Thông tin khoa học công nghệ<br />
<br />
TỰ ĐỘNG HÓA QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI<br />
TRONG CÁC TÒA NHÀ CAO TẦNG VÀ KHU ĐÔ THỊ<br />
Đỗ Quảng Đại*, Khắc Trung Kiên, Lê Khánh Thành, Vũ Quốc Huy<br />
Tóm tắt: Việc xử lý nước thải sinh hoạt trong các khu đô thị và tòa nhà cao<br />
tầng hiện nay là một vấn đề cấp thiết. Trạm xử lý nước thải (XLNT) có chức năng<br />
xử lý toàn bộ nước đen và nước xám đạt tiêu chuẩn của Bộ Tài nguyên môi<br />
trường (QCVN 14:2008/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của<br />
thành phố. Hệ thống XLNT được tự động hóa sẽ đảm bảo được được các yêu cầu<br />
về tham số công nghệ và các yêu cầu về quản lý, quan trắc dữ liệu, làm tăng hiệu<br />
quả xử lý nước, giảm nhân công và chi phí vận hành. Bài báo này trình bày giải<br />
pháp tự động hóa và một số thuật toán điều khiển được thực thi trên PLC<br />
Siemens, thực hiện tự động hóa quy trình công nghệ XLNT hiện nay.<br />
Từ khóa: Xử lý nước thải; Tự động hóa; PLC.<br />
<br />
1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI<br />
Trạm XLNT là một tổ hợp các thiết bị hợp khối có nhiệm vụ xử lý toàn bộ nước<br />
đen và nước xám [1], [2], [3]. Nước đen (nước thải từ xí tiểu) có hàm lượng chất<br />
hữu cơ rất cao, do vậy nước đen sẽ được xử lý sơ bộ bằng cách lên men yếm khí<br />
nhằm làm giảm phần lớn lượng chất hữu cơ, chất lơ lửng trước khi được bơm sang<br />
bể điều hòa thuộc công trình xử lý sinh học hiếu khí. Nước xám (nước thải từ nhà<br />
bếp) có hàm lượng dầu mỡ cao sẽ được xử lý sơ bộ lắng cặn và tách mỡ tại bể tách<br />
mỡ. Nước thải sau đó sẽ chảy tràn sang ngăn bơm và được bơm vào bể điều hòa<br />
(hình 1).<br />
Tại bể điều hòa, nước thải được khuấy trộn đều đảm bảo các dòng nước thải<br />
được pha trộn ổn định nồng độ chất ô nhiễm vào các bể xử lý sinh học phía sau.<br />
Sau khi được khuấy trộn, nước thải sẽ được bơm sang bể thiếu khí.<br />
Quá trình xử lý thiếu khí-hiếu khí có giá thể vi sinh di động (bể MBBR) sẽ xử<br />
lý các chất hữu cơ và nitơ có trong nước thải. Giá thể vi sinh là nơi các vi khuẩn<br />
trú ngụ, phát triển và tiêu thụ các chất dinh dưỡng có trong nước thải. Trong bể còn<br />
có các thiết bị phân phối khí tạo điều kiện cho các vi khuẩn hiếu khí hoạt động.<br />
Dòng nước sau khi được xử lý ở bể MBBR, amoni trong nước thải đã được chuyển<br />
hóa thành NO3-, sẽ được tuần hoàn về đầu bể thiếu khí để khử Nitơ.<br />
Sau khi qua bể MBBR, nước thải vẫn còn hàm lượng chất rắn lơ lửng. Vì vậy,<br />
nước thải sẽ được dẫn qua bể lắng. Bể lắng bao gồm ngăn phản ứng và ngăn lắng.<br />
Trong giai đoạn đầu cần bổ sung chất keo tụ để tăng hiệu quả lắng. Bùn từ bể lắng<br />
sẽ được thu sang ngăn thu bùn, hỗn hợp bùn nước sẽ được tuần hoàn về đầu bể<br />
thiếu khí để bổ sung lượng vi sinh hoạt tính. Bùn dư sẽ được bơm về bể lắng bùn.<br />
Nước thải sau khi qua bể lắng được dẫn qua bể trộn Clo diệt trùng. Hóa chất sử<br />
dụng là dung dịch Clo-Javen. Sau khi được khử trùng bằng Clo, nước thải được<br />
dẫn qua bể tiếp xúc. Sau một thời gian lưu nước, hầu hết các vi khuẩn gây bệnh<br />
được tiêu diệt, nước thải đảm bảo yêu cầu chất lượng của Bộ Tài nguyên - Môi<br />
