Tuyển tập đề thi tuyển sinh chuyên Vật lí năm học 2024-2025
lượt xem 4
download
Cùng tham gia thử sức với “Tuyển tập đề thi tuyển sinh chuyên Vật lí năm học 2024-2025" để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tuyển tập đề thi tuyển sinh chuyên Vật lí năm học 2024-2025
- Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 TUYỂN TẬP ĐỀ THI TUYỂN SINH CHUYÊN LÍ NĂM HỌC 2024 – 2025 Chúc bạn may mắn và thành công
- GÓC CHIA SẺ TUYỂN TẬP ĐỀ THI TUYỂN SINH CHUYÊN LÍ NĂM HỌC 2024-2025 CẢM ƠN BẠN ĐÃ ỦNG HỘ NHÓM – CHÚC BẠN THÀNH CÔNG Kính thưa các thầy cô đáng kính và các em học sinh thân yêu, tài liệu này được thực hiện bởi rất nhiều công sức của nhóm các thầy cô Vật lí. Tài liệu sẽ rất thiết thực với các thầy cô dạy Vật lí cũng như học sinh có định hướng ôn HSG, thi Chuyên, theo KHTN….. Tài liệu rất phù hợp với mục đích ra đề thi, soạn giảng, ôn luyện ….. Để tiết kiệm thời gian, chia sẻ, ủng hộ và tạo động lực cho nhóm rất mong bạn đọc ủng hộ bằng cách đăng ký nhận bộ đáp án chi tiết và đầy đủ của bộ tài liệu này, cụ thể như sau: Gói 199K: Đề, đáp án (File PDF) Gói 299K: Đề, đáp án (File PDF + Word) Ad mong được kết bạn để giải đáp và trao đổi mọi thắc mắc liên quan và không liên quan đến tài liệu. Lưu ý: Nhóm biên soạn mong muốn tài liệu được sử dụng bởi những người tử tế. Do đó, khi bạn đồng ý mua một trong các gói trên đồng nghĩa với việc bạn đã lấy danh dự, lòng tự trọng của bản thân và gia đình để cam kết với nhóm biên soạn rằng bạn sẽ tôn trọng nguyên tắc bản quyền; không sử dụng tài liệu với mục đích thương mại hóa, viết sách; không đưa lên các diễn đàn internet…. Hình thức: Chuyển khoản hoặc thẻ nạp điện thoại. Trân trọng cảm ơn! Fb Đặng Hữu Luyện (https://www.facebook.com/danghuuluyen) Zalo: 0984024664. Nhóm Fb: KHO VẬT LÍ THCS-THPT (https://www.facebook.com/groups/khovatlithcsthpt) THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 2
- MỤC LỤC ĐỀ STT TỈNH TRANG 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG 5 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG 7 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC 9 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ 12 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀ NẴNG 14 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG 16 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI 18 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI 20 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM 22 10 TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN (ĐHQG HN) 25 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI 27 12 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 29 13 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH 32 14 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG 34 15 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG 37 16 TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU (ĐHQG TP.HCM) 39 17 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HỒ CHÍ MINH 42 18 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÒA BÌNH 46 19 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN 48 20 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA 50 21 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG 53 22 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN 55 23 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI 57 THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 3
- 24 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN 59 25 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH 61 26 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH THUẬN 63 27 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ 65 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN 67 27 29 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH 69 30 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM 71 31 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH 73 32 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH 75 33 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH 77 34 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN 80 35 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ 82 36 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG 84 37 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC 86 THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG BẮC GIANG NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN THI: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 05/6/2024 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao để Câu 1 (2,0 điểm). Lúc 6 giờ, một người đi xe đạp xuất phát tại A đi về B. Khi người đi xe đạp qua C (trên đoạn AB) thì một người đi xe máy bắt đầu xuất phát tại B đi về A với vận tốc gấp 2 lần vận tốc người đi xe đạp. Biết AC = 15 km và người đi xe đạp đến B, người đi xe máy đến A cùng lúc 7 giờ 30 phút, coi chuyển động của các xe là thẳng đều. 1. Tính chiều dài quãng đường AB và vận tốc của hai xe. 2. