intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến phá thai lặp lại ở những phụ nữ tới phá thai tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: ViAugustus2711 ViAugustus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

37
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồng Nai là một tỉnh có dân số cao thứ 2 tại Miền Đông Nam Bộ và thứ 5 của cả nước, là nơi tập trung một số lượng lớn lao động nữ và cũng là địa phương có tỷ lệ phá thai cao của cả nước. Trong thực tế có một số phụ nữ có thể thực hiện phá thai nhiều lần tại nhiều địa điểm khác nhau mà chúng ta chưa thể thống kê hết. Việc xác định đúng tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến phá thai lặp lại góp phần giúp các nhà quản lý y tế tại địa phương có được cái nhìn toàn diện hơn để từ đó đưa ra những can thiệp thích hợp nhằm giảm thiểu tỷ lệ phá thai lặp lại nói riêng và tỷ lệ phá thai nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến phá thai lặp lại ở những phụ nữ tới phá thai tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đồng Nai

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> TỶ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN PHÁ THAI LẶP LẠI<br /> Ở NHỮNG PHỤ NỮ TỚI PHÁ THAI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA<br /> TỈNH ĐỒNG NAI<br /> Lê Huy Vương*, Bùi Chí Thương**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Đồng Nai là một tỉnh có dân số cao thứ 2 tại Miền Đông Nam Bộ và thứ 5 của cả nước, là nơi tập<br /> trung một số lượng lớn lao động nữ và cũng là địa phương có tỷ lệ phá thai cao của cả nước. Trong thực tế có một<br /> số phụ nữ có thể thực hiện phá thai nhiều lần tại nhiều địa điểm khác nhau mà chúng ta chưa thể thống kê hết.<br /> Việc xác định đúng tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến phá thai lặp lại góp phần giúp các nhà quản lý y tế tại địa<br /> phương có được cái nhìn toàn diện hơn để từ đó đưa ra những can thiệp thích hợp nhằm giảm thiểu tỷ lệ phá thai<br /> lặp lại nói riêng và tỷ lệ phá thai nói chung.<br /> Mục tiêu: Xác định tỷ lệ phá thai lặp lại của những phụ nữ tới phá thai tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng<br /> Nai.<br /> Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngangtất cả những phụ nữ đến phá thai tại phòng<br /> khám kế hoạch hóa gia đình của bệnh viện đa khoa Đồng Nai trong thời gian từ tháng 10/2017 đến tháng<br /> 12/2017.<br /> Kết quả: Tỷ lệ phá thai lặp lại là 13,25% (KTC 95%: 9,91 - 16,59%.). Nhóm những phụ nữ không có dự<br /> định sinh con trong vòng 2 năm tới tăng nguy cơ phá thai lặp lại lên 4,27 lần so với nhưng phụ nữ có dự định<br /> sinh con (PR = 4,27, KTC 95%: 1,29-14,06). So với nhóm không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào, nhóm<br /> những phụ nữ có sử dụng bao cao su giảm nguy cơ phá thai lặp lại xuống 85% (PR = 0,15, KTC 95%: 0,06-<br /> 0,37), nhóm những phụ nữ có sử dụng thuốc uống tránh thai phối hợp giảm nguy cơ phá thai lặp lại xuống 90%<br /> (PR = 0,10, KTC 95%: 0,03-0,33)và nhóm phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp có giảm nguy cơ phá thai<br /> lặp lại xuống 70%(PR = 0,30, KTC 95%: 0,12-0,72).<br /> Kết luận: Tỷ lệ phá thai lặp lạiở những phụ nữ tới phá thai tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Nai là 13,25%<br /> và các yếu tố liên quan đến hành vi phá thai lặp lại bao gồm dự định sinh con trong vòng 2 năm tới, việc sử dụng<br /> bao cao su, thuốc tránh thai khẩn cấp và thuốc tránh thai phối hợp.