trường và được bơm ra hệ thống cống thoát nước của thành phố.<br />
Toàn bộ lượng khí phát sinh từ công trình sẽ được thu gom về hệ thống xử lý<br />
khí mùi qua các ống thu gom (nhờ quạt hút) và được xử lý bằng hệ thống lọc than<br />
hoạt tính trước khi nối với hệ thống thông hơi của tòa nhà.<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 279<br />
K<br />
Kỹỹ thuật điều khiển & Đi<br />
Điện<br />
ện tử<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1 Quy trình công ngh<br />
Hình 1. nghệệ XLNT<br />
XLNT.<br />
2. BÀI TOÁN T<br />
TỰ<br />
Ự ĐỘNG HÓA QUY TR<br />
TRÌNH<br />
ÌNH CÔNG NGH<br />
NGHỆỆ XLNT<br />
Đểể thực hiện tự động hóa quy tr trình<br />
ình XLNT, ccần ần có sự tham gia của các thiết bị<br />
điện<br />
đi ện như<br />
như bơm (bơm nư nước,<br />
ớc, bơm<br />
bơm bùn), máy th thổi<br />
ổi khí, quạt hút mùi,<br />
mùi, máy khu<br />
khuấy<br />
ấy hóa<br />
chất, máy khuấy ch<br />
chất, chìm<br />
ìm và các thi<br />
thiết<br />
ết bị đo thông số nh như<br />
ư pH, DO, lưu lư lượng.<br />
ợng. V<br />
Vìì là quá<br />
trình xxử ử lý liên<br />
liên ttục<br />
ục nên các thithiết<br />
ết bị điện th thường<br />
ờng hoạt động luân phi phiên<br />
ên (bơm tu tuần<br />
ần<br />
hoạt, máy thổi khí, quạt hút, máy khuấy ch<br />
hoạt, chìm),<br />
ìm), ho<br />
hoặc<br />
ặc ở chế độ ngắn hạn lặp lại<br />
(máy khuấy<br />
khuấy hóa chất, bbơm ơm định<br />
định lượng<br />
l ợng hóa chất, bbơm ơm bùn).<br />
Các thi<br />
thiết<br />
ết bị trong<br />
trong hhệệ thống có thể hoạt động ở 3 ch chếế độ: Tự đđộng<br />
ộng ho<br />
hoàn<br />
àn toàn,<br />
bán ttựự động (tự động từng công đoạn) vvàà vvận ận hành<br />
hành bằng<br />
bằng tay. Hệ thống tự động hóa<br />
sẽẽ tính toán vvàà điđiều<br />
ều khiển dựa tr trên<br />
ên các thông ssố ố công nghệ mong muốn, thu thập<br />
và xxử ử lý dữ liệu, giám sát các trạng thái hoạt động của thiết bị, gửi các tham số<br />
công nghệ<br />
nghệ vàvà tr<br />
trạng<br />
ạng thái thiết bị về máy chủ SCADA, ho hoặc<br />
ặc webServer.<br />
webServer<br />
NNội<br />
ội dung tự động hóa bao gồm:<br />
- Các bơm nư nước<br />
ớc đưđược<br />
ợc vận<br />
vận hành<br />
hành theo phao báo mức mức trong các bbểể xử lý nnư ước.<br />
ớc.<br />
MMứcức cao cho phép cả 2 bbơm ơm cùng ch chạy,<br />
ạy, mức giữa cho phép 1 bbơm ơm ch ạy, 1 bbơm<br />
chạy, ơm<br />
nghỉ vàà đảo<br />
đảo nhau sau một một số lần hoạt động đđược ợc ccài<br />
ài đđặt<br />
ặt sẵn. Mức thấp không<br />
cho phép bơm ch chạy<br />
ạy để bảo vệ động ccơ. ơ.<br />
- Các bơm hóa ch chất<br />
ất hoạt động<br />
hoạt động theo ch chếế độ ngắn hạn lặp lại, định llượngợng hóa chất<br />
theo công ngh nghệệ yêu<br />
yêu ccầu.<br />
ầu.<br />
- Các máy khu khuấyấy hóa chất hoạt động tự động theo chế độ ngắn hhạn ạn lặp lại<br />
lại,, đđảm<br />
ảm<br />
bbảo<br />
ảo hóa chất đđư ược<br />
ợc khuấy đều.<br />
- Các máy khu khuấyấy ch<br />
chìm<br />
ìm hoạt<br />
hoạt động theo chế độ luân phi phiên.<br />
ên.<br />
<br />
<br />
280 Đ. Q. Đại,<br />
ại, …<br />
…, V. Q. Huy, ““T<br />
Tự<br />
ự động hóa quy tr<br />
trình<br />
ình công ngh<br />
nghệệ xử<br />
ử lý nước<br />