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. 3. Nếu người đi xe máy xuất phát trước người đi xe đạp 30 phút thì khi đến A người đi xe máy quay ngay lại đuổi theo người đi xe đạp với vận tốc là v. Tính v để hai người đến B cùng một lúc. Câu 2 (3,0 điểm). Cho ống nghiệm thứ nhất có dạng hình trụ, đựng nước đá ở nhiệt độ t1 đến độ cao h1=40 cm. Ống nghiệm thứ hai có cùng tiết diện với ống nghiệm thứ nhất đựng nước ở nhiệt độ t2=4oC đến độ cao h2 = 10 cm. Người ta rót hết nước ở ống nghiệm thứ hai vào ống nghiệm thứ nhất. Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong ống nghiệm thứ nhất dâng cao thêm ∆h1= 0,2 cm so với lúc vừa rót xong. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là c1=2000 J/kg.K, của nước là c2 = 4200 J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá là =3,4.105 J/kg; khối lượng riêng của nước đá là D1 = 900 kg/m3, của nước là D2 = 1000 kg/m3. Bỏ qua sự giãn nở vì nhiệt, trao đổi nhiệt với môi trường và nhiệt dung của các ống nghiệm. 1. Tính nhiệt độ ban đầu t1 của nước đá. 2. Sau đó người ta nhúng ống nghiệm thứ nhất vào trong ống nghiệm thứ ba có tiết diện gấp 5 lần tiết diện của ống nghiệm thứ nhất, đựng một chất lỏng ở nhiệt độ t3 = 10°C đến độ cao h3 = 20 cm. Khi đã cân bằng nhiệt, độ cao mực nước trong ống nghiệm thứ nhất hạ xuống một đoạn ∆h2= 0,6 cm, Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng trong ống nghiệm thứ ba. Biết khối lượng riêng của chất lỏng trong ống nghiệm thứ ba là Đ3 = 800 kg/m3. 3. Để nước đá trong ống nghiệm thứ nhất tan hết thì chất lỏng chứa trong ống nghiệm thử ba cần có nhiệt độ thấp nhất t3' là bao nhiêu ? Câu 3 (4,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1), biết 4 R1 = R2 = R3 = R4 = r , các vôn kế giống nhau, các dây nổi có 3 điện trở không đáng kể. Đặt vào A, B một hiệu điện thế không đổi U = 12V. 1. Trường hợp các vốn kể lý tưởng, tìm số chỉ các vôn kể. 2. Trường hợp các vốn kể không lý tưởng thì số chỉ của vôn kế V1 là 7,2 V. a) Tìm điện trở Rv của vốn kế theo r.. b) Tìm số chỉ của vốn kế V2. Hình 1 c) Biết công suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là 0,8 W. Tìm công suất tỏa nhiệt trên các điện trở R2, R3 và R4. THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 5
- Câu 4 (4,0 điểm). Đặt cố định một vật sáng nhỏ AB dạng hình mũi tên vuông góc với trục chính (A thuộc trục chính) của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật A1B1. Gọi d và d' lần lượt là 1 1 1 khoảng cách từ vật và ảnh tới thấu kính. Cho biết công thức thấu kính là: + = d d' f 1. Chứng minh: ( d − f )( d '− f ) = f 2 2. Xác định vị trí của thấu kinh để khoảng cách từ vật đến ảnh thật của nó là nhỏ nhất. Tính khoảng cách nhỏ nhất khi đó. 3. Khi vật và ảnh thật của nó gần nhau nhất, người ta cho thẩu kính dịch chuyển dọc theo trục chính. Gọi s, s' lần lượt là quãng đường di chuyển của thấu kính và của ảnh thật. Thấu kính đã dịch chuyển về phía nào so với vật và dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu nếu s = 2s’ ? Câu 5 (3,0 điểm). Cho thanh AB đồng chất, tiết diện đều, chiều dài L, có trọng lượng là P. Hai đầu thanh được treo bởi hai sợi dây nhẹ có cùng chiều dài L và gắn cố định tại điểm O (Hình 2). 1. Tính lực căng của mỗi sợi dây tác dụng lên thành AB khi hệ cân bằng. 2. Tại đầu B treo một vật có trọng lượng Po=P. a) Vẽ, kể tên các lực tác dụng lên thanh AB khi hệ cân bằng. b) Xác định góc lệch của thành AB so với phương ngang khi nó cân bằng và tính lực căng của mỗi sợi dây OA, OB khi đó. Hình 2 Câu 6 (2,0 điểm). Cho một khung dây kim loại phẳng có dạng nửa hình tròn bán kính R=15 cm chuyển động qua lại nhiều lần qua miền có từ trường đều ABCD với tốc độ không đổi v = 5 cm/s theo phương vuông góc với AB, sao cho các đường sức tử vuông góc với mặt phẳng khung dây (Hình 3). Biết AD = 10 cm và AB > 30 cm, các đường sức từ hướng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng từ trong ra ngoài và khung dây đi qua hết miền có từ trường rồi chuyển động ngược lại. Sau một thời gian, người ta thấy khung dây kim loại nóng lên. 1. Giải thích hiện tượng khung dây kim loại nóng lên. 2. Xác định chiều dòng diện cảm ứng xuất hiện trong khung dây khi nó chuyển động từ trái sang phải. 3. Tính thời gian dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây kim loại trong mỗi lần nó đi qua vùng ABCD. Hình 3 Câu 7 (2,0 điểm). Cho các thiết bị còn hoạt động bình thường. Một biển trở con chạy có diện trở phân bổ đều theo chiều dài; một điện trở Ro đã biết giá trị; một điện trở Rx chưa biết giá trị; một nguồn điện thích hợp; một bóng đèn pin đã được lắp vào đui đèn; một khóa K; một thước thẳng có độ chia nhỏ nhất là milimet và các dây dẫn đủ dùng (Điện trở của các dây dẫn không đáng kể). 1. Hãy vẽ một mạch điện sử dụng đủ các thiết bị điện trên. 2. Đề xuất phương án và nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định giá trị điện trở Rx. ------------HẾT------------ Chúc bạn may mắn và thành công THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 6
