intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Nhân dân 115

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ tại Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Nhân dân 115. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang từ 20/05/2023 đến 20/07/2023 trên 302 người bệnh được phẫu thuật tại Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Nhân dân 115.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Nhân dân 115

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 KHẢO SÁT TỶ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ TẠI KHOA NGOẠI THẦN KINH BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 Đặng Thị Phương Dung 1, Lê Thị Thúy Phượng1, Nguyễn Văn Tuấn1, Đặng Thị Thanh Lan1 TÓM TẮT 9 luận: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ tại Khoa Ngoại Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ và các yếu tố nguy thần kinh là 2,3% và bệnh lý đi kèm có liên quan cơ nhiễm khuẩn vết mổ tại Khoa Ngoại thần đến nhiễm khuẩn vết mổ. kinh, Bệnh viện Nhân dân 115. Đối tượng và Từ khóa: nhiễm khuẩn vết mổ, ngoại thần phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt kinh, Kiểm soát nhiễm khuẩn Bệnh viện Nhân ngang từ 20/05/2023 đến 20/07/2023 trên 302 dân 115 người bệnh được phẫu thuật tại Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Nhân dân 115. Kết quả: Tỷ lệ SUMMARY nhiễm khuẩn vết mổ chung là 2,3% (7/302) SURVEY OF THE INCIDENCE AND người bệnh tham gia nghiên cứu. Trong đó 2 RISK FACTORS OF SURGICAL SITE người bệnh được xác định nhiễm khuẩn vết mổ INFECTIONS IN THE trong thời gian nằm viện và 5 người bệnh được NEUROSURGERY DEPARTMENT AT xác định nhiễm khuẩn vết mổ sau xuất viện trong PEOPLE'S 115 HOSPITAL thời gian 30 ngày sau phẫu thuật. Tất cả nhiễm Objectives: To survey the incidence of khuẩn vết mổ đều là nhiễm khuẩn vết mổ nông. surgical site infections (SSIs) and investigate risk Có 2 người bệnh được cấy vi sinh dịch vết mổ, factors at the Neurosurgery Department of trong đó 1 mẫu vi khuẩn dương tính được xác People's 115 Hospital. Methods: The cross- định là Escherichia coli. Có 2 người bệnh được sectional study was conducted from May 20, cấy máu, trong đó 1 mẫu vi khuẩn dương tính 2023 to July 20, 2023 on 302 patients who được xác định là Escherichia coli. Chúng tôi tìm underwent surgery at the Neurosurgery thấy mối liên quan giữa bệnh lý đi kèm và nhiễm Department of People's 115 Hospital. Results: khuẩn vết mổ (giá trị p = 0,039). Chúng tôi The overall incidence of surgical site infections không tìm thấy mối liên quan giữa nhóm tuổi, was 2.3% (7/302) among the study participants. giới tính, BMI, phân độ ASA, phân loại vết mổ, Of these, 2 patients were identified with SSIs chỉ số NNIS, loại phẫu thuật, phương pháp vô during hospitalization and 5 patients were cảm, phương pháp mổ, dẫn lưu, sử dụng kháng identified with SSIs after discharge within 30 sinh dự phòng, thời gian nằm viện trước phẫu days of surgery. All SSIs were superficial SSIs. thuật, thời gian nằm viện, thời gian phẫu thuật Two patients had wound cultures taken, with one với nhiễm khuẩn vết mổ (giá trị p > 0,05). Kết positive sample identified