n ớc … và khu đô th<br />
thị.”<br />
”<br />
Thông tin khoa học<br />
học công nghệ<br />
<br />
- Các bơm bùn llắngắng hoạt động theo chế độ ngắn hạn lặp lại.<br />
- Các thông ssố vvề lưu lượng<br />
lượng nước<br />
nước,, hàm lư lượng<br />
ợng oxy hhòaòa tan trong nnước<br />
ớc (DO) vvàà<br />
ước<br />
pH đư<br />
được<br />
ợc ổn định tự động theo giá tr trịị ccài<br />
ài đặt<br />
đặt trước.<br />
tr ớc.<br />
- Các thông ssố ố công nghệ vvàà trạng<br />
trạng thái của thiết bị đđư ược<br />
ợc llưu<br />
ưu trữ<br />
trữ trong thiết bị<br />
đi<br />
điều<br />
ều khiển trung tâm ddưới ới dạng webServer. Khi đđư ược<br />
ợc kết nối internet, dữ liệu<br />
đo đạc<br />
đạc và<br />
và trtrạng<br />
ạng thái của hệ thống sẽ dễ ddàng àng đưđược<br />
ợc giám sát từ xa tại nh<br />
nhàà đi<br />
điều<br />
ều<br />
hành, ho<br />
hoặcặc tại Sở T<br />
Tài<br />
ài nguyên môi trưtrường<br />
ờng của Th Thành<br />
ành ph<br />
phố.<br />
ố.<br />
Trong các nnộiội dung sau đây, tự động hóa quy tr trình<br />
ình công ngh<br />
nghệệ XLNT đđư ược<br />
ợc<br />
nhóm tác gi<br />
giảả thực<br />
ực hiện nhờ một số thuật toán thực thực thi tr<br />
trên<br />
ên PLC ccủa<br />
ủa Siemens [[5].<br />
5].<br />
3.. MỘT<br />
MỘT SỐ THUẬT TOÁN V<br />
VÀÀ GI<br />
GIẢI<br />
ẢI PHÁP KỸ<br />
KỸ THUẬT THỰC TH<br />
THII CÔNG<br />
NGHỆ<br />
NGHỆ TỰ ĐỘNG HÓA XLNT<br />
3.1.<br />
.1. Thuật<br />
Thuật toán AGR01 điều điều khiển hai b<br />
bơm<br />
ơm hoạt<br />
hoạt động luân phi<br />
phiên<br />
ên<br />
*NNội<br />
ội dung thuật toán: Giả<br />
Giả sử cần điều khiển 02 bbơm<br />
ơm P1, P2 hohoạtạt động luân<br />
phiên theo th<br />
thời<br />
ời gian đặt trước<br />
trước T. Thuật toán điều khiển AGR01 sử dụng 01 bộ định<br />
thời TR1 có thanh ghi thời gian ET. Thuật toán AGR01 đư<br />
thời được<br />
ợc thể hiện tr<br />
trên<br />
ên hình 22..<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 22. Lưu đđồ<br />
ồ thuật toán AGR01<br />
AGR01.<br />
* Thực<br />
Thực tthi<br />
hi thu<br />
thuật<br />
ật toán:<br />
toán Bơm P1/P2 được được điều khiển lần llượt ợt bởi đầu ra<br />
Q0.1/Q0.2. Ô nh nhớớ MD10 llưu<br />
ưu trữ<br />
trữ thời gian luân phi<br />
phiên<br />
ên T; ô nh<br />
nhớ ớ MD14 llưuưu tr<br />
trữ<br />
ữ một<br />
nửa<br />
ửa thời gian luân phiphiên<br />
ên T/2. Chương tr trình<br />
ình bắt<br />
bắt đầu bằng việc kiểm tra chế độ<br />
hoạt động. Nếu hoạt động tự động (AUTO) cchương<br />
hoạt hương trtrình<br />
ình ssẽẽ khai báo Timer TR1<br />
và đđặt<br />
ặt thời gian luân phi ên T vào ô nh<br />
phiên nhớ ớ MD10. Tr Trưước<br />
ớc 100ms, TR1 đđư ợc khởi tạo<br />
ược<br />
bằng<br />
ằng việc xóa bit nhớ RESET M0.3 về 0, cho bbơm ơm P1 chchạy,<br />
ạy, bơm<br />
bơm P2 ddừng.<br />
ừng. Khi<br />
TR1 đđếmếm lên<br />
lên th<br />
thời<br />
ời gian T/2 ch<br />
chương<br />
ương tr<br />
trình<br />
ình ssẽẽ đảo bbơm.<br />
ơm. Khi TR1 đđếm ếm llên<br />
ên đến<br />
đến th<br />
thời<br />
ời<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghi<br />
Nghiên<br />
ên cứu<br />
cứu KH&CN quân<br />
uân sự,<br />
sự, Số<br />
ố Đặc san TĐH,<br />
TĐH, 04 - 2019 281<br />
K<br />