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 BÌNH DƯƠNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM HỌC 2024-2025 Môn thi: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 02/06/2024 Đề thi có 02 trang Thời gian làm bài: 150 phút (Không tính thời gian phát đề) Bài 1: (4,0 điểm) Một người đi xe đẹp dự định đi từ A đến B với tốc độ không đổi v1. a. Nếu tăng tốc độ thêm 6 km/h thì người đó đến B sớm hơn dự định 1 giờ 40 phút. Nếu tăng tốc độ thêm 3 km/h so với ban đầu thì người đó đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tìm quãng đường AB, tốc độ và thời gian dự định đi từ A đến B. b. Ban đầu người này đi với tốc độ không đổi v1 được một quãng đường s1 thì xe bị hỏng, phải dùng lại sửa chữa mất 15 phút. Do đó trong quãng đường còn lại người ấy đi với tốc độ không đổi v2 tăng thêm 3 km/h so với v1, thì đến nơi vẫn sớm hơn dự định ban đầu 30 phút. Tìm quãng đường s1? Bài 2: (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình, trong đó U=24V R1 = 12 Ω, R2=9Ω, R3 là biến trở, R4= 6 Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể. a. Điều chỉnh R3 = 6 Ω, tìm chỉ số ampe kế và nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R4 trong 15 phút? b. Điều chỉnh R3 có giá trị bao nhiêu để số chỉ ampe kế là 0,75 A. Nếu tiếp tục tăng R3 ampe kế thay đổi như thế nào? Bài 3: (4,0 điểm) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 24 cm. Một vật phẳng nhỏ AB = 2 cm đặt vuông góc với trục chính và có A nằm ở trục chính của thấu kính. Phía sau thấu kính đặt một màn ảnh vuông góc với trục chính. Lúc đầu AB đặt tại M thì cho một ảnh rõ nét A1B1 trên màn cao bằng 1,2 cm. Di chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính đến điểm N và di chuyển màn theo phương trục chính đến vị trí khác thì cho ảnh rõ nét A2B2 trên màn cao bằng 4 cm. a. Màn ảnh đã dịch chuyển như thế nào? b. Nếu đặt vật AB tại trung điểm K của MN thì cho ảnh trên màn có độ cao bao nhiêu? Tìm vị trí màn khi đó. Bài 4: (5,0 điểm) Một cái bình hình trụ bán kính đáy R1 = 20 cm và chiều cao gấp đôi đường kính đáy, chứa nước ở nhiệt độ t1 = 25°C đặt trên mặt bàn nằm ngang. Thả nhẹ một quả cầu đặc bằng nhôm có khối lượng m2 = 11,3 kg ở nhiệt độ t2 = 80 °C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 7
- ngập chính giữa quả cầu, cho biết khối lượng riêng của nước D1 = 1000 kg/m3, của nhôm là D2 = 2700 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước c1 = 4200 J/kg.K, của nhôm c2=880 J/kg.K. a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt. b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800 J/kg.K. Khi cân bằng nhiệt xảy ra, nhiệt độ của hệ là t’ = 34 °C. Tìm t3 và áp lực của quả cầu lên đáy bình? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu, dầu và bình với môi trường, thể tích hình cầu 4 tinh theo công thức V = .R 3 ) 3 Bài 5: (2,0 điểm) - Cho các dụng cụ sau trên bàn: một cái cân có giới hạn đo phù hợp, một cái cốc (ly) có kích thước phù hợp, một bình chia độ có giới hạn đo đủ dùng, khăn lau khô, các loại bút, giấy cần thiết. - Có 10 đồng tiền xu giống nhau loại 5000 đồng. Hãy nêu cách xác định khối lượng riêng của mỗi đồng xu này? ------------HẾT------------ Chúc bạn may mắn và thành công THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 8
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM 2024 BÌNH PHƯỚC Môn thi: VẬT LÍ (Chuyên) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (Không tính thời gian phát đề) (Đề thi gồm 3 trang) Ngày thi: 05/6/2024 Câu 1 (2,0 điểm) 1.1. Ba người đi xe đạp thẳng đều theo hướng từ A đến B. Lúc 8 giờ, người thứ nhất và người thứ hai cùng đi qua A với các độ lớn vận tốc lần lượt là v1 =10km/h và v2 =12km/h. Người thứ ba đi qua A sau hai người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian từ khi người thứ ba gặp người thứ nhất đến khi người thứ ba gặp người thứ hai là t = 1 giờ. a) Tìm tổng quãng đường người thứ nhất và người thứ hai đi được sau 30 phút kể từ lúc đi qua A. b) Tìm độ lớn vận tốc v3 của người thứ ba. 1.2. Một bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ mỏng, đủ cao, tiết diện là S1, S2 có chứa nước và các pittông mỏng, khối lượng m1, m2. Khi hệ cân bằng, mực nước hai nhánh chênh nhau một đoạn h = 8cm, như hình 1.2. a) Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông S1 sao cho mực nước ở hai nhánh ngang nhau. b) Nếu đặt quả cân này sang pittông S2 thì khi hệ cân bằng mực Hình 1.2 nước hai nhánh lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn h’ bằng bao nhiêu ? Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3, tiết diện hai nhánh là S1 = 250cm2, S2 = 100cm2 và không xét đến áp suất khí quyển trong bài toán này. Câu 2 (2,0 điểm) 2.1. Có ba bình đủ lớn, cách nhiệt 1,2,3, mỗi bình đựng một chất lỏng riêng biệt có nhiệt dung riêng khác nhau và không tác dụng hoá học với nhau. Nhiệt độ của chất lỏng trong bình 1,2,3 lần lượt là t1 =300C, t2 =100C và t3 = 450C. Nếu đổ một phần ba chất lỏng ở bình 1 sang bình 2 thì nhiệt độ của hỗn hợp trong bình 2 khi cân bằng nhiệt là t12 =150C. Còn nếu đổ hai phần ba chất lỏng ở bình 1 sang bình 3 thì nhiệt độ hỗn hợp trong bình 3 khi cân bằng nhiệt là t13 =350C. Nếu đổ cả ba chất lỏng vào một bình thì nhiệt độ hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt t123 là bao nhiêu? Ta coi chỉ có các chất lỏng trao đổi nhiệt với nhau. 2.2. Một bình hình trụ, cách nhiệt, có thể tích V0 =1dm3, diện tích đáy S0 =40cm2 đựng 800g nước ở 200C. Người ta thả nhẹ vào bình một thanh sắt đặc, đồng chất, hình trụ có diện tích đáy S1 =10cm2 và có thể tích V1 =300cm3 ở 1000C. Biết thanh sắt được đặt theo phương thẳng đứng, 80% nhiệt lượng toả ra của sắt là trao đổi nhiệt với nước, cho rằng khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ tại mọi điểm của sắt và của nước bằng nhau. Tính nhiệt độ của hệ nước và sắt khi có cân bằng nhiệt. Bỏ THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 9
- qua các hiện tượng bay hơi. Nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của sắt và nước tương ứng là c1 = 460J/kgK ;D1 = 7800kg/m3; c2 = 4200J/ kg.K; D2 =1000kg/m3 Câu 3. (3,0 điểm) 3.1. Cho ba bóng đèn dây tóc Đ1, Đ2, Đ3 có điện trở lần lượt là R1 = R2 = 6Ω, R3 = 12Ω và hai ampe kế lý tưởng A1, A2 (điện trở ampe kế rất nhỏ) được mắc vào mạch AMB như sau: giữa A và M có đèn Đ1 nối tiếp với ampe kế A1, giữa M và B có hai nhánh gồm: nhánh một chứa đèn Đ3 song song với nhánh hai chứa đèn Đ2 nối tiếp với ampe kế A2. Bỏ qua điện trở các dây dẫn. Điện trở bóng đèn không thay đổi. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trên và tìm điện trở của đoạn mạch AB. b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế không đổi U = 9V, các bóng đèn đều bật sáng. Tìm số chỉ của mỗi ampe kế. c) Bạn Bình sử dụng các bóng đèn và các ampe kế ở trên mắc thành một mạch điện, nối mạch điện vừa mắc với pin có hiệu điện thế hai điện cực không đổi U’ = 6V, các bóng đèn đều bật sáng. Sau đó Bình ghi lại số chỉ của các ampe kế và chụp lại được hình ảnh mạch điện như hình 3.1. Hãy xác định điện trở của bộ bóng đèn và tính lại số chỉ của mỗi ampe kế theo sơ đồ mạch điện như hình ảnh đã chụp. 3.2. Một máy biến thế lí tưởng đang hoạt động và được dùng làm máy hạ thế. Hiệu Hình 3.1 điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp có giá trị hiệu dụng là U1 không đổi. Ban đầu, các cuộn sơ cấp và thứ cấp có số vòng dây là N1, N2, thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là U2. Người ta giảm bớt cùng một số vòng dây n ở cả hai cuộn ( n N1; n N2 ) thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là U '2. So sánh U2 và U '2, giải thích kết quả. Câu 4. (2,0 điểm) Đối với thấu kính mỏng - Trục phụ là đường thẳng qua quang tâm và không trùng với trục chính - Tiêu diện vật là mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm vật chính. - Tiêu diện ảnh là mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm ảnh chính - Tiêu điểm ảnh phụ là giao điểm của trục phụ với tiêu diện ảnh. - Tiêu điểm vật phụ là giao điểm của trục phụ với tiêu diện vật Để vẽ tia ló của tia sáng tới bất kì, ta có thể sử dụng một trong hai cách sau đây: THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 10
- Cách 1: Vẽ tia tới SI, vẽ trục phụ song song với SI; trục phụ này có tiêu điểm ảnh phụ tương ứng F1' ; tia ló IR sẽ đi qua tiêu điểm ảnh phụ này, hình 4.1. Cách 2: Vẽ tia tới SI qua tiêu điểm vật phụ F1, vẽ trục phụ tương ứng qua F1 và O; tia ló IR sẽ song song với trục phụ này, hình 4.2. Hình 4.1 Hình 4.2 a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật sáng AB nằm đối xứng và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ như hình 1 1 1 4.3. Từ đó, chứng minh công thức = − , với f=OF là f a b tiêu cự của thấu kính, a (a
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM HỌC 2014-2025 Khóa ngày 05 tháng 6 năm 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ (CHUYÊN) (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1 (1,5 điểm). Trên một sân bóng đá, có hai điểm A, B và một đường kẻ vạch thẳng xy được vẽ trên sân, điểm A cách đường thẳng xy khoảng AN = 24m, điểm B cách đường thẳng xy khoảng BM =16m, với NM = 30m (Hình vẽ 1). Một vận động viên tập luyện luôn chuyển động với tốc độ không đối v = 6m/s. 1.1. Vận động viên xuất phát từ A chuyển động thẳng đến điểm N, ngay sau đó từ N chuyển động thẳng tới B. Tính thời gian chuyển động của vận động viên từ lúc xuất phát đến khi tới B. Hình vẽ 1 1.2. Vận động viên xuất phát từ A chuyển động thẳng đến điểm E nằm trên đường thẳng xy, ngay sau đó từ E chuyển động thẳng tới B. Xác định vị trí của điểm E để thời gian chuyển động của vận động viên từ lúc xuất phát đến khi tới B là nhỏ nhất và tính thời gian này. Câu 2 (1,5 điểm). Cho bốn quả cầu A, B, C, D có cùng thể tích; một thanh thước thẳng, nhẹ, độ dài các khoảng đen và trắng trên thanh thước bằng nhau và bằng d; một số dây treo mảnh, nhẹ, không giãn. Tiến hành các thí nghiệm trong không khí như hình vẽ 2a, hình vẽ 2b và hình vẽ 2c thì nhận thấy trong cả ba thí nghiệm thanh thước đều cân bằng, nằm ngang trên một điểm tựa nằm ở chính giữa thành thước. 