as Escherichia coli. Additionally, two patients had blood cultures 1 taken, with one positive sample also identified as Bệnh viện Nhân dân 115 Escherichia coli. There was a significant Chịu trách nhiệm chính: Đặng Thị Phương Dung. association between comorbidities and SSIs (p = Email: dangthiphuongdung.md@gmail.com 0.039). No significant associations were found Ngày nhận bài: 23.7.2024 between age groups, gender, BMI classification, Ngày phản biện khoa học: 01.8.2024 ASA classification, wound classification, NNIS Ngày duyệt bài: 05.8.2024 63
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI index, type of surgery, anesthesia method, ít được chú ý tới. Câu hỏi đặt ra là tỷ lệ surgical technique, drainage, prophylactic nhiễm khuẩn vết mổ và vi sinh vật gây nhiễm antibiotic use, preoperative length of stay, khuẩn vết mổ ở các phẫu thuật thần kinh tại hospital length of stay or operative time with Bệnh viện Nhân dân 115 hiện nay như thế SSIs (p-value > 0.05). Conclusion: The nào và yếu tố nguy cơ nào ảnh hưởng đến incidence of surgical site infections in the tình trạng nhiễm khuẩn vết mổ này? Neurosurgery Department is 2.3% and Mục tiêu: comorbidities are an independent predictor of - Khảo sát tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ của SSIs. Keywords: surgical site infections, người bệnh phẫu thuật tại Khoa Ngoại thần neurosurgery, Infection Control of People's 115 kinh, Bệnh viện Nhân dân 115. Hospital - Khảo sát mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ đến tình trạng nhiễm khuẩn vết I. ĐẶT VẤN ĐỀ mổ của người bệnh phẫu thuật tại Khoa Nhiễm khuẩn bệnh viện, đặc biệt là Ngoại thần kinh, Bệnh viện Nhân dân 115. nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) luôn là vấn đề được quan tâm không chỉ ở các nước phát II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU triển mà còn là vấn đề ưu tiên hàng đầu ở các 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu nước đang phát triển. NKVM làm trầm trọng cắt ngang. thêm tình trạng bệnh tật và gia tăng gánh 2.2. Thời gian nghiên cứu: Từ nặng về tài chính cho bản thân người bệnh 20/05/2023 đến 20/07/2023. (NB), thân nhân NB, các cơ sở y tế và cho cả 2.3. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả người cộng đồng1. Tỷ lệ này có xu hướng tăng lên bệnh nhập viện tại Khoa Ngoại thần kinh, ở những nước đang phát triển, nơi có hệ Bệnh viện Nhân dân 115. thống y tế chưa thật sự hoàn thiện và trang 2.4. Cỡ mẫu: Cỡ mẫu được tính theo thiết bị còn nhiều hạn chế. Phẫu thuật thần công thức được ước lượng một tỷ lệ như sau: kinh là các phẫu thuật chuyên khoa sâu, điều trị các bệnh về hệ thần kinh trung ương cũng Chọn p=0.0485 theo tỷ lệ nhiễm khuẩn như rối loạn hệ thần kinh ngoại vi. Ngoài ra, vết mổ ở phẫu thuật ngoại thần kinh theo chuyên khoa này cũng điều trị bệnh liên quan nghiên cứu của López Pereira P (2017) 2 với đến cấu trúc xương lân cận như sọ não, nền α = 0.05, d = 0.0243, cỡ mẫu nghiên cứu tối sọ, cột sống, mạch máu não, dị dạng. Phẫu thiểu sẽ là 301 người bệnh. thuật can thiệp xâm lấn vào các cơ quan quan 2.5. Kỹ thuật chọn mẫu: Lấy mẫu toàn trọng của cơ thể, nếu nhiễm trùng vết mổ xảy bộ cho đến khi đủ mẫu. ra để lại hậu quả nặng nề. Người bệnh được Tiêu chuẩn nhận vào: Tất cả người bệnh phẫu thuật thần kinh tại Bệnh viện Nhân dân nhập viện tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh 115 thường từ các tỉnh hay các bệnh viện viện Nhân dân 115 có phẫu thuật từ tháng khác chuyển đến đã có thời gian nằm viện 20/05/2023-20/07/2023. trước đó, gồm các bệnh nặng và phức tạp nên Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh tử vong ảnh hưởng không nhỏ đến tình trạng nhiễm hoặc xin về trước 48 giờ sau phẫu thuật. vết mổ. Thực tế cho thấy, tình trạng nhiễm 2.6. Phương pháp thu thập số liệu: khuẩn vết mổ ở các phẫu thuật thần kinh còn 64
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 Hàng ngày, nghiên cứu viên kết hợp với giới (gầy < 18,5 kg/m2, bình thường từ 18,5- bác sĩ điều trị và điều dưỡng chăm sóc tại 24,9 kg/m2, thừa cân 25-29,9 kg/m2, béo phì khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Nhân dân ≥ 30 kg/m2), điểm ASA, bệnh lý đi kèm 115 đánh giá tình trạng vết mổ của NB sau (tăng huyết áp, đái tháo đường), phân loại vết khi phẫu thuật đến khi xuất viện và thông tin mổ, loại phẫu thuật, phương pháp vô cảm, dựa trên hồ sơ bệnh án của người bệnh. Sau thời gian phẫu thuật (60-90 phút, 91-120 khi NB xuất viện, bác sĩ điều trị gọi điện phút, > 120 phút), chỉ số NNIS, dẫn lưu, sử thoại hỏi thông tin liên quan đến tình trạng dụng kháng sinh dự phòng, thời gian nằm nhiễm khuẩn vết mổ 30 ngày sau phẫu thuật. viện trước phẫu thuật, thời gian nằm viện. Sau đó nghiên cứu viên ghi nhận thông tin 2.8. Xử lý số liệu trên mẫu bộ câu hỏi soạn sẵn. Số liệu được xử lí bằng phần mềm R 2.7. Định nghĩa biến số: phiên bản 4.3.1. Các biến số định tính được Biến số chính: mô tả bằng tần số (n) và tỷ lệ (%). Các biến - NKVM là biến nhị giá gồm 2 giá trị: có, số định lượng được mô tả bằng trung bình ± không; được xác định là có NMKV theo tiêu độ lệch chuẩn (phân phối chuẩn) hoặc trung chẩn xác định ca bệnh theo Hướng dẫn giám vị - tứ phân vị (phân phối không chuẩn). sát nhiễm khuẩn vết mổ theo Quyết định số Phép kiểm chính xác Fisher so sánh sự khác 1526/QĐ-BYT, ngày 24 tháng 3 năm 2023 biệt giữa các biến định tính. Hồi quy logistic của Bộ Y tế 1. để xác định mối liên quan giữa các biến định - Vi sinh vật là biến nhị giá gồm 2 giá trị: lượng, thứ tự với NKVM, khác biệt có nghĩa có, không; được xác định là mọc hay không thống kê khi giá trị p
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI Có tổng cộng 7 NB nhiễm khuẩn vết mổ chiếm tỷ lệ 2,3% trong tổng 302 NB nghiên cứu. Trong đó 2 NB được xác định NKVM trong thời gian nằm viện và 5 NB được xác định sau xuất viện trong thời gian 30 ngày sau phẫu thuật. Tất cả NKVM đều là NKVM nông. Bảng 1. Mối liên quan giữa các yếu tố người bệnh với nhiễm khuẩn vết mổ Nhiễm khuẩn vết mổ Đặc điểm Có Không Tổng Giá trị p n(%) n(%) n(%) Nam 3 (42,9) 166 (56,3) 169 (56) Giới 0,703 a Nữ 4 (57,1) 129 (43,7) 133 (44) < 20 tuổi 0 (0) 3 (1) 3 (1) 20 – 39 tuổi 1 (14,3) 40 (13,6) 41 (13,6) Nhóm tuổi 0,306 a 40 – 59 tuổi 1 (14,3) 125 (42,4) 126 (41,7) ≥ 60 tuổi 5 (71,4) 127 (43,1) 132 (43,7) Gầy 0 (0) 22 (7,5) 22 (7,3) Bình