Kỹỹ thuật điều khiển & Đi<br />
Điện<br />
ện tử<br />
<br />
gian T, chương trtrình<br />
ình ssẽẽ đặt ô nhớ RESET llên<br />
ên 1 để<br />
để khởi tạo lại Timer, sau đó tiếp<br />
tục<br />
ục vvòng<br />
òng lặp.<br />
lặp. Lập<br />
ập tr<br />
trình<br />
ình thuật<br />
thuật toán AGR01 nh<br />
nhưư hình<br />
hình 3.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 33. Thực<br />
Thực thi thuật toán AGR01<br />
AGR01.<br />
3.2. Thuật<br />
Thuật toán AGR02 điều<br />
điều khiển 2 b<br />
bơ<br />
ơm<br />
m hoạt<br />
hoạt động luân phiên<br />
phiên theo mức n<br />
mức nư<br />
ước<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4. Lưu đđồ<br />
ồ thuật toán AGR02<br />
AGR02.<br />
*NNội<br />
ội dung thuật toán: Giả<br />
Giả sử cần điều khiển 02 bbơm ơm P1, P2 ho<br />
hoạt<br />
ạt động dựa tr<br />
trên<br />
ên<br />
mức nnư<br />
mức ước<br />
ớc và<br />
và luân phiên theo th<br />
thờờii gian đđặt<br />
ặt trước<br />
tr ớc T. Thu<br />
Thuật<br />
ật toán AGR02 sử dụng 01<br />
bộ<br />
ộ định thời TR2 có thanh ghi thời gian ET. Mức nnư ước<br />
ớc thấp nhất L0 khôn g có bơm<br />
không<br />
<br />
<br />
282 Đ. Q. Đại,<br />
ại, …<br />
…, V. Q. Huy, ““T<br />
Tự<br />
ự động hóa quy tr<br />
trình<br />
ình công ngh<br />
nghệệ xử<br />
ử lý nước<br />
n ớc … và khu đô th<br />
thị.”<br />
”<br />
Thông tin khoa học<br />
học công nghệ<br />
<br />
nào ho<br />
hoạtạt động, mức nnướcớc trung bbình<br />
ình L1 ssẽẽ có một bbơm<br />
ơm ho<br />
hoạt<br />
ạt động, mức nnước ớc cao<br />
L2 ssẽẽ có cả 2 bbơm<br />
ơm cùng ho<br />
hoạt<br />
ạt động. Trong AGR02 có 2 vvòng òng llặp.<br />
ặp. Vòng<br />
Vòng llặp<br />
ặp 1 thực<br />
hiện nhiệm vụ nh<br />
hiện như<br />
ư trong AGR01, khác ở chỗ thay vvìì điều ều khiển bbơm<br />
ơm P1/P2 tr trực<br />
ực<br />
tiếp<br />
ếp th<br />
thìì vòng llặp<br />
ặp này th ực hiện bật một bít nhớ MB0.1 llên<br />
thực ên 1, xóa bít nhnhớớ M0.2<br />
xuống 0 khi bbơm<br />
xuống ơm P1 ch ạy/bơm<br />
chạy/b ơm P2 dừng<br />
dừng vvàà ngược<br />
ngược lại. VVòng<br />
òng lặp<br />
lặp 2 kiểm tra mức<br />
nước cho phép và ra quy<br />
nước ết định điều khiển bbơm<br />
quyết ơm trực<br />
trực tiếp khi đến llư<br />
ượt<br />
ợt (hình 4)<br />
4).<br />
* Thực<br />
Thực thi thuật toán (hình 5): 5) Bơm P1/P2 lần ần llư<br />
ượt<br />
ợt đư<br />
được<br />
ợc điều khiển bởi đầu ra<br />
Q0.1/Q0.2. Ô nh nhớ ớ MD1 llưu<br />
ưu trữ<br />
trữ thời gian luân phi<br />
phiên<br />
ên T. Ô nh<br />
nhớớ MD2 llưu<br />
ưu tr ữ thời gian<br />
trữ<br />
một nửa thời gian luân phi<br />
một ên T/2. M<br />
phiên Mức<br />
ức nư<br />
nước<br />
ớc thấp nhất L0 đọc ở đầu vvào ào I0.0. MMức<br />
ức<br />
nước thấp nhất L1 đọc ở đầu vvào<br />
nước ào I0.1. M<br />
Mức<br />
ức nước<br />
n ớc thấp nhất L2 đọc<br />
ọc ở đầu vvào<br />
ào I0.2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 55. Thực<br />
Thực thi vvòng<br />
òng llặp<br />
ặp 2 của thuật toán điều khiển AGR02<br />
AGR02.<br />
3.3. Thuật<br />
Thuật toán AGR03 điều<br />
điều khiển thiết bị hoạt động ở chế độ ngắn<br />
ắn hạn lặp lại<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6.. Lưu đđồ<br />