2.1. Xác định biểu thức liên hệ giữa khối lượng riêng của chất tạo thành các quả cầu A, B, C và D. 2.2. Trong thí nghiệm như hình về 2a, nếu nhúng ngập quả cầu A vào dầu có khối lượng riêng D1 = 0,8g/cm3, nhúng ngập quả cầu B vào nước có khối lượng riêng D2=1g/cm3 thì thanh thước nghiêng về phía nào? Giải thích. 2.3. Trong thí nghiệm như hình vẽ 2b và hình và 2c, nếu đem nhúng ngập tất cả các quả cầu trong nước thì thanh thước nghiêng về phía nào? Giải thích. Câu 3 (1,5 điểm). Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng mo, nhiệt dung riêng co và nhiệt độ ban đầu to. Người ta đổ vào bình một lượng nước có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t với t> to. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của bình tăng thêm 10oC so với ban đầu. Người ta lại tiếp tục đổ vào binh một lượng nước có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của bình tăng thêm 8°C so với khi có cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. 3.1. Tính hiệu nhiệt độ t -to 3.2. Khi có cân bằng nhiệt lần thứ hai, tiếp tục đổ vào bình lượng nước có khối lượng 2m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với nhiệt độ ban đầu to? Câu 4 (2,0 điểm). Cho mạch điện gồm các điện trở R1, R2, R3, R4 ampe kế A và hai khóa K1, K2 mắc như hình vẽ 3. Hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N không đổi, điện trở các dây nối, ampe kế và các khóa K không đáng kể. THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 12
- 4.1. Khi K1, K2 đều mở thì ampe kế chỉ giá trị I1. Khi K1 mở, K2 đóng thì ampe kế chỉ giá trị I2. Khi K1 đóng, K2 mở thì ampe kế chỉ giá trị I3. Khi K1, K2 đều đóng, tìm biểu thức xác định số chỉ của ampe kế theo I1, I2 và I3. 4.2. Khóa K1 và K2 đều mở. Hình vẽ 3 a) Thay ampe kể bằng điện trở Ro và thay điện trở R1 bằng một biển trở Rx. Điều chỉnh biến trở đến giá trị Rx - a(Ω) thì công suất toả nhiệt trên biến trở là P1(W). Điều chỉnh biến trở đến giá trị Rx - b(Ω) thì công suất toả nhiệt trên biến trở là P2(W). Biết P1 = P2 = P(W). Xác định biểu thức của hiệu điện thế U và điện trở R0 theo a, b và P. b) Thay ampe kế bằng điện trở R = 4Ω và thay điện trở R1 bằng một bộ bóng đèn gồm các bóng đèn giống nhau loại 6V-3W. Biết hiệu điện thế U = 36V. Xác định cách mắc các bóng đèn để các bóng đèn đều sáng bình thường. Câu 5 (1,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 4a, hiệu điện thế giữa hai điểm M, N không đổi U = 12V, điện trở R1 = 12Ω, bóng đèn Đ loại 6V-3W, AB là dây dẫn đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài 20cm và điện trở RAB = 24Ω .Coi điện trở của ampe kế và các dây nổi không đáng kể. 5.1. Xác định vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường. Khi đèn đang sáng bình thường, di chuyển con chạy C với tốc độ v không đổi dọc theo dây dẫn AB, sau thời gian 2s con chạy C đến vị trí mà tại đó công suất Hình vẽ 4a của đèn giảm bớt đi 64% so với công suất định mức. Tính tốc độ v của con chạy C. 5.2. Con chạy C ở vị trí sao cho AC = 5 cm. Xác định cường độ dòng điện chạy qua ampe kế. 5.3. Dây dẫn AB được uốn thành nửa đường tròn tâm O và gỡ ampe kế ra khỏi mạch (Hình vẽ 4b). Nhúng phần cung MN của vòng dây vào trong một bình chứa 0,2kg nước nguyên chất ở 30°C, sao cho góc MON Hình vẽ 4b bằng 60o. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K, chỉ xét sự trao đổi nhiệt giữa phần cung MN với nước, bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với binh chứa và sự mất mát nhiệt lượng của nước ra môi trường xung quanh. Tính thời gian cần thiết để nước trong bình đạt 500C. Câu 6 (2,0 điểm). Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ có quang tâm là O, hai tiêu điểm là F và F’ (Hình vẽ 5a). Gọi OF=OF’=f=20cm là tiêu cự của thấu kính. Qua thấu kính, vật sáng AB cho ảnh thật A'B'. Đặt AF=a và A'F'=b. Hình vẽ 5a 6.1. Vẽ ảnh A'B' của vật AB qua thấu kính và chứng minh biểu A' B ' f b thức sau: = = Biết AB=2cm, AF=20cm. Tính chiều cao AB a f ảnh A'B' và độ dài A’F’. 6.2. Đặt vật sáng gồm bốn đoạn thẳng tạo thành một hình vuông MNPQ trước thấu kính hội tụ sao cho đường chéo MP nằm trên trục chính (Hình vẽ 5b). Biết MN = 2cm, MF = 20cm. Tính thấu kính. Hình vẽ 5b diện tích ảnh M’N’P'Q' của hình vuông MNPQ qua thấu kính. ------------HẾT------------ THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 13