thường 5 (71,4) 201 (68,1) 206 (68,2) BMI 0,846 a Thừa cân 2 (28,6) 64 (21,7) 66 (21,9) Béo phì 0 (0) 8 (2,7) 8 (2,6) Bệnh lý đi Có 5 (71,4) 93 (31,5) 98 (32,5) 0,039 a kèm Không 2 (28,6) 202 (68,5) 204 (67,5) 1 0 (0) 46 (15,6) 46 (15,2) 2 3 (42,9) 166 (56,3) 169 (56) Điểm ASA 3 3 (42,9) 79 (26,8) 82 (27,2) 0,09 a 4 1 (14,3) 4 (1,4) 5 (1,7) 5 0 (0) 0 (0) 0 (0) Sạch 7 (100) 293 (99,3) 300 (99,3) Phân lọai vết Sạch/nhiễm 0 (0) 2 (0,7) 2 (0,7) 1a mổ Nhiễm 0 (0) 0 (0) 0 (0) Bẩn 0 (0) 0 (0) 0 (0) Kháng sinh Có 6 (85,7) 209 (70,8) 215 (71,2) 0,677 a dự phòng Không 1 (14,3) 86 (29,2) 87 (28,8) Chỉ số NNIS 1,43 ± 0,79 1,12 ± 0,59 1,13 ± 0,59 0,149 b (Trung bình ± Độ lệch chuẩn) a : Kiểm định chính xác Fisher, b: Hồi quy logistic Chúng tôi tìm thấy mối liên quan giữa bệnh lý đi kèm với NKVM (giá trị p = 0,039). Chúng tôi không tìm thấy mối liên quan giữa giới tính, nhóm tuổi, BMI, phân độ ASA, phân loại vết mổ, chỉ số NNIS và sử dụng kháng sinh dự phòng với NKVM (giá trị p > 0,05). 66
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2. Mối liên quan giữa các yếu tố phẫu thuật với nhiễm khuẩn vết mổ Nhiễm khuẩn vết mổ Đặc điểm Có Không Tổng Giá trị p n(%) n(%) n(%) Cấp cứu 1 (14,3) 43 (14,6) 44 (14,6) Loại phẫu thuật 1,000 a Chương trình 6 (85,7) 252 (85,4) 258 (85,4) Phương pháp Tê 0 (0) 56 (19) 56 (18,5) 0,356 a vô cảm Mê 7 (100) 239 (81,0) 246 (81,5) Phương pháp Hở 6 (85,7) 262 (88,8) 268 (88,7) 0,57 a phẫu thuật Nội soi 1 (14,3) 33 (11,2) 34 (11,3) < 60 phút 1 (14,3) 46 (15,6) 47 (15,6) Thời gian phẫu 60 - 90 phút 1 (14,3) 54 (18,3) 55 (18,2) 1,000 a thuật 91 - 120 phút 1 (14,3) 32 (10,8) 33 (10,9) > 120 phút 4 (57,1) 163 (55,3) 167 (55,3) Có 5 (71,4) 183 (62) 188 (62,3) Dẫn lưu 0,714 a Không 1 (28,6) 112 (38) 114 (37,7) a : Kiểm định Fisher Chúng tôi không tìm thấy mối liên quan giữa loại phẫu thuật, phương pháp vô cảm, phương pháp phẫu thuật, thời gian phẫu thuật, dẫn lưu với NKVM (giá trị p > 0,05). Bảng 3. Mối liên quan giữa thời gian nằm viện trước phẫu thuật, thời gian nằm viện và thời gian phẫu thuật với nhiễm khuẩn vết mổ Đặc điểm Nhiễm khuẩn vết mổ Trung bình ± Độ lệch chuẩn Có Không Chung Giá trị p Thời gian nằm viện trước phẫu 6,0 ± 4,83 6,78 ± 5,51 6,8 ± 5,5 0,834 b thuật (ngày) Thời gian nằm viện (ngày) 18,25 ± 14,52 12,56 ± 6,96 12,64 ± 7,09 0,07 b Thời gian phẫu thuật (phút) 167,14 ± 166,1 143,42 ± 83,69 143,97 ± 86,04 0,77 b b : Hồi quy logistic Chúng tôi không tìm thấy mối liên quan giữa thời gian nằm viện trước phẫu thuật, thời gian nằm viện và thời gian phẫu thuật với NKVM (giá trị p > 0,05). Bảng 4. Kết quả cấy vi sinh dịch vết mổ và cấy máu Đặc điểm Tần số (n) Tỷ lệ (%) Mọc 1 50 Cấy vi sinh dịch vết mổ Không 1 50 Mọc 1 50 Cấy vi sinh máu Không 1 50 Có 2 NB được cấy vi sinh dịch vết mổ, tỷ Có 2 NB được cấy máu, tỷ lệ vi khuẩn mọc lệ vi khuẩn mọc là 50% và mẫu vi khuẩn là 50% và mẫu vi khuẩn dương tính được xác dương tính được xác định Escherichia coli. định Escherichia coli. 67