Hình 6. ồ thuật toán AGR03<br />
AGR03.<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghi<br />
Nghiên<br />
ên cứu<br />
cứu KH&CN quân<br />
uân sự,<br />
sự, Số<br />
ố Đặc san TĐH,<br />
TĐH, 04 - 2019 283<br />
K<br />
Kỹỹ thuật điều khiển & Đi<br />
Điện<br />
ện tử<br />
<br />
* Nội<br />
Nội dung thuật toán: Giả<br />
Giả sử cần điều khiển 01 máy khuấy hóa chất MK hoạt<br />
động<br />
ộng ở chế độ ngắn hạn lặp lại, có nghĩa llàà trong chu kỳ kỳ T, máy khuấy hóa chất<br />
trong thời<br />
thời gian TON, kho ảng thời gian sau TON đến<br />
khoảng đến T máy nghỉ. Thuật toán điều<br />
khiển AGR03 sau đây sử dụng 01 bộ định thời TR<br />
khiển TR33 có thanh ghi th<br />
thời<br />
ời gian ET. LLưu<br />
ưu<br />
đồồ thuật toán AAGR03<br />
GR03 đư ợc thể hiện trên<br />
được trên hình 66.<br />
* Thực<br />
Thực thi thuật toán: Máy khu<br />
khuấy<br />
ấy hóa chất đđược<br />
ợc điều khiển bởi đầu ra Q0.3 Ô<br />
nhớ MD18 llưu<br />
nhớ ưu tr<br />
trữ<br />
ữ thời gian máy khuấy hoạt động TON. Ô nh nhớớ MD10 llưu<br />
ưu tr<br />
trữ<br />
ữ chu<br />
kỳỳ llàm<br />
àm việc<br />
việc T của máy khuấy.<br />
khuấy. Thực<br />
Thực thi thuật toán nh<br />
nhưư hhình<br />
ình 7.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
7 Thực<br />
Hình 7. Thực thi thuật toán AGR03<br />
AGR03.<br />
3.4. Đi<br />
Điềuều khiển tự động ổn định các thông số công nghệ<br />
3.4.1. Cấu<br />
Cấu trúc của hệ điều khiển tự động ổn định thông số công nghệ<br />
Các thông ssố ố công nghệ cần ổn định tự động trong quy tr trình<br />
ình XLNT là hàm<br />
lượng oxi hhòa<br />
lượng òa tan trong nnước<br />
ớc DO, độ pH vvàà lưu lượng<br />
lượng nnướcớc thải bbơm<br />
ơm đi xxử<br />
ử lý từ bể<br />
điều hhòa.<br />
điều òa. Cấu<br />
Cấu trúc phần cứng của hệ điều khiển tự động ổn định các thông số nnày ày<br />
giống nhau, đa phần sử ddụng<br />
giống ụng động ccơ<br />
ơ không đđồng<br />
ồng bộbộ xoay chiều 3 pha vvàà biến<br />
biến tần<br />
đểể thay đổi tốc độ bbơmơm ((ổn<br />
ổn định llưu<br />
ưu lư<br />
lượng,<br />
ợng, pH) hay tốc độ thổi khí (ổn định DO).<br />
Bài báo trình bày ccấu ấu trúc điều khiển vvàà th<br />
thủ<br />
ủ tục thực hiện nhận dạng tham số điều<br />
khiển đối với hệ điều khiển tự động ổn đđịnh<br />
khiển ịnh lưu<br />
lưu lượng.<br />
lượng. Hệ tự động điều khiển các<br />
thông ssốố khác đđưược<br />
ợc thực hiện ttương<br />
ương tự.<br />
tự.<br />
Hệ điều khiển tự động ổn định llưu<br />
Hệ ưu lư<br />
lượng<br />
ợng sử dụng ccơ ơ ccấu<br />
ấu chấp hành<br />
hành là động<br />
động ccơ<br />
ơ<br />
không đđồngồng bộ xoay chiều 3 pha đđược ợc điều khiển kèm theo biến biến tần có công suất<br />
tương đương đđểể làmlàm qquay<br />
uay và thay đđổi<br />
ổi tốc độ cánh bbơm ơm [4]<br />
[4].. Lưu lượng<br />
lượng nnưước<br />
ớc bơm<br />
bơm<br />
ra đư<br />
được<br />
ợc phản hồi nhờ một cảm biến llưu ưu lượng<br />
lượng bằng tín hiệu ddòng òng đi ện 4-20mA<br />
điện 4 20mA<br />
(hình 88)).. Bộ<br />
Bộ điều khiển ((thư<br />
thường<br />
ờng là PID) đưđược<br />
ợc cài<br />
cài đặt<br />
đặt trong mmộtột bộ điều khiển logic<br />
khả tr<br />
khả trình<br />
ình (ở<br />