<br /> Từ khoá: phá thai lặp lại.<br /> ABSTRACT<br /> RATES AND RELATED FACTORS WITH REPEAT ABORTION OF INDUCED ABORTION WOMEN<br /> AT ĐONG NAI HOSPITAL<br /> Le Huy Vuong, Bui Chi Thuong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 143 - 149<br /> <br /> Indoduction: Some women had repeated induced abortion in other hospitals. Identification of rates and<br /> related factors help health provider to give stratergies reducing induced abortion in Dong Nai.<br /> Obiectives: To identify rate of repeat induced abortion of induced abortion women at Dong Nai hospital.<br /> Methods: A cross sectional stdy was conducted of induced abortion women in family planning department<br /> at Dong Nai hospital from 10/2017 to 12/2017.<br /> <br /> *<br /> Khoa sản B BVĐK Đồng Nai **Bộ môn Sản, Đại học Y dược Tp.HCM<br /> Tác giả liên lạc: TS. Bùi Chí Thương ĐT: 0913124604 Email: buichithuong@yahoo.com<br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 143<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Results: repeat induced abortion rate is 1.,25% (CI 95%: 9.91 – 16.59%.). Women who do not have plan to<br /> get pregnancy in 2 years later have risk repeat induced abortion rate 4,27 folds compared to controls (PR = 4.27,<br /> CI 95%: 1.29-14.06). Women used condom reducing repeat induced abortion 85% (PR = 0.15, CI 95%: 0.06-<br /> 0.37), women used combined oral contraceptives reducing repeat induced abortion 90% (PR = 0.10, CI 95%:<br /> 0.03-0.33) wone used emergency pill reducing repeat induced abortion 70% (PR = 0.30, KTC 95%: 0.12-0.72).<br /> Conclusions: Rate of repeat induced abortion of induced abortion women at Dong Nai hospital is<br /> 13.25%and related factors of repeat induced abortion are using condom, combined oral contraceptives,<br /> emergency pill.<br /> Keyword: repeat induced abortion.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> <br /> Tỉnh Đồng Nai là một tỉnh nằm ở cửa ngõ Thiết kế nghiên cứu<br /> phía Đông của TP Hồ Chí Minh, dân số 2 768 700<br /> Nghiên cứu cắt ngang<br /> người (2013) trong đó dân số nữ 1 415 500<br /> (51,1%) (2013)(1), là tỉnh có dân số cao thứ 2 tại Đối tượng nghiên cứu<br /> Miền Đông Nam Bộ và thứ 5 của cả nước, trên Tất cả những phụ nữ đến phá thai tại phòng<br /> địa bàn tỉnh có hơn 30 khu công nghiệp, là nơi khám kế hoạch hóa gia đình của bệnh viện đa<br /> tập trung một số lượng lớn lao động nữ – đối khoa Đồng Nai.<br /> tượng quan trọng của các chương trình chăm sóc<br /> sức khỏe nói chung và chăm sóc sức khỏe sinh KẾT QUẢ<br /> sản nói riêng. Theo số liệu thống kê, năm 2012 cả<br /> Trong thời gian thu thập số liệu từ tháng<br /> tỉnh có 7147 trường hợp nạo phá thai, năm 2013<br /> 10/2016 đến hết tháng 12/2016 chúng tôi chọn<br /> có 7021 trường hợp nạo phá thai(1), được xếp vào<br /> được 400 trường hợp trên tổng số khoảng 530<br /> nhóm những tỉnh có tỷ lệ phá thai cao của cả<br /> trường hợp đến phá thai tại bệnh viện đa khoa<br /> nước. Tuy nhiên đây chỉ mới là con số thu được<br /> Đồng Nai theo phương pháp chọn mẫu thuận<br /> từ các cơ sở y tế công lập, nếu tính thêm cả<br /> tiện. Chúng tôi đã phỏng vấn tất cả 400 trường<br /> những trường hợp nạo phá thai ở các cơ sở tư<br /> hợp và không có trường hợp nào từ chối tham<br /> nhân thì con số ước tính còn cao hơn nhiều.