intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tuyển tập đề thi kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2010 -2011 môn Toán - Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng

Chia sẻ: Quang Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

186
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tuyển tập đề thi kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2010 -2011 môn Toán của Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng gồm 7 đề thi học sinh giỏi chính thức kèm đáp án giúp người học làm quen với cách ra đề và làm bài thi học sinh giỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tuyển tập đề thi kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2010 -2011 môn Toán - Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG<br /> <br /> KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9<br /> NĂM HỌC 2010-2011<br /> <br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> Môn thi: TOÁN<br /> Thời gian: 150 phút (không tính thời gian giao đề)<br /> Bài 1. (2,0 điểm)<br /> a  1 a a 1 a2  a a  a 1<br /> Cho biểu thức: M <br /> với a > 0, a  1.<br /> <br /> <br /> a<br /> a a<br /> a a a<br /> a) Chứng minh rằng M  4.<br /> 6<br /> b) Với những giá trị nào của a thì biểu thức N <br /> nhận giá trị nguyên?<br /> M<br /> Bài 2. (2,0 điểm)<br /> a) Cho các hàm số bậc nhất: y  0,5x  3 , y  6  x và y  mx có đồ thị lần<br /> lượt là các đường thẳng (d 1), (d 2) và (m). Với những giá trị nào của tham số m thì<br /> đường thẳng (m) cắt hai đường thẳng (d 1) và (d2) lần lượt tại hai điểm A và B sao<br /> cho điểm A có hoành độ âm còn điểm B có hoành độ dương?<br /> b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho M và N là hai điểm phân biệt, di động lần<br /> lượt trên trục hoành và trên trục tung sao cho đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố<br /> định I(1 ; 2) . Tìm hệ thức liên hệ giữa hoành độ của M và tung độ của N; từ đó, suy<br /> 1<br /> 1 .<br /> ra giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q <br /> <br /> 2<br /> OM<br /> ON 2<br /> Bài 3. (2,0 điểm)<br /> 17x  2y  2011 xy<br /> a) Giải hệ phương trình: <br /> x  2y  3xy.<br /> 1<br /> x  y  z  z  x  (y  3).<br /> b) Tìm tất cả các giá trị của x, y, z sao cho:<br /> 2<br /> Bài 4. (3,0 điểm)<br /> Cho đường tròn (C) với tâm O và đường kính AB cố định. Gọi M là điểm di<br /> động trên ( C) sao cho M không trùng với các điểm A và B. Lấy C là điểm đối xứng<br /> của O qua A. Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt đường thẳng AM tại N.<br /> Đường thẳng BN cắt đường tròn (C ) tại điểm thứ hai là E. Các đường thẳng BM và<br /> CN cắt nhau tại F.<br /> a) Chứng minh rằng các điểm A, E, F thẳng hàng.<br /> b) Chứng minh rằng tích AMAN không đổi.<br /> c) Chứng minh rằng A là trọng tâm của tam giác BNF khi và chỉ khi NF ngắn<br /> nhất.<br /> <br /> Bài 5. (1,0 điểm)<br /> Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên.<br /> ---HẾT--Họ và tên thí sinh: .................................................<br /> <br /> Số báo danh: ........................<br /> <br /> Chữ ký của giám thị 1: ............................. Chữ ký của giám thị 2: ...........................<br /> <br /> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG<br /> <br /> KÌ THI CHỌN SINH HỌC SINH GIỎI LỚP 9<br /> NĂM HỌC 2010-2011<br /> Môn thi: TOÁN<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 9<br /> Dưới đây là sơ lược biểu điểm của đề thi Học sinh giỏi lớp 9. Các Giám khảo thảo luận<br /> thống nhất thêm chi tiết lời giải cũng như thang điểm của biểu điểm đã trình bày. Tổ chấm có thể<br /> phân chia nhỏ thang điểm đến 0,25 điểm cho từng ý của đề thi. Tuy nhiên, điểm từng bài, từng câu<br /> không được thay đổi. Nội dung thảo luận và đã thống nhất khi chấm được ghi vào biên bản cụ thể để<br /> việc chấm phúc khảo sau này được thống nhất và chính xác.<br /> Học sinh có lời giải khác đúng, chính xác nhưng phải nằm trong chương trình được học thì<br /> bài làm đúng đến ý nào giám khảo cho điểm ý đó.<br /> Việc làm tròn số điểm bài kiểm tra được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào<br /> tạo tại Quyết định số 40/2006/BGD-ĐT.<br /> <br /> ĐỀ -ĐÁP ÁN<br /> <br /> BÀI-Ý<br /> <br /> a  1 a a 1 a 2  a a  a 1<br /> với a > 0, a  1.<br /> <br /> <br /> a<br /> a a<br /> a a a<br /> a) Chứng minh rằng M  4.<br /> 6<br /> b) Với những giá trị nào của a thì biểu thức N <br /> nhận giá trị nguyên.<br /> M<br /> <br /> ĐIỂM<br /> <br /> Cho biểu thức: M <br /> Bài 1<br /> <br /> Do a > 0, a  1 nên:<br /> <br /> a a  1 ( a  1)(a  a  1) a  a  1<br /> và<br /> <br /> <br /> a a<br /> a ( a  1)<br /> a<br /> <br /> a 2  a a  a  1 (a  1)(a  1)  a (a  1) (a  1)(a  a  1) a  a  1<br /> <br /> <br /> <br /> a a a<br /> a (1  a)<br /> a (1  a)<br /> a<br /> 1.a<br /> a 1<br /> (1,25đ)  M <br /> 2<br /> a<br /> <br /> Do a  0; a  1 nên: ( a  1)2  0  a  1  2 a<br /> <br /> 2 a<br /> 24<br /> a<br /> 6 3<br />  do đó N chỉ có thể nhận được một giá trị nguyên là 1<br /> Ta có 0  N <br /> M 2<br /> 6 a<br /> 1.b<br /> Mà N = 1 <br />  1  a  4 a  1  0  ( a  2)2  3<br /> a 1 2 a<br /> (0,75đ)<br />  a  2  3 hay a  2  3 (phù hợp)<br /> <br /> 2,00<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br />  M<br /> <br /> Bài 2<br /> <br /> Vậy, N nguyên  a  (2  3)2<br /> a) Cho các hàm số bậc nhất: y  0,5x  3 , y  6  x và y  mx có đồ thị lần lượt<br /> là các đường thẳng (d1 ), (d2 ) và (m). Với những giá trị nào của tham số m thì đường<br /> thẳng (m) cắt hai đường thẳng (d1 ) và (d2 ) lần lượt tại hai điểm A và B sao cho điểm<br /> A có hoành độ âm còn điểm B có hoành độ dương?<br /> b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho M và N là hai điểm phân biệt, di động lần lượt<br /> trên trục hoành và trên trục tung sao cho đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định<br /> I(1 ; 2) . Tìm hệ thức liên hệ giữa hoành độ của M và tung độ của N; từ đó, suy ra giá<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 2,00<br /> <br /> 1<br /> 1 .<br /> <br /> 2<br /> OM ON 2<br /> Điều kiện để (m) là đồ thị hàm số bậc nhất là m  0<br /> Phương trình hoành độ giao điểm của (d 1 ) và (m) là:<br /> 0,5x  3  mx  (m  0,5)x  3<br /> Điều kiên để phương trình này có nghiệm âm là m  0,5  0 hay m  0,5<br /> <br /> trị nhỏ nhất của biểu thức Q <br /> <br /> 2.a<br /> (0,75đ) Phương trình hoành độ giao điểm của (d 2 ) và (m) là:<br /> 6  x  mx  (m  1)x  6<br /> Điều kiên để phương trình này có nghiệm dương là m  1  0 hay m  1<br /> Vậy điều kiện cần tìm là: 1  m  0,5; m  0<br /> Đặt m = xM và n = yN  mn  0 và m  1<br /> (*)<br /> Nên đường thẳng qua ba điểm M, I, N có dạng: y = ax+b<br /> 0  am  b<br /> <br />  2  a  b  hệ thức liên hệ giữa m và n là 2m  n  mn<br /> n  b<br /> <br /> 1 2<br /> Chia hai vế cho mn  0 ta được:<br /> (**)<br />  1<br /> 2.b<br /> m n<br /> (1,25đ)<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 4<br /> 4<br /> 1   2 1<br />  1 2<br />  1<br />  1     2  2 <br />  5 2  2     <br /> m n<br /> mn<br /> m n<br /> m n  m n<br /> 1<br /> 1 1<br /> 2 1<br />  Q  2  2  ; dấu “=” xảy ra khi<br />  ; kết hợp (**): m = 5, n = 2,5 (thỏa (*))<br /> m n<br /> m<br /> n<br /> 5<br /> 1<br /> Vậy giá trị nhỏ nhất của Q là<br /> 5<br /> <br /> 17x  2y  2011 xy<br /> a) Giải hệ phương trình: <br /> (1)<br /> x  2y  3xy.<br /> <br /> Bài 3<br /> 1<br /> b) Tìm tất cả các giá trị của x, y, z sao cho: x  y  z  z  x  (y  3) (2)<br /> 2<br /> 17 2<br />  1 1007<br /> 9<br /> <br />  y  x  2011  y  9<br /> x  490<br /> <br /> <br /> <br /> Nếu xy  0 thì (1)  <br /> (phù hợp)<br /> <br /> <br /> 1  2  3<br />  1  490<br /> y  9<br /> <br /> y x<br /> <br /> 1007<br /> <br /> 9<br /> x<br /> <br /> <br /> 17 2<br />  1 1004<br /> 3.a<br />  y  x  2011  y  9<br /> <br /> (1,25đ) Nếu xy  0 thì (1)  <br /> <br />  xy  0 (loại)<br /> <br /> 1  2  3<br />  1   1031<br /> y x<br /> <br /> 18<br /> x<br /> <br /> Nếu xy  0 thì (1)  x  y  0 (nhận).<br /> <br /> 3.b<br /> (0,75đ)<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 2,0 đ<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 9 <br />  9<br /> KL: Hệ có đúng 2 nghiệm là (0;0) và <br /> ;<br /> <br />  490 1007 <br /> Điều kiện x ≥ 0; y  z ≥ 0; z  x ≥ 0  y ≥ z ≥ x ≥ 0<br /> (2)  2 x  2 y  z  2 z  x  x  y  z  z  x  3<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br />  ( x  1)2  ( y  z  1)2  ( z  x  1)2  0<br /> <br /> 0,25<br /> <br />  x 1<br /> x  1<br /> <br /> <br /> <br />   y  z  1   y  3 (thỏa điều kiện)<br /> z  2<br /> <br /> <br />  z  x 1<br /> <br /> <br /> Bài 4<br /> <br /> Cho đường tròn (C ) với tâm O và đường kính F<br /> AB cố định. Gọi M là điểm di động trên (C )<br /> sao cho M không trùng với các điểm A và B.<br /> Lấy C là điểm đối xứng của O qua A. Đường<br /> thẳng vuông góc với AB tại C cắt đường thẳng<br /> AM tại N. Đường thẳng BN cắt đường tròn (C<br /> ) tại điểm thứ hai là E. Các đường thẳng BM và C<br /> CN cắt nhau tại F.<br /> a) Chứng minh rằng các điểm A, E, F thẳng<br /> hàng.<br /> b) Chứng minh rằng tích AMAN không<br /> đổi.<br /> c) Chứng minh rằng A là trọng tâm của tam<br /> N<br /> giác BNF khi và chỉ khi NF ngắn nhất.<br /> MN  BF và BC  NF<br />  A là trực tâm của tam giác BNF<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> M<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> O<br /> <br /> E<br /> <br /> (C )<br /> <br /> 4.a<br />  FA  NB<br /> (1,00đ)<br /> Lại có AE  NB<br /> <br /> 3,0 đ<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> Nên A, E, F thẳng hàng<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> CAN  MAB , nên hai tam giác ACN và AMB đồng dạng.<br /> 4.b<br /> AN AC<br /> Suy ra:<br /> <br /> (0,75đ)<br /> AB AM<br /> Hay AM  AN  AB  AC  2R 2 không đổi (với R là bán kính đường tròn (C ))<br /> 2<br /> Ta có BA  BC nên A là trong tâm tam giác BNF  C là trung điểm NF (3)<br /> 3<br /> CAN  CFM , nên hai tam giác CNA và CBF đồng dạng<br /> CN AC<br /> <br />  CN  CF  BC  AC  3R 2<br /> 4.c<br /> <br /> BC CF<br /> (1,25đ)<br /> Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có: NF  CN  CF  2 CN  CF  2R 3 không đổi<br /> Nên:<br /> NF ngắn nhất  CN =CF  C là trung điểm NF (4)<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> Mặt khác:<br /> <br /> (3) và (4) cho ta: A là trong tâm tam giác BNF  NF ngắn nhất<br /> Tìm ba chữ số tận cùng của tích của mười hai số nguyên dương đầu tiên.<br /> Đặt:<br /> S = 123456789101112<br /> S<br />  3467891112<br /> <br /> (1) là một số nguyên<br /> 100<br /> <br /> hai chữ số tận cùng của S là 00<br /> Mặt khác, trong suốt quá trình nhân liên tiếp các thừa số ở vế phải của (1), nếu chỉ để ý<br /> (1,00đ)<br /> S<br /> đến chữ số tận cùng, ta thấy<br /> có chữ số tận cùng là 6 (vì 34=12; 26=12; 27=14;<br /> 100<br /> 48=32; 29=18; 811=88; 812=96)<br /> Vậy ba chữ số tận cùng của S là 600<br /> Bài 5<br /> <br /> --- Hết ---<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,75<br /> <br /> 0,50<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 3.b<br /> (0,75đ)<br /> <br /> Điều kiện x ≥ 0; y  z ≥ 0; z  x ≥ 0  y ≥ z ≥ x ≥ 0<br /> x 1<br /> y  z 1<br /> z  x 1<br /> Theo BĐT Cauchy: x <br /> ; yz <br /> ; zx <br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br />  VP  x  y  z  z  x  (y  3)  VT<br /> 2<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br />  x 1<br /> x  1<br /> <br /> <br /> <br /> Do đó  y  z  1   y  3 thỏa điều kiện<br /> z  2<br /> <br /> <br />  z  x 1<br /> <br /> <br /> PHÒNG GD-ĐT CẨM THỦY<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TOÁN 9 (ĐỀ SỐ 3)<br /> năm học : 2011 - 2012<br /> <br /> Môn : TOÁN<br /> (Thời gian làm bài: 150 phút: Vòng 2)<br /> <br /> Bài 1 ( 3,0 điểm)<br /> Cho các số dương: a; b và x =<br /> <br /> 2ab<br /> . Xét biểu thức P =<br /> b2 1<br /> <br /> ax ax 1<br /> <br /> a  x  a  x 3b<br /> <br /> 1. Chứng minh P xác định. Rút gọn P.<br /> 2. Khi a và b thay đổi, hãy tìm giá trị nhỏ nhất của P.<br /> Bài 2 (3,0 điểm)<br /> Tìm x; y; z thoả mãn hệ sau:<br />  x 3  3x  2  2  y<br />  3<br /> y  3y  2  4  2z<br />  z 3  3z  2  6  3x<br /> <br /> <br /> Bài 3 ( 3,0 điểm)<br /> Với mỗi số nguyên dương n ≤ 2008, đặt S n = an +bn , với a =<br /> =<br /> <br /> 3 5<br /> ;b<br /> 2<br /> <br /> 3 5<br /> .<br /> 2<br /> <br /> 1. Chứng minh rằng với n ≥ 1, ta có S n + 2 = (a + b)( an + 1 + bn + 1) – ab(an + bn)<br /> 2. Chứng minh rằng với mọi n thoả mãn điều kiện đề bài, S n là số nguyên.<br /> 2<br /> <br />  5  1  n  5  1  n <br />  <br />   . Tìm tất cả các số n để S n –<br /> 3. Chứng minh S n – 2 = <br />  2   2  <br />  <br />  <br /> <br /> <br /> 2 là số chính phương.<br /> Bài 4 (5,0 điểm)<br /> Cho đoạn thẳng AB và điểm E nằm giữa điểm A và điểm B sao cho AE < BE.<br /> Vẽ đường tròn (O1) đường kính AE và đường tròn (O 2) đường kính BE. Vẽ tiếp<br /> tuyến chung ngoài MN của hai đường tròn trên, với M là tiếp điểm thuộc (O 1) và N<br /> là tiếp điểm thuộc (O 2).<br /> 1. Gọi F là giao điểm của các đường thẳng AM và BN. Chứng minh rằng đường<br /> thẳng EF vuông góc với đường thẳng AB.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2