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024-2025 Môn thi: VẬT LÍ (chuyên) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Dành cho thí sinh thi vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn) Câu I. (2,0 điểm) 1. Một bình hình trụ chứa nước được đặt trên mặt bàn nằm ngang, mực nước trong bình có độ cao 30 cm. Thả một khối gỗ vào bình, khi cân bằng thì mực nước trong bình có độ cao 38 cm; biết khối gỗ nổi trên mặt nước, không thấm nước và có khối lượng riêng là D 800 kg / m3 . Hỏi khi nhúng khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước thì mực nước trong bình có độ cao bao nhiêu (khối lượng riêng của nước D0 1000 kg / m 3 ) ? 2. Cho các dụng cụ sau: 01 bình hình trụ chứa nước (nước có khối lượng riêng đã biết), 01 thước thẳng có độ chia nhỏ nhất đến milimét và 01 quả cầu đặc có thể nổi trên mặt nước. Hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm để xác định gần đúng khối lượng riêng của quả cầu. Câu II. (2,0 điểm) Cho một số viên bi bằng kim loại hoàn toàn giống nhau đều ở nhiệt độ t 120 0C . Thả lần lượt từng viên bi trên vào bình cách nhiệt chứa nước, sau khi có cân bằng nhiệt với từng viên bi thì lấy nó ra rồi thả viên bi khác vào. Nhiệt độ nước ban đầu trong bình là t 0 30 0 C , nhiệt độ nước trong bình sau khi lấy viên bi thứ nhất ra là t1 40 0 C , nhiệt độ nước trong bình sau khi lấy viên bi thứ hai là t 2 . Bỏ qua sự mất mát nhiệt do môi trường. 1. Tính nhiệt độ t 2 2. Phải thả vào bình đến viên bi thứ bao nhiêu thì nước bắt đầu sôi (nhiệt độ sôi của nước là 100°C) ? Câu III. (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch UMN 30 V , các điện trở R1 40 , R3 20 , R PQ là một biến trở con chạy có điện trở toàn phần bằng 120 . Ban đầu con chạy C được đặt ở vị trí có R CP R CQ . Biết điện trở của dây nối và các ampe kế A1 , A2 không đáng kể. 1. Khóa k mở, tính số chỉ các ampe kế. THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 14
- 2. Khóa k đóng: a) Di chuyển con chạy C đến vị trí có RCP 80 , ampe kế A1 , lúc này chỉ số 0. Xác định giá trị điện trở R2 b) Tìm vị trí của con chạy C sao cho cả hai ampe kế A1 và A 2 có cùng chỉ số. Câu IV. (2,5 điểm) Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ L1 , có tiêu cự f1 , A nằm trên trục chính và trước thấu kính. Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính là ảnh thật lớn gấp 4 lần vật, khoảng cách từ ảnh đến vật là 125 cm. 1. Vận dụng kiến thức hình học, xác định f1 và khoảng cách từ vật đến thấu kính. 2. Phía sau L1 ghép sát một thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự f2 , đường kính rìa của L2 lớn hơn đường kính rìa của L1 . a) Chứng minh hệ thấu kính này tương đương với một thấu kính hội tụ có tiêu cự f được 1 1 1 tính bởi công thức: f f1 f2 b) Biết f2 30 cm , tìm vị trí đặt vật AB để ảnh tạo bởi hệ thấu kính và ảnh tạo bởi L 2 của vật AB có tính chất giống nhau. Câu V. (1,0 điểm) Một người chạy bộ từ điểm A đến điểm E trên bờ hồ, sau đó rời bờ để bơi đến điểm B trên mặt hồ như hình vẽ bên. Biết khoảng cách từ B tới bờ hồ là BC d , khoảng cách AC s , tốc độ người đó bơi trong nước là v1 và tốc độ người đó chạy trên bờ là v2 nv1 v2 v1 . Tính khoảng cách từ E đến C để người đó đến được B trong khoảng thời gian ngắn nhất. --------HẾT-------- Chúc bạn may mắn và thành công THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 15
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT ĐĂK NÔNG NĂM HỌC: 2024 –-2025 MÔN THI: CHUYÊN VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang) Câu 1. (2,5 điểm) Trong một buổi tập, lúc đầu Quang Hải đang chạy qua vị trí A và đá bóng về phía Văn Hậu đứng yên tại vị trí B. Sau khi bóng tới Văn Hậu thì anh đá bóng về phía Quang Hải. Biết khoảng cách ban đầu của hai cầu thủ là AB = 50m, Quang Hải luôn chạy về phía Văn Hậu với tốc độ không đổi là v1 = 5m/s. Tốc độ bóng từ Quang Hải đến Văn Hậu là v2 = 15m/s, từ Văn Hậu đến Quang Hải là v3 = 10m/s. Bóng luôn chuyển động qua lại giữa hai cầu thủ. Bỏ qua kích thước của quả bóng. a. Tính thời gian Quang Hải chuyển động từ A đến B. b. Tính quãng đường mà quả bóng đã đi được từ lúc Quang Hải chuyển động từ A đến B. Câu 2. (2 điểm) Một chiếc cốc bằng đồng có khối lượng m1 = 150g, chứa một lượng nước m2= 100g ở cùng nhiệt độ t1=t2=t12 = 25oC. Người ta thả vào trong cốc nước một miếng nhôm có khối lượng m3 = 800g ở nhiệt độ t3 = 102°C. Cho nhiệt dung riêng của đồng là c1 = 380J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K và của nhôm là c3 = 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. a. Xác định nhiệt độ của các chất khi có sự cân bằng nhiệt. b. Tính nhiệt lượng toả ra hay thu vào của đồng, nước và nhôm. Câu 3. (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U = 2V, các điện trở Ro = 0,5Ω; R1 = 1Ω; R2 = 2Ω; R3 = 6Ω; R4 = 0,5Ω; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K. a. Khi khóa K mở, tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính. b. Khi khóa K đóng, thay đổi giá trị của R5, xác định giá trị của R5 để: - Ampe kế chỉ 0,1A. - Ampe kế chỉ giá trị cực đại. Hình vẽ Câu 4. (2,5 điểm) Một con kiến bò dọc theo trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Biết thời điểm bắt đầu khảo sát con kiến ở vị trí A cách quang tâm O của thấu kính một đoạn OA = 50cm, coi tốc độ của con kiến là v = 2cm/s và không đổi trong quá trình chuyển động. Tính tốc độ trung bình của ảnh con kiến qua thấu kính trên trong thời gian 5s đầu tiên. THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 16
