Rào cn chính li bt ngun t mức độ
nhân hóa trong quá trình hc tp khiến cho vic m rng quy mô tr nên khó khăn do đòi
hi nhiu ngun lc. Hu hết các hình/ý ng CNHHT hiện nay đều được xây dng
trên nn tng ng dng công ngh để xây dng giải pháp hướng dn tùy chnh giúp vic hc
19
đáp ứng được nhu cu và phù hp vi tri nghim cá nhân ca mỗi người hc, nh đó giúp
h phát huy tối đa tiềm năng. Vic m rng quy CNHHT không áp dng công ngh
dường như không th thc hin (Shemshack, Kinshuk, & Spector, 2021; Trn, 2022).
Công nghệ thành phần chính sẽ hỗ trợ và làm phong phú thêm trải nghiệm học tập được
nhân hóa. Đã nhiều loại công nghệ đã được áp dụng, tuy nhiên bài viết này chỉ tập
trung phân tích ứng dụng AI để thúc đẩy CNHHT mà thôi.
III. AI và ứng dụng
AI là một lĩnh vực mi trong khoa hc máy tính, có kh năng tự động hc hi và suy
lun. Mc tiêu chính ca AI to ra các h thng hoạt động giống như con ngưi, kh
năng nhận biết, hiểu, duy học hi t d liu. AI cung cp gii pháp công ngh giúp
xoay chuyển và làm thay đổi căn bản giáo dc truyn thng: tạo ra các hội tiếp cn không
gian hc tp mi, hc liu, quá trình dy hc và quản lí đa dạng và hiu qu hơn đối vi hc
tp cá nhân. AI to ra nhiều cơ hội và tiềm năng cho giáo dục, giúp nâng cao chất lượng hc
tập và đáp ứng nhu cầu đa dạng ca hc viên trong thời đại k thut s.
Người ta tng kết được 10 ng dụng hàng đầu mà AI đã cách mạng hóa ngành giáo
dc và m đường cho một môi trường hc tp hiu qu hơn trong tương lai (Tejasri, 2023)
như sau.
3.1. Hc tp cá nhân hóa
Mt trong nhng điểm mnh ca AI kh ng phân tích lượng ln d liu mt
cách nhanh chóng m ra các mẫu. Điều y giúp AI tr thành mt công c hoàn hảo để
phát trin vic hc tp nhân hóa. AI có th đưc s dụng để to ra các bài hc riêng l xung
quanh mt ch đề c th trong thi gian ngn. Các h thng hc tp dựa trên AI cũng có thể
cung cp cho giáo viên thông tin chi tiết v cách hc, kh năng và tiến độ hc tp ca người
học, đồng thời đưa ra các đề xut v cách tùy chỉnh phương pháp giảng dy theo nhu cu
nhân của người hc. Ngoài ra, AI có th đưc s dụng để d đoán kết qu chính xác hơn, từ
đó giúp giáo viên biết liu kế hoch bài hc ca h đáp ng mc tiêu hc tp hay không.
3.2. Hc tp thích nghi
Hc tp thích nghi, hay dy hc thích nghi, một pơng pháp go dục trong đó AI
đưc s dng để tùy chnh các tài nguyên và hot động hc tp nhm đáp ng nhu cu riêng ca
tng người học. Điều này đặc bit hu ích trong vic hc trc tuyến. Vic này đưc thc hin
thông qua phân ch nghm ngt d liu hiu sut ca ngưi hc, sau khi phân tích, tốc độ và
độ khó ca tài liu hc tp được AI điều chnh để tối ưu hóa q trình hc tp.
Phương pháp này không chỉ tối ưu hóa việc hc mà còn có th tiết kim thi gian và
ngun lc bng cách loi b s lp li không cn thiết tp trung vào các khái nim hoc
lĩnh vực mà người hc có th gặp khó khăn. Giáo viên có th cung cp h tr bt c nơi nào
người hc cần và người hc có th hc vi tốc độ mà h cm thy thoi mái.
20
3.3. T động chấm điểm
Chấm điểm bài tp và bài kim tra là mt trong nhng nhim v tn nhiu thi gian
nht trong giáo dc. Vi s tr giúp ca các thut toán, các công c AI có th đánh giá các
bài lun, bài thi trc nghim, bài tp lp trình với độ chính xác hiu qu cao, qua đó tiết
kim rt nhiu thời gian cho giáo viên, đảm bo tính nht quán trong việc cho đim, loi b
s thiên v giáo viên th mc phi gim sai sót của con người trong quá trình sa
điểm. Công c AI cũng thể cung cp phn hồi được cá nhân a cho người hc và giáo
viên. Điều này th giúp người hc ci thiện trong các lĩnh vực vấn đề cho phép
người hc làm ch vic hc ca mình.
3.4. H thng dy kèm thông minh
H thng dy kèm thông minh (ITS) là h thống máy tính được h tr bi các thut
toán hc máy cung cp các kế hoch bài học được nhân hóa thích ng da trên nhu
cu tốc độ hc tp ca mỗi người hc. ITS phân tích d liu của người học để hiu các
mô hình hc tập, sau đó sử dụng để cung cấp các đề xut, phn hi và bài tp tùy chnh phù
hp vi nhu cu từng ngưi hc. ITS rt hu ích cho c người hc và giáo viên cho
phép giáo viên theo dõi s tiến b của người hc và sửa đổi phương pháp giảng dy ca h
để cung cp các bài hc mt cách hiu qu. ITS th giúp người hc hc theo tốc độ ca
riêng h đồng thi cung cp h tr khi cn thiết và khuyến khích h khi h sn sàng hc các
khái nim nâng cao.
3.5. Sáng to ni dung thông minh
AI th t động nâng cao vic to ra ni dung ging dy. AI th cung cp
thông tin chuyên sâu chi tiết bng cách phân tích d liu của người học để to tài liu ging
dạy được nhân hóa hp dẫn. Điều này sau đó được s dụng đ tạo ra các môi trường
tùy chnh tùy thuc vào các kết qu hc tp khác nhau. Các sinh viên có th chn kế hoch
bài hc phù hp vi yêu cu của mình. Giáo viên cũng có thể đề xut các khóa hc phù hp
da trên kết qu hc tp, tốc độ và yêu cu cá nhân của người hc.
3.6. Phân tích hc tp
Giáo viên có th s dng d liệu để theo dõi hiu sut và s tham gia của người hc
cũng như thực hin các bin pháp can thip kp thi cho những người hc cần. Tương tự như
vậy, người học cũng th s dng d liệu để theo dõi hiu sut và hc tp yêu cu tr
giúp thêm nếu h cn.
3.7. Tro
Nhiu nhim v qun tr, chng hạn như soạn giáo án sp xếp lch trình, th đưc
t động hóa nh sc mnh ca AI. Tr ảo đảm nhn các hoạt động tn nhiung sc, lp
đi lặp li, gii phóng thi gian của giáo viên để tp trung vào các nhim v thiết yếu như giảng
i tương tác với người hc. Ngoài ra, tr o th cung cp phn hi tùy chnh cho