(ở đây là PLC Siemens), nh nhận<br />
ận thông<br />
thông sốsố lưu<br />
lưu lư<br />
lượng<br />
ợng đặt, nhận llưu<br />
ưu lư<br />
lượng<br />
ợng<br />
phản hồi từ đó so sánh, tính toán để đđưa<br />
phản ưa ra tín hi<br />
hiệu<br />
ệu điện áp trong ddải 0-10VDC<br />
10VDC đđến ến<br />
<br />
<br />
284 Đ. Q. Đại,<br />
ại, …<br />
…, V. Q. Huy, ““T<br />
Tự<br />
ự động hóa quy tr<br />
trình<br />
ình công ngh<br />
nghệệ xử<br />
ử lý nước<br />
n ớc … và khu đô th<br />
thị.”<br />
”<br />
Thông tin khoa học<br />
học công nghệ<br />
<br />
ngõ vào analog ccủa<br />
ủa biến tần. Với cách điều khiển điều chế véc véc-tơ<br />
tơ không gian ttựa ựa<br />
từ<br />
ừ thông rotor, biến tần vvàà động<br />
động cơ<br />
cơ không đđồng<br />
ồng bộ xoay chchiều<br />
ều ba pha có động học<br />
tương ttự<br />
ự như<br />
như động<br />
động học của động ccơ ơmmột<br />
ột chiều [4<br />
[4] – hàm truy<br />
truyền<br />
ền là<br />
là khâu dao đđộngộng<br />
bậc<br />
ậc 2. Sau khi<br />
khi khi cài đđặt<br />
ặt biến tần, động học của hệệ điều khiển llưu<br />
ưu lượng<br />
lượng đđượcợc mô<br />
tả gần<br />
ần đúng bằng<br />
bằng hàm truy ền của khâu quán tính với<br />
truyền ới đầu vvào<br />
ào điện<br />
điện áp, đầu rraa ttốc<br />
ốc độ<br />
bơm.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 88. Sơ đồ<br />
đồ vòng<br />
vòng dòng đi<br />
điện<br />
ện 44-20mA<br />
20mA đưa vào PLC<br />
PLC.<br />
Đối<br />
Đ ối với tải bbơm,<br />
ơm, lưu lượng ra của bơm tỉỉ lệ thuận với tốc độ quay nên khi đư<br />
lượng được<br />
ợc<br />
tính ch<br />
chọn<br />
ọn công suất bbơmơm phù hhợp,<br />
ợp, đểể ổn định llưu<br />
ưu lượng<br />
lượng ta ch<br />
chỉỉ cần ổn định tốc độ<br />
của<br />
ủa bbơm<br />
ơm nhờ<br />
nhờ hệ điều khiển phản hồi kín có cấu trúc nh như<br />
ư hhình<br />
ình 9..<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 99. Sơ đđồ<br />
ồ cấu trúc hệ điều khiển tự động ổn định llưu<br />
ưu lư<br />
lượng<br />
ợng.<br />
3.4.2. ChChếế độ auto<br />
auto-tuning<br />
tuning hiệu<br />
hiệu chỉnh tham số số bộộ điều khiển PID trong PLC<br />
Siemens<br />
Giả sử điều khiển tốc độ<br />
Giả ộ động ccơơ KĐB 3 pha bbằng ằng biến tần với dải đầu vvào ào đi<br />
điện<br />
ện<br />
3<br />
áp 00--10VDC.<br />
10VDC. Lưu lư lượng<br />
ợng lớn nhất khi động ccơ ơ quay hhếtết tốc độ llàà 120m /h. C Cảm<br />
ảm<br />
biến llưu<br />
biến ưu lượng<br />
lượng trả về tín hiệu ddòng òng điđiện<br />
ện 44-20mA.<br />
20mA. ĐầuĐầu ra của mô đun analog PLC<br />
có ddải<br />
ải điện áp 00--10VDC.<br />
10VDC.<br />
* Chu<br />
Chuẩnẩn hóa thang đo củ a đầu<br />
của đầu vào<br />
vào ph<br />
phản<br />
ản hồi (Process Value):<br />
AD 16 bit, bit có tr trọng<br />
ọng số lớn nhất (MSB) llàà bit ddấu, ấu, dải giá trị đọc về: 215 =<br />
32768 đơn vvịị lưlượng<br />
ợng tử. Càiài đặt<br />
đặt trong<br />
trong ccảm<br />
ảm biến llưuưu lư ợng lớn nhất 120m3/h tương<br />
lượng<br />
ứng với tín hiệu ddòng òng đđiện<br />
ện 20mA (32768 đđơn ơn vị<br />
vị llượng<br />
ợng tử; lưu lưu lư<br />
lượng<br />
ợng nhỏ nhất<br />
0m3/h tương ứng với tín hiệu ddòng òng đi<br />
điện<br />
ện 4mA (6554 đđơn ơn vvị lưượng<br />