<br /> gia nghiên cứu.<br /> Chưa kể đến trong thực tế có không ít phụ nữ có<br /> thể thực hiện phá thai nhiều lần tại nhiều địa Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu<br /> điểm khác nhau ngoài khả năng đánh giá của Tuổi bệnh nhân từ 16 đến 45 (trung bình<br /> báo cáo. Qua tham khảo, chúng tôi nhận thấy tại 29,39 6,33),đa số là nhómtừ 21 – 30 tuổi (50%).<br /> Việt Nam nghiên cứu về hành vi phá thai lặp lại<br /> Đa số đối tượng đã kết hôn và hiện đang sống<br /> còn ít. Ngoài ra chúng tôi cũng chưa tìm thấy<br /> cùng chồng (75%), số đối tượng chưa kết hôn<br /> báo cáo nào về tình trạng phá thai lặp lại trên địa<br /> chiếm 19,75%. Phần đông đối tượng có từ 1 – 2<br /> bàn tỉnh Đồng Nai. Chính vì những lý do đã nêu<br /> con (65%), số người có từ 3 con trở lên chiếm tỷ<br /> trên, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Tỷ<br /> lệ thấp (13,5%).<br /> lệ và các yếu tố liên quan đến phá thai lặp lại ở những<br /> Bảng 1. Đặc điểm dân số - xã hội của đối tượng<br /> phụ nữ đến phá thai tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng<br /> nghiên cứu<br /> Nai”, với câu hỏi nghiên cứu: “Tỷ lệ và các yếu tố Yếu tố Tần suất (N=400) Tỷ lệ (%)<br /> liên quan góp phần làm cho phụ nữ trong tỉnh Đồng Tuổi ≤20 32 8<br /> Nai phá thai lặp lại nhiều lần ?”. 21 – 30 200 50<br /> 31 – 40 150 37,50<br /> 41 – 49 18 4,50<br /> <br /> <br /> <br /> 144 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Yếu tố Tần suất (N=400) Tỷ lệ (%) Yếu tố Tần suất (N=400) Tỷ lệ (%)<br /> Dân tộc Kinh 385 96,25 Khác * 13 3,25<br /> Hoa 11 2,75 Số lần bỏ thai ngoài ý muốn trước đây<br /> Khơ-me 1 0,25 0 lần 347 86,75<br /> Dân tộc khác 3 0,75 1 lần 44 11<br /> Tôn giáo ≥2 lần 9 2,25<br /> Thiên chúa 177 44,25 Số con hiện có<br /> Không theo tôn giáo 157 39,25 0 con 86 21,5<br /> Phật giáo 60 15 1 – 2 con 260 65<br /> Tôn giáo khác 6 1,50 3 con 54 13,5<br /> Trình độ học vấn<br /> Mù chữ 9 2,25 Tỷ lệ phá thai lặp lại của dân số nghiên cứu<br /> Cấp I 13 3,25 Trong 400 phụ nữ tới phá thai ngoài ý muốn<br /> Cấp II 64 16 tại BV đa khoa tỉnh Đồng Nai có 347 người chưa<br /> Cấp III 200 50<br /> phá thai ngoài ý muốn lần nào, 53 người đã từng<br /> Trên cấp III 114 28,50<br /> phá thai ngoài ý muốn trước. Như vậy tỷ lệ phá<br /> Nghề nghiệp<br /> Nội trợ 85 21,25 thai lặp lại trong mẫu nghiên cứu là 13,25 %<br /> Làm nông nghiệp 14 3,50 (KTC 95%: 9,91 - 16,59).<br /> Công nhân, viên chức 246 61,5 Để tìm mối liên quan giữa các yếu tố với kết<br /> Ngành nghề khác 55 13,75<br /> quả điều trị, chúng tôi đưa các biến số vào phân<br /> Tình trạng kinh tế<br /> Nghèo 6 1,50<br /> tích đơn biến. Sau khi phân tích hồi quy đơn<br /> Không nghèo 394 98,50 biến mối liên quan giữa các biến số và kết quả<br /> Tình trạng hôn nhân theo dõi thai ngoài tử cung thoái triển, chúng tôi<br /> Chưa kết hôn 79 19,75 tiếp tục đưa các biến số có p < 0,25 vào phân tích<br /> Đã kết hôn và đang 300 75 đa biến nhằm kiểm soát yếu tố gây nhiễu, kết<br /> sống cùng chồng<br /> Khác (ly hôn...) 21 5,25<br /> quả ghi nhận có 2 yếu tố liên quan đến hành vi<br /> Số lần kết hôn phá thai lặp lại đó là dự định sinh con trong 2<br /> Chưa kết hôn 79 19,75 năm tới và biện pháp tránh thai đang áp dụng.<br /> 1 lần 317 79,25 Cụ thể là nhhóm những phụ nữ không có dự<br /> ≥2 lần 4 1 định sinh con trong vòng 2 năm tới tăng nguy cơ<br /> Tuổi lập gia đình<br /> phá thai lặp lại lên 4,27 lần so với nhưng phụ nữ<br /> Chưa kết hôn 79 19,75<br /> có dự định sinh con (PR = 4,27, KTC 95%: 1,29-<br /> Không nhớ 24 6<br /> < 20 * 42 10,5 14,06). So với nhóm không áp dụng bất kỳ biện<br /> 20 – 24 171 42,75 pháp tránh thai nào, nhóm những phụ nữ có sử<br /> ≥25 84 21 dụng bao cao su giảm nguy cơ phá thai lặp lại<br /> Thời gian kết hôn xuống 85% (PR = 0,15, KTC 95%: 0,06-0,37),<br /> Chưa kết hôn 79 19,75 nhóm những phụ nữ có sử dụng thuốc uống<br /> Không nhớ 24 6<br /> tránh thai phối hợp giảm nguy cơ phá thai lặp lại<br /> < 10 năm 201 50,25<br /> ≥10 năm 96 24<br /> xuống 90% (PR = 0,10, KTC 95%: 0,03-0,33) và<br /> Đặc điểm của chu kỳ kinh nguyệt nhóm phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp<br /> Đều 208 52 có giảm nguy cơ phá thai lặp lại xuống 70% (PR<br /> Không đều 128 32 = 0,30, KTC 95%: 0,12-0,72).<br /> Không để ý 51 12,75<br /> Bảng 5. Phân tích hồi quy đơn biến và đa biến giữa các đặc điểm của đối tượng với hành vi phá thai lặp lại<br /> Yếu tố PR (KTC 95%) P PR* (KTC 95%) P*<br /> Nhóm tuổi ≤20 0,31 (0,04 - 2,32) 0,25 2,43 (0,32-18,48) 0,38<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 145<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Yếu tố PR (KTC 95%) P PR* (KTC 95%) P*<br /> 21 – 30 1 1<br /> 31 – 40 1,8 (1 – 3,2) 0,04 2,64 (0,44-15,67) 0,28<br /> 41 – 49 2,77 (1,04 – 7,4) 0,04 2,03(0,32-12,73) 0,44<br /> Dân tộc Kinh 1<br /> Dân tộc khác 1,54 (0,48 – 4,93) 0,46<br /> Tôn giáo Không theo tôn giáo 1<br /> Thiên chúa giáo 0,68 (0,39 – 1,22) 0,2<br /> Phật giáo và tôn giáo khác 0,44 (0,16 – 1,14) 0,09<br /> Trình độ học vấn Dưới cấp III 1<br /> Cấp III 1,19 (0,55 – 2,55) 0,64<br /> Trên cấp III 1,59 (0,72 – 3,52) 0,25<br /> Nghề nghiệp Nội trợ 1<br /> Làm nông nghiệp 1,51 (0,32 – 7,14) 0,59<br /> Công nhân, viên chức 1,55 (0,72 – 3,34) 0,25<br /> Ngành nghề khác 1,35 (0,49 – 3,72) 0,56<br /> Tình trạng kinh tế Nghèo 1<br /> Không nghèo 0,79 (0,1 – 5,72) 0,81<br /> Tình trạng hôn nhân<br /> Chưa kết hôn 1<br /> Đã kết hôn, sống cùng chồng 1,97 (0,84 – 4,62) 0,11<br /> Khác (ly hôn) 1,25 (0,25 – 6,21) 0,78<br /> Số lần kết hôn<br /> Chưa kết hôn 1<br /> 1 lần 1,91 (0,81 – 4,47) 0,13<br /> ≥2 lần 3,29 (0,39 – 27,34) 0,27<br /> Tuổi lập gia đình Chưa kết hôn 1<br /> Không nhớ<br /> < 20 1,88 (0,6 – 5,83) 0,27<br /> 20 – 24 2,07 (0,85 – 5,03) 0.1<br /> ≥25 1,72 (0,63 – 4,66) 0,28<br /> Đặc điểm của chu kỳ kinh nguyệt<br /> Đều 1<br /> Không đều 1 (0,56 – 1,81) 0,97<br /> Không để ý 0,7 (0,27 – 1,81) 0,46<br /> Khác 0,55 (0,07 – 4,05) 0,55<br /> Số con hiện tại 0 con 1 1<br /> 1 con 0,55 (0,14 – 2,13) 0,38 0,63 (0,16-2,4) 0,5<br /> 2 con 2,67 (1,18 – 6,05) 0,01 1,51 (0,58-3,9) 0,39<br /> Dự định sinh con trong 2 năm tới Có 1 1<br /> Không 6,08 (1,93-19,13) 0,002 4,27 (1,29-14,06) 0,01<br /> BPTT được áp dụng tại thời điểm nghiên cứu<br /> Không áp dụng 1<br /> Tính vòng kinh 0,96 (0,33-2,74) 0,94 0,56 (0,2-1,58) 0,28<br /> Xuất tinh ngoài âm đạo 0,87 (0,47-1,61) 0,67 0,55 (0,3-1,02) 0,06<br /> Bao cao su 0,26 (0,1-0,58) 0,001 0,15 (0,06-0,37)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0