- Câu 5. (1,0 điểm) Cho các dụng cụ và thiết bị sau: + Một nguồn điện một chiều 6V. + Một điện trở mẫu loại Ro = 15Q. + Một điện trở chưa biết giá trị Rx. +Một Ampe kế (chỉ đo được dòng điện có cường độ nhỏ, có thể chỉnh được độ nhạy cỡ A ). +Một cái thước gỗ có chia độ dài từ 0 – 100cm, trên đó có gắn sợi dây kim loại nhỏ, dọc theo thước, hai đầu sợi dây được cố định. + Các dây dẫn, kẹp, kim nhọn. Hãy thiết kế phương án thí nghiệm để xác định điện trở Rx chưa biết. ------------HẾT------------ Chúc bạn may mắn và thành công THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 17
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TỈNH ĐỒNG NAI NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN THI: VẬT LÝ (chuyên) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thị này gồm 02 trang, có 05 bài) Bài 1. (1,5 điểm) Trong một hội thi, các đội được yêu cầu tham gia một thử thách như sau: mỗi đội cử một thành viên, xuất phát từ điểm A để đi đến đích ở điểm D nhanh nhất (hình I). Ở đội số 1, bạn An được các bạn tin tưởng chọn làm người tham gia thử thách lần này. Ở vùng (1), An chạy đều với vận tốc v1 = 8 m/s, ở vùng (2) do có các chướng ngại vật nên An chỉ có thể chạy đều với vận tốc v2= 2 m/s. An cho rằng để đến D nhanh nhất thì cần đi theo quãng đường Hình I ngắn nhất là AD (phương án A). Nhưng bạn Bình lại cho rằng do v1 > V2 nên để đến D nhanh nhất cần đi theo hai cạnh góc vuông AB= 200 m và BD = 100 m của tam giác ABD vuông tại B (phương án B). a. Em hãy tỉnh thời gian khi An đi theo phương án A và phương án B. b. Ngay khi An chuẩn bị xuất phát, bạn Châu lại cho rằng 2 phương án được nêu ở trên chưa phải là phương án đến D nhanh nhất. Phương án Châu đưa ra là cần xuất phát từ điểm A di chuyển dọc theo cạnh AB đến điểm C ở vùng (1), từ đó mới chạy theo đoạn CD qua vùng (2) để đến D. Thực tế cho thấy, phương án của Châu đưa ra là nhanh nhất. Xác định vị trí điểm C và thời gian khi đi theo phương án của Châu. Bài 2. (1,5 điểm) Hai chất lỏng có khối lượng riêng lần lượt là D1 và D2 (D1 > D2) có thể hòa tan được vào nhau. Một quả cầu nhựa có thể tích Vo nổi được trong hỗn hợp hai chất lỏng. Nếu trộn lẫn hai chất lỏng theo 2 tỉ lệ thể tích bằng nhau thì phần thể tích quả cầu nhựa chìm trong hỗn hợp này là V1 = V0 . Nếu trộn 3 lẫn hai chất lỏng này theo tỉ lệ khối lượng bằng nhau thì phần thể tích quả cầu nhựa chìm trong hỗn 27 hợp này là V2 = V0 . 40 a. Tính khối lượng riêng của hỗn hợp trong mỗi trường hợp trên. b. Nếu thả quả cầu lần lượt vào từng chất lỏng trên thì phần thể tích quả cầu chìm trong mỗi chất lỏng bằng bao nhiêu? Bài 3. (2.0 điểm) Người ta thả một miếng đồng có khối lượng m1 = 0,5 kg đã được đốt nóng đến nhiệt độ t10C vào một bình nhôm có khối lượng m2 = 0,1 kg có chứa m3 = 0,6 kg nước ở nhiệt độ 30°C. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 900C. Nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, nước lần lượt là c1 = 380 J/kg.K; c2 = 880 J/kg.K; c3 = 4200 J/kg.K. Nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 J/kg. Khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là D1 = 8900 kg/m3) và D3 = 1000 kg/m3. Bỏ qua mọi hao phí do mất mát về nhiệt với môi trường và sự giãn nở vì nhiệt. a. Xác định nhiệt độ ban đầu t1 của khối đồng. b. Sau đó thì thêm một miếng đồng khác có khối lượng m4 cũng ở nhiệt độ t10C vào bình nước. Khi lập lại cân bằng nhiệt, mực nước trong bình vẫn bằng mực nước trước khi thả miếng đồng m 4. Xác định khối lượng m4. THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 18
- Bài 4. (3 điểm) 4.1. Cân điện tử là dụng cụ dùng để xác định khối lượng của một vật với sai số thấp. Để chế tạo một cân điện tử đơn giản, người ta có thể sử dụng loại biến trở có giá trị điện trở R phụ thuộc vào độ lớn áp lực F tác dụng lên biến trở (được gọi là biến trở cơ điện). Sự phụ thuộc của giá trị điện trở R vào độ lớn áp lực F được thể hiện ở hình IV.1. (1). Đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế 5 V. a. Xác định giá trị điện trở của biến trở khi không có áp lực. Lúc này biến trở có tiêu thụ điện năng hay không? Nếu có hãy Hình IV.1 tính lượng điện năng tiêu thụ trong 30 phút. b. Áp lực tác dụng lên biển trở là 800 N. Tính cường độ dòng điện đi qua biến trở lúc này. (2). Sơ đồ mạch điện được thiết kế cho cân điện tử như hình IV.2. Trong đó, Ampere kế và dây dẫn có điện trở rất nhỏ, điện trở Ro, hiệu điện thế không đổi đặt vào hai đầu mạch là U. Đóng khóa K, đặt vật có khối lượng m lên biến trở thì Ampere kế chỉ giá trị I. Hãy thiết lập biểu thức xác định khối lượng m theo I, U, Ro. Hình IV.2 4.2. Cho mạch điện như hình IV.3 Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế không đổi U = 24 V. Bóng đèn loại 6 