ợng tử).<br />
tử).<br />
Trên hình 3.<br />
3.99 bi<br />
biểu<br />
ểu diễn thuật toán hiệu chỉnh giá trị phản hồi llưu ưu lư ợng. Thực<br />
lượng.<br />
tếế cho thấy, ở tín hiệu ddòng òng điện<br />
điện 4mA, giá trị llượng ợng tử không ho hoàn<br />
àn toàn nh<br />
nhận<br />
ận<br />
được 6554 đđơn<br />
được ơn vvịị nh<br />
nhưư tính toán. Do vvậy,ậy, để có giá trị llư ượng<br />
ợng tử chính xác, ngo<br />
ngoàiài<br />
việc hiển thị giá trị đo llường<br />
việc ờng cần hiển thị th thêm<br />
êm giá trtrịị llượng<br />
ợng tử. Khi đó cần bổ<br />
sung thủ tục nhập vvàà hi hiển<br />
ển thị giá trị lư<br />
lượng<br />
ợng tử offset vvàoào thu<br />
thuật<br />
ật toán hiệu chuẩn giá<br />
trịị phản hồi.<br />
Thuật toán hiệu chuẩn<br />
Thuật chuẩn giá trị phản hồi llưu ưu lượng:<br />
lượng:<br />
Bưước<br />
ớc 1: Đ<br />
Đọc ọc giá trị llư<br />
ượng<br />
ợng tử LL_AD từ đầu vvào ào tương ttự ự của PLC<br />
PLC;<br />
N<br />
Nạp<br />
ạp giá trị hệ số hiệu chuẩn<br />
chuẩn;;<br />
Bưước<br />
ớc 2: Chuy<br />
Chuyển ển đôi kiểu dữ liệu từ Int (Integer) sang Dint (Double<br />
<br />
<br />
Tạp<br />
ạp chí Nghi<br />
Nghiên<br />
ên cứu<br />
cứu KH&CN quân<br />
uân sự,<br />
sự, Số<br />
ố Đặc san TĐH,<br />
TĐH, 04 - 2019 285<br />
K<br />
Kỹỹ thuật điều khiển & Đi<br />
Điện<br />
ện tử<br />
<br />
Integer)<br />
Integer);<br />
B<br />
Bỏỏ đi giá trị llư<br />
ượng<br />
ợng tử offset (giá trị<br />
trị lư<br />
lượng<br />
ợng tử ứng với ddòng<br />
òng<br />
điện<br />
đi<br />
ph<br />
phản<br />
ản hồi 4mA)<br />
4mA);;<br />
Bư<br />
ước<br />
ớc 3: Chuy<br />
Chuyển<br />
ển đổi kiểu dữ liệu từ DInt sang Real Real;<br />
Bư<br />
ước<br />
ớc 4: Nhân giá trtrịị lượng<br />
l ợng tử với hệ số hiệu chuẩn<br />
chuẩn;;<br />
Bư<br />
ước<br />
ớc 5: Hi<br />
Hiển<br />
ển thị giá trị llưu<br />
ưu lư<br />
lượng<br />
ợng (giá trị đo llư<br />
ường)<br />
ờng)<br />
ờng);<br />
Bư<br />
ước<br />
ớc 6: Quay vvềề B<br />
Bướcớc 1;<br />
1<br />
* Giao di<br />
diện<br />
ện auto<br />
auto-tuning<br />
tuning hiệu<br />
ệu chỉnh ttham<br />
ham ssố<br />
ố PID trong PLC Siemens [5]<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
10. Giao di<br />
Hình 10. ện hiệu<br />
diện ệu chỉnh tham số PID hệ điều khiển llưu<br />
ưu lượng<br />
lượng.<br />
PLC của<br />
của hãng<br />
hãng Siemens cung ccấp ấp một công cụ trực quan để hiệu chỉnh tham số<br />
bộ<br />
ộ điều khiển PID thuận lợi (hình 10) 10).. Thông qua giao di<br />
diện<br />
ện auto-<br />
auto-tuning,<br />
tuning, các tham<br />
số<br />
ố PID đđư<br />
ược<br />
ợc tùy<br />
tùy ch<br />
chỉnh<br />
ỉnh để đáp ứng chất llượngợng điều khiển mong muốn. V Vìì yêu ccầu<br />
ầu<br />
vềề độ chính xác của các tham số llưu ưu lưlượng,<br />
ợng, DO, áp suất, … trong hệ thống nnày ày<br />
không quá cao, thu<br />
thuật<br />
ật toán PID llàà một<br />
một lựa chọn phù<br />
phù hợp<br />
hợp vvàà đư<br />
được<br />
ợc sử dụng<br />
dụng chủ yếu.<br />
4.. KẾT<br />
ẾT LUẬN<br />
Tựự động hóa quá trình XLNT trong các khu đô th thịị vvàà tòa nhà cao ttầng<br />
ầng llàà m<br />
một<br />
ột<br />
ứng dụng cụ thể, phphùù hhợp<br />