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI IV. BÀN LUẬN trị p = 0,039). Phát hiện này cũng tương Có tổng cộng 7 NB nhiễm khuẩn vết mổ đồng với một số nghiên cứu như nghiên cứu chiếm tỷ lệ 2,3% trong tổng 302 NB nghiên của Vũ Thị Thanh Tâm (2020) cũng cho thấy cứu. Trong đó có 2 NB được xác định mối liên quan giữa bệnh lý đi kèm và NKVM NKVM trong thời gian nằm viện (28,6%) và (giá trị p = 0,027)6. Điều này cũng được tìm 5 NB được xác định NKVM sau xuất viện thấy ở nhiều nghiên cứu cho thấy các bệnh lý (71,4%) trong thời gian 30 ngày sau phẫu đi kèm được phát hiện là có liên quan đến thuật. Tất cả NKVM đều là NKVM nông. NKVM. Cụ thể hơn, bệnh đái tháo đường đã Nghiên cứu của Patricia López P (2017) báo được xác định là yếu tố nguy cơ độc lập của cáo tỷ lệ NKVM ở phẫu thuật thần kinh là NKVM sau phẫu thuật thay khớp ngay cả ở 4,85%2. Nghiên cứu Karhade (2017) cho những người bệnh không được chẩn đoán thấy trên 132063 trường hợp phẫu thuật thần bệnh đái tháo đường mà có đường huyết lúc kinh có tỷ lệ NKVM là 1,8%3. Nghiên cứu đói >140 mg/dL thì có liên quan đến nguy cơ của chúng tôi có tỷ lệ NKVM thấp hơn một NKVM tăng gấp 3 lần7. Các biến cố bất lợi số nghiên cứu trước đây, điều này được lý chu phẫu đã được báo cáo ở những người giải chúng tôi nghiên cứu trên phẫu thuật bệnh có nồng độ đường huyết trên 200 thần kinh chủ yếu là phẫu thuật sạch mg/dL. Do đó nhận biết NB mắc bệnh đái (99,3%). Nghiên cứu của Carvalho (2017) tháo đường không được kiểm soát hoặc có sự báo cáo sự khác biệt về tỷ lệ NKVM khác dao động về mức đường huyết trong quá nhau giữa các nghiên cứu liên quan đến các trình phẫu thuật là rất quan trọng. Ngoài các hệ thống giám sát dịch tễ học khác nhau ở biện pháp can thiệp nhằm giảm tải lượng vi cấp quốc gia và bệnh viện. Giám sát sau xuất khuẩn, theo dõi chặt chẽ lượng đường huyết viện chưa đầy đủ có thể xảy ra tình trạng báo chu phẫu của NB và kiểm soát tình trạng cáo thiếu của NKVM4. Do đó nghiên cứu của tăng đường huyết có thể giúp giảm thiểu chúng tôi tiến hành giám sát NB 30 ngày sau nguy cơ NKVM. phẫu thuật. Chúng tôi không tìm thấy mối liên quan Có 2 NB được cấy vi sinh dịch vết mổ, tỷ giữa nhóm tuổi, giới tính, phân loại BMI, lệ vi khuẩn mọc là 50% và mẫu vi khuẩn phân độ ASA, phân loại vết mổ, chỉ số dương tính được xác định là Escherichia NNIS, loại phẫu thuật, phương pháp vô cảm, coli. Có 2 NB được cấy máu, tỷ lệ vi khuẩn phương pháp mổ, dẫn lưu, sử dụng kháng mọc là 50% và mẫu vi khuẩn dương tính sinh dự phòng, thời gian nằm viện trước được xác định là Escherichia coli. Tỷ lệ cấy phẫu thuật, thời gian nằm viện, thời gian vi sinh thấp do NB không có các dấu hiệu phẫu thuật với NKVM (giá trị p > 0,05). Một nghi ngờ NKVM khi nằm viện mà chủ yếu số nghiên cứu khác tìm ra các mối liên quan phát hiện NKVM sau khi xuất viện. Trong đến NKVM như nghiên cứu của Nguyễn Văn nghiên cứu của NV Hung (2011) trên 4413 Hoàn (2019) báo cáo tỷ lệ NKVM 12,9% và NB trên nhiều loại phẫu thuật cho thấy yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ NKVM như Escherichia coli là mầm bệnh được xác định trên 60 tuổi, phẫu thuật bẩn, phẫu thuật mở, phổ biến nhất có liên quan đến NKVM5. phẫu thuật cấp cứu và không sử dụng kháng Nghiên cứu của chúng tôi tìm thấy mối sinh dự phòng8. Nghiên cứu của Vũ Thị liên quan giữa bệnh lý đi kèm và NKVM (giá Thanh Tâm (2020) cho thấy các yếu tố liên 68