V - 3 W; điện trở R = 3 Ω. Biến trở được làm từ một dây kim loại đồng chất, tiết diện đều và uốn thành cung MN tâm O, tiếp điểm M và N cố định, thanh kim loại OC (có điện trở không đáng kể) tiếp xúc với cung MN tại C và có thể quay xung quanh tâm O nhờ núm điều chỉnh, RMN= 15 Ω. Đặt MOC =α; 0° ≤α≤270° . Điện trở của dây dẫn rất nhỏ. Đóng khóa K. a. Điều chỉnh biến trở để RMC = 3 Ω thì giá trị a bằng bao nhiêu? Lúc này đèn sáng như thế nào? b. Để đèn sáng bình thường cần vặn núm điều chỉnh tăng hay Hình IV.3 giảm một góc bao nhiêu? c. Khi C trùng N. Muốn đèn hoạt động bình thường, em có thể sử dụng thêm điện trở để mắc vào mạch điện. Tìm giá trị điện trở đó trong trường hợp tương ứng. Bài 5. (2 điểm) Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính xy của một thấu kính (L) cho ảnh A1B1 ở vị trí như hình V. Đặt vật sáng A’B’ có cùng độ cao với AB ở bên phải thấu kính thì thấy ảnh của A’B’ lúc này là A2B2 tại cùng vị trí với A1B1 nhưng ngược chiều và lớn gấp 3 lần A1B1 a. Thấu kính (L) là thấu kính gì? Vì sao? b. Trình bày cách vẽ để xác định vị trí A’B’. c. Biết khoảng cách giữa AB và A’B’ là 48 cm. Xác định vị trí và tiêu cự của thấu kính. Hình V -------------HẾT------------ Chúc bạn may mắn và thành công THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 19
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYÊN SINH VÀO LỚP 10 TỈNH GIA LAI TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÍ (chuyên) (Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,0 điểm) Nội dung thi đấu hai môn phối hợp được tổ chức tại một Đại hội thể dục thể thao gồm hai phần đua liên tiếp là đua xe đạp và chạy bộ. Ở phần đua xe đạp, các vận động viên di chuyển với cự li 42 (km); phần chạy bộ vận động viên di chuyển với cự li 21 (km) (coi chuyển động của các vận động viên là thẳng đều, đường đua thẳng). Phần đua xe đạp bắt đầu lúc 5 giờ 00 phút, vận động viên A xuất phát với vận tốc 42 (km/h), vận động viên B xuất phát với vận tốc v2. a) Sau khi xuất phát được 10 phút, vận động viên A đã di chuyển nhiều hơn vận động viên B một đoạn 1 (km). Xác định vận tốc của vận động viên B? b) Vận động viên A kết thúc phần đua xe đạp chuyển sang phần đua chạy bộ với vận tốc 15 (km/h). b1) Tại thời điểm vận động viên A đã chạy bộ được 5 phút thì vận động viên B đang ở vị trí nào so với vị trí kết thúc phần đua xe đạp? b2) Vận động viên B kết thúc phần đua xe đạp chuyển sang phần đua chạy bộ với vận tốc 18 (km/h) thì hai vận động viên gặp nhau lúc mấy giờ? Câu 2: (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ Biết hiệu điện thế U = 12 (V) không đổi, R1 = 12 (Ω), R2=6 (Ω), R3=6(Ω), Rb là biến trở con chạy được làm bằng dây nicrom có tiết diện 5 (mm2) quấn đều trên lõi sứ tròn có đường kính 2 (cm). Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. a) Khi khóa K mở, xác định số chỉ của ampe kế? b) Khi khóa K đóng, điều chỉnh biến trở đến giá trị Rb = 12 (Ω), xác định số chỉ của ampe kế lúc này? THỜI GIAN LÀ VÀNG --->Nhận đáp án tại: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 - Phạm Bá Thanh
47 p | 1756 | 454
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh lớp 10 hệ THPT Chuyên môn vật lý
27 p | 751 | 203
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6
16 p | 452 | 88
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh vòa lớp 10 môn toán co loi giai
2 p | 387 | 80
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ từ 2002-2012
192 p | 130 | 32
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Toán từ năm 2002 đến 2010
148 p | 95 | 17
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh thpt chuyên Toán - Tin - ĐH Quốc Gia Hà Nội - Phần 1
10 p | 154 | 15
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán từ năm 2000 đến năm 2020 - Tỉnh Bình Định (Có đáp án và lời giải chi tiết)
45 p | 173 | 12
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh thpt chuyên Toán - Tin - ĐH Quốc Gia Hà Nội - Phần 3
10 p | 107 | 10
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán từ năm 2000 đến năm 2020 - Tỉnh Khánh Hòa (Có đáp án và lời giải chi tiết)
32 p | 141 | 10
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh thpt chuyên Toán - Tin - ĐH Quốc Gia Hà Nội - Phần 2
10 p | 112 | 9
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh thpt chuyên Toán - Tin - ĐH Quốc Gia Hà Nội - Phần 4
10 p | 87 | 8
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán từ năm 1998 đến năm 2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
68 p | 316 | 7
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán từ năm 2000 đến năm 2020 - Tỉnh Hòa Bình (Có đáp án và lời giải chi tiết)
39 p | 49 | 5
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán có đáp án
45 p | 38 | 4
-
Tuyển tập đề thi tuyển sinh chuyên Lý năm học 2022-2023 (Tập 1)
48 p | 13 | 3
-
Tuyển chọn đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên Toán năm 2024-2025
68 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn