intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến tổn thương thận cấp ở bệnh nhân được oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tỷ lệ tổn thương thận cấp (TTTC) ở bệnh nhân (BN) oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể (ECMO – Extracorporeal Membrane Oxygenation) dao động từ 41,6% đến85%. Có nhiềucơ chế sinh lý bệnh dẫn đếnTTTCởBNECMO. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến TTTC ở BN ECMO.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến tổn thương thận cấp ở bệnh nhân được oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể

  1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 TỶ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC OXY HÓA MÁU QUA MÀNG NGOÀI CƠ THỂ Phạm Chí Thành1, Lê Phương Thảo1, Nguyễn Bá Duy2, Huỳnh Thị Thu Hiền2, Hồ Thị Thi2, Huỳnh Quang Đại1, Trần Thanh Linh2, Phan Thị Xuân2, Phạm Thị Ngọc Thảo1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Tỷ lệ tổn thương thận cấp (TTTC) ở bệnh nhân (BN) oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể (ECMO – Extracorporeal Membrane Oxygenation) dao động từ 41,6% đến85%. Có nhiềucơ chế sinh lý bệnh dẫn đếnTTTCởBNECMO. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến TTTC ở BN ECMO. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu, thực hiện trên BN ECMO tại Khoa Hồi sức Cấp cứu (HSCC) bệnh viện Chợ Rẫy từ ngày 01/01/2019 – 01/01/2020. Kết quả: Có 94 BN được đưa vào nghiên cứu. Tỷ lệ TTTC trước ECMO là 35,1%, 24 giờ sau thực hiện ECMO là 56,4% và trong quá trình ECMO là 67%. Tỷ lệ điều trị thay thế thận (RRT – Renal Replacement Therapy) tương tự lần lượt là 4,3%; 36,2% và 48,9%. Tuổi (OR 1,07; KTC 95%: 1,02 – 1,11), lactate máu (OR 1,25; KTC 95%:1,08 – 1,45), truyền hồng cầu lắng (OR 1,17; KTC 95%: 1,01 – 1,36) là yếu tố nguy cơ độc lập của TTTC. Tốc độ bơm máulà yếu tố nguy cơ độc lập của RRT (OR 1,48; KTC 95%: 1,13 – 1,94). Có mối tương quan giữa tốc độ bơm máu và Bilirubin cao nhất (p
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học Incidence of RRT also is 4.3%, 36.2% and 48.9%, respectively. In multivariable logistic regression analysis, age (OR 1.07; CI 95%1.02 – 1.11), blood lactate (mmol/L) (OR 1.25; CI 95% 1.08 – 1.45), the transfusion of red cell concentrates (350 mL) (OR 1.17; CI 95% 1.01 – 1.36) were independent risk factor for AKI during ECMO therapy. The initial pump speed of ECMO was independence risk factor for RRT with OR 1.48 (CI 95% 1.13 – 1.94) per 100 rate/minute. There was correlation between initial pump speed of ECMO and highest total Bilirubin during ECMO therapy (p
  3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 ước tính GFR trong nghiên cứu MDRD. Giả sử ngày 14/02/2020. mọi BN đều có GFR nền là 75 ml/phút/1,73 m2 KẾT QUẢ da, công thức ước tính bsCr như sau: Có tổng cộng 119 BN được điều trị bằng kỹ bsCr = (75/[186 x (tuổi-0,203) x (0,742 nếu là nữ) thuật ECMO tại khoa HSCC khu B BV Chợ Rẫy x (1,21 nếu da đen])-0,887 từ 01/01/2019 đến 31/12/2019. Trong đó có 25 BN Chúng tôi so sánh giá trị bsCr ước tính từ bị loại ra khỏi nghiên cứu (15 BN nhỏ hơn 18 công thức so với sCr lúc nhập viện của BN. Nếu tuổi, 7 BN có thời gian điều trị bằng ECMO nhỏ sCr lúc nhập viện thấp hơn so với bsCr ước tính, hơn 24 giờ và 3 BN không có đủ số liệu thu thì bsCr được chọn là sCr lúc nhập viện. thập). Kết quả còn lại 94 BN được đưa vào Tổn thương thận cấp nghiên cứu. TTTC được chẩn đoán và phân giai đoạn Tuổi trung vị là 39 (29 – 50,75) tuổi, nam giới dựa vào tiêu chuẩn KDIGO(5). Nếu thỏa cả 2 tiêu chiếm 46%. Chẩn đoán lúc nhập viện nhiều nhất chuẩn thay đổi sCr và nước tiểu, thì giai đoạn là viêm cơ tim (43%) và ARDS (33%). Có 12,8% nặng hơn sẽ được chọn làm giai đoạn cho TTTC. bênh nhân ngưng tim trước khi thực hiện Thống kê ECMO, APACHE II là 20 (14,25 – 24,75) điểm, Kiểm tra biến liên tục (BLT) có phân bố SOFA là 20 (14,25 – 24,75) điểm. Có 1 BN được chuẩn hay không bằng phép kiểm Kolmogosov thực hiện ECPR, phương thức V-A ECMO chiếm – Smirnov, biến liên tục có phân phối chuẩn khi 56%, V-V ECMO 35%, phương thức ECMO kết giá trị p >0,05. BLT có phân phối chuẩn được hợp 9%. Tỷ lệ tử vong tại Khoa HSCC là 25,5%, trình bày dưới dạng: trung bình (độ lệch chuẩn). tử vong nội viện 26,6%. BLT không có phân phối chuẩn được trình bày Tỷ lệ tổn thương thận cấp dưới dạng: trung vị (khoảng tứ phân vị 25th – 75th). Để so sánh sự khác biệt giữa 2 nhóm BN, kiểm định T – Student được sử dụng để so sánh BLT có phân phối chuẩn, kiểm định Wilcoxon được sử dụng để so sánh BLT không có phân phối chuẩn. Biến không liên tục (BKLT) được trình bày dưới dạng: số lượng (phần trăm). Để so sánh sự khác biệt giữa 2 nhóm BN, kiểm định Chi – square được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai BKLT. Mô hình tối ưu tiên lượng TTTC, RRT được xây dựng bằng phương pháp hồi quy logistic đa biến với biến độc lập được chọn bằng phương Hình 1: Tỷ lệ TTTC và RRT pháp BMA (Bayesian Model Average). Tỷ lệ TTTC ở BN trước khi thực hiện ECMO Số liệu được nhập liệu bằng phần mềm là 35,1%, 24 giờ sau khi thực hiện ECMO là Epidata phiên bản 3.1, lưu trữ dữ liệu bằng phần 56,4% và trong quá trình ECMO là 67%. Trước mềm Microsoft Excel 2016, phân tích số liệu khi thực hiện ECMO, đa số BN TTTC ở giai đoạn bằng phần mềm thống kê R phiên bản 3.5.1. 1 (18,1%). Trái lại sau khi thực hiện ECMO, nếu Y đức có TTTC đa số BN ở giai đoạn 3 và được RRT. Nghiên cứu này được thông qua bởi Hội Tỷ lệ RRT ở BN trước khi thực hiện ECMO là đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại 4,3%, 24 giờ sau khi thực hiện ECMO là 36,2% và học Y Dược TP. HCM, số 131/HĐĐĐ-ĐHYD, trong quá trình ECMO là 48,9% (Hình 1). Chuyên Đề Hồi Sức Cấp Cứu – Nhiễm 93
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học Chúng tôi thấy rằng các yếu tố như: tuổi, * Kiểm định Wald lactate máu, VIS, tốc độ bơm ban đầu, số lượng Mô hình hồi quy logistic đa biến cho TTTC HCL được truyền trong quá trình ECMO và trong quá trình ECMO gồm các yếu tố: tuổi, bilirubin cao nhất trong quá trình ECMO có giữa lactate máu trước ECMO, truyền HCL trong quá khác biệt giữa nhóm bệnh nhân có TTTC và trình ECMO (Bảng 2). không có TTTTC, với giá trị p
  5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 - Chẩn đoán TTTC bao gồm tiêu chuẩn để - Đặc điểm đối tượng BN tham gia nghiên chẩn đoán TTTC (RIFLE, AKIN hoặc KDIGO), cứu (chẩn đoán lúc nhập viện, khoa HSTC cách chọn sCr nền và thời điểm chẩn đoán TTTC đang điều trị, mức độ nặng của bệnh, phương trong quá trình ECMO (24 giờ, 48 giờ sau khi thức ECMO). thực hiện ECMO hoặc trong quá trình ECMO). Bảng 4: Tỷ lệ TTTC ở bệnh nhân ECMO Tác giả Năm N Đối tượng nghiên cứu Tiêu chuẩn Tỷ lệ (%) (6) Lin CY 2006 46 Sốc tim sau PTT (76%) RIFLE N1 (78,3) (7) Chen YC 2011 102 Sốc tim sau PTT (59%) AKIN N1 (81,4) (2) ARDS nặng (100%) Haneya A 2015 262 KDIGO N1 (44,3) V-V ECMO (100%) (8) 42,5% BN ngưng tim Lee SW 2015 322 KDIGO QT (82,3) V-A ECMO (71%) (3) Tsai YT 2017 167 Sốc tim sau PTT (62,9%) KDIGO N1 (85) Viêm cơ tim (43%) N1 (56,4) Chúng tôi 2019 94 ARDS (33%) KDIGO QT (67) V-A ECMO (56%) N1: Ngày thứ 1 nhất sau khi thực hiện ECMO QT: Trong quá trình ECMO Các yếu tố nguy cơ liên quan đến tổn thương sinh lý ủng hộ truyền HCL là yếu tố thúc đẩy thận cấp và điều trị thay thế thận dẫn đến TTTC. HCL được dự trữ sẽ bị thay đổi Tuổi là một yếu tố nguy cơ độc lập trong tiên hình dạng và biến dạng do đó có thể làm giảm lượng TTTC. Cấu trúc và chức năng thận thay khả cung cấp oxy cho mô như mô thận(11). Nồng đổi dần theo tuổi theo xu hướng giảm dần GFR độ các dấu ấn sinh học của phản ứng viêm và và chức năng thận tồn lưu. Điều này dẫn đến IL–6 (Interleukin – 6) cũng tăng lên đáng kể ở BN lớn tuổi rất dễ bị TTTC khi gặp các yếu tố BN được truyền HCL. Donadee CL cho thấy thúc đẩy tổn thương thận(9). HCL được bảo quản trong môi trường chuẩn bị mất tính toàn vẹn của màng tế bào gây rối loạn Sau khi thực hiện ECMO, tưới máu và oxy chức năng mạch máu và co mạch(12). Hồng cầu bị máu các cơ quan sẽ được cải thiện, chức năng vỡ trong túi máu dữ trữ khi truyền vào BN sẽ thận có thể hồi phục. Nhưng nếu tổn thương làm tăng hemoglobin tự do và sắt làm rối loạn vi giảm cung cấp oxy mô diễn tiến kéo dài, lactate tuần hoàn. máu tăng cao sẽ dẫn đến TTTC không hồi phục. Điều này nhấn mạnh lại để giảm TTTC trong Lưu lượng máu được bơm bởi máy ECMO quá trình ECMO, đảm bảo cung cấp oxy cho mô được tạo ra do lực hút áp lực âm trước bơm và là việc vô cùng quan trọng. Tương tự như lực đẩy áp lực dương sau bơm. Sự xoay tròn của nghiên cứu của chúng tôi, nghiên cứu của Liao X các cánh quạt tạo thành một vòng xoáy để hút cũng cho thấy lactate máu tăng cao là yếu tố máu vào trong bơm và đẩy máu qua màng trao nguy cơ độc lập liên quan đến TTTC trong quá đổi. Lực xoay của cánh quạt càng mạnh hay tốc trình ECMO(10). độ bơm máu của máy càng cao thì khả năng tán huyết xảy ra có thể càng nhiều. Giả thuyết cho Theo như giả thuyết, truyền HCL sẽ tăng số rằng máy bơm ECMO có thể gây tán huyết, phá lượng hồng cầu, tăng cung cấp oxy cho mô. hủy tiểu cầu và bạch cầu và hoạt hóa bổ thể trên Đồng thời nếu BN có đáp ứng bù dịch thì truyền mô hình thực nghiệm(13,14). Tác giả Lou S(15) cho máu cũng góp phần cải thiện cung lượng tim. thấy, tốc độ bơm máu là một yếu tố nguy cơ của Do đó, truyền máu sẽ cải thiện oxy mô và tưới tán huyết và cũng chính tán huyết là yếu tố liên máu thận, có tác dụng bảo vệ thận khỏi TTTC. quan đến kết cục xấu ở bệnh nhi ECMO. Hạn Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có nhiều cơ chế Chuyên Đề Hồi Sức Cấp Cứu – Nhiễm 95
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học chế trong nghiên cứu của chúng tôi là nghiên 2. Haneya A, Diez C, Philipp A (2015). Impact of Acute Kidney Injury on Outcome in Patients With Severe Acute Respiratory cứu hồi cứu, vì vậy không thể thu thập số liệu Failure Receiving Extracorporeal Membrane Oxygenation. Crit xét nghiệm đánh giá tán huyết trong quá trình Care Med, 43:1898-