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 quan khác liên quan đến NKVM như nhóm theo dõi để ngăn ngừa và phát hiện NKVM tuổi, phân loại ASA và thời gian nằm viện6. kịp thời. Nghiên cứu của chúng tôi không tìm thấy mối liên quan có thể được lý giải do chủ yếu TÀI LIỆU THAM KHẢO là các phẫu thuật sạch (99,3%), phẫu thuật 1. Bộ Y tế. “Hướng dẫn giám sát nhiễm khuẩn chương trình (85,4%) và tỷ lệ NB được sử vết mổ”, Quyết định số 1526/QĐ-BYT, ngày dụng kháng sinh dự phòng cao (71,2%). 24 tháng 3 năm 2023. 2023; Nghiên cứu của chúng tôi xác định tỷ lệ 2. López Pereira P, Díaz-Agero Pérez C, NKVM và các yếu tố liên quan ở người bệnh López Fresneña N, et al. Epidemiology of surgical site infection in a neurosurgery phẫu thuật thần kinh từ đó làm cơ sở để đưa department. British Journal of Neurosurgery. ra biện pháp phòng ngừa, giám sát NKVM. 2017;31(1):10-15. Nghiên cứu thực hiện theo dõi dọc từ đó giúp 3. Karhade AV, Cote DJ, Larsen AM, Smith xác định chính xác tỷ lệ NKVM. Bên cạnh TR. Neurosurgical infection rates and risk đó, nghiên cứu cũng còn một số hạn chế như factors: a National Surgical Quality phẫu thuật tại khoa Ngoại thần kinh đa phần Improvement Program analysis of 132,000 là các phẫu thuật sạch vì vậy chưa phản ánh patients, 2006–2014. World Neurosurgery. hết tất cả các loại phẫu thuật. Đây sẽ là 2017;97:205-212. nghiên cứu tiền đề cho những nghiên cứu 4. Carvalho RLRd, Campos CC, Franco tiếp theo về NKVM. LMdC, Rocha ADM, Ercole FF. Incidence and risk factors for surgical site infection in V. KẾT LUẬN general surgeries. Revista latino-americana Tỷ lệ người bệnh NKVM là 2,3% (7/302) de enfermagem. 2017;25:e2848. NB tham gia nghiên cứu. Trong đó có 2 NB 5. Hung N, Thu T, Anh N, et al. Surgical site infections in Vietnamese hospitals: được xác định NKVM trong thời gian nằm incidence, pathogens and risk factors. viện và 5 NB được xác định NKVM sau xuất Springer; 2011:1-1. viện trong thời gian 30 ngày sau phẫu thuật. 6. Vũ Thị Thanh Tâm, Lê Quang Trí. Thực Tất cả NKVM đều là NKVM nông. Có 2 NB trạng nhiễm khuẩn vết mổ ở người bệnh sau được cấy vi sinh dịch vết mổ, trong đó 1 mẫu phẫu thuật tại Khoa Chấn thương chỉnh hình vi khuẩn dương tính được xác định bệnh viện Quân Y 7A Tp. Hồ Chí Minh. Escherichia coli. Có 2 NB được cấy máu, 2020; trong đó 1 mẫu vi khuẩn dương tính được 7. Mraovic B, Suh D, Jacovides C, Parvizi J. xác định Escherichia coli. Chúng tôi tìm thấy Perioperative hyperglycemia and mối liên quan giữa bệnh lý đi kèm và NKVM postoperative infection after lower limb (giá trị p = 0,039). arthroplasty. Journal of diabetes science and technology. 2011;5(2):412-418. VI. KIẾN NGHỊ 8. Nguyễn Văn Hoàn, Bùi Văn Hưởng. Thực Đối với những NB có bệnh lý đi kèm như trạng và một số yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ tại Bệnh viện Quân Y 110 năm 2019. tăng huyết áp, đái tháo thường,.. cần điều trị Bệnh viện Quân Y 110. 2019; Tập 14 - Số ổn định trước khi phẫu thuật, trừ trường hợp 6/2019 phẫu thuật cấp cứu. Khi NB xuất viện, cần tư vấn cho NB cách chăm sóc vết mổ và cách 69
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0