ợp trong lĩnh vực chung của tự động hóa môi tr ờng. Giải<br />
trường.<br />
pháp ttự<br />
ự động hóa vvàà m<br />
mộtột số thuật toán điều khiển tr<br />
trình<br />
ình bày trong bài báo đãã được được<br />
nhóm tác gi<br />
giảả hi<br />
hiện<br />
ện thực hóa cho một ssố tr trạm<br />
ạm XLNT ở tthành<br />
hành phốphố Hà<br />
Hà N ội như<br />
Nội như Khu<br />
đô th<br />
thịị mới Nghĩa Đô, T òa nhà Mandarin, Tòa nhà Ecolife, Khu công nghi<br />
Tòa nghiệp<br />
ệp Nội<br />
Bài, TTTM Vincom Trung T Tự,<br />
ự, … Kết quả xử lý nnư<br />
ước,<br />
ớc, độ ộ ổn định của hệ thống và<br />
<br />
<br />
286 Đ. Q. Đại,<br />
ại, …<br />
…, V. Q. Huy, ““T<br />
Tự<br />
ự động hóa quy tr<br />
trình<br />
ình công ngh<br />
nghệệ xử<br />
ử lý nước<br />
n ớc … và khu đô th<br />
thị.”<br />
”<br />
Thông tin khoa học công nghệ<br />
<br />
chi phí vận hành cho thấy việc ứng dụng công nghệ tự động hóa trong lĩnh vực xử<br />
lý môi trường mang lại hiệu quả thiết thực. Ngoài việc ứng dụng trực tiếp vào hệ tự<br />
động hóa quy trình XLNT, một số thuật toán đề xuất còn có thể được áp dụng để<br />
điều khiển thiết bị điện trong các hệ thống tự động hóa khác.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt (2008) - QCVN 14:<br />
2008/BTNMT, Tổng cục môi trường, Bộ Tài nguyên môi trường.<br />
[2]. Trịnh Xuân Lai (2009), “Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải”,<br />
NXB Xây dựng.<br />
[3]. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân (2008), “Xử lý<br />
nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình”, Nhà xuất bản<br />
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.<br />
[4]. Đào Hoa Việt (2005), “Phân tích và tổng hợp hệ thống truyền động điện tự<br />
động”, Học viện KTQS.<br />
[5]. Siemens, “Teleservice of a S7-1200 with Telecontrol Server Basic V3 and CP<br />
1242-7 GPRS V2 (Set 33)”, Application example, Entry ID: 56720905, Entry<br />
date: 10/26/2016.<br />
ABSTRACT<br />
TECHNOLOGY PROCESS AUTOMATION OF WASTE WATER<br />
TREATMENT IN HIGH-RISE BUILDINGS AND URBAN AREAS<br />
The treatment of domestic wastewater in urban areas and high-rise buildings<br />
today is an urgent issue. Wastewater treatment station (WTP) handles all black<br />
and gray water to meet the standards of Ministry of Natural Resources and<br />
Environment (QCVN 14: 2008 / BTNMT) before discharging into the city's<br />
general drainage system. The automated wastewater treatment system will<br />
ensure technological parameter requirements and management and data<br />
monitoring requirements, increasing water treatment efficiency, reducing labor<br />
and operating costs. This paper presents automation solutions and some control<br />
algorithms implemented on Siemens PLC, automating the current process of<br />
wastewater treatment technology.<br />
Keywords: Waste water treatment; Automation; PLC.<br />
<br />
Nhận bài ngày 15 tháng 01 năm 2019<br />
Hoàn thiện ngày 22 tháng 02 năm 2019<br />
Chấp nhận đăng ngày 15 tháng 3 năm 2019<br />
<br />
Địa chỉ: Viện Tự động hóa KTQS.<br />
*<br />
Email: maihuyvu@gmail.com.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san TĐH, 04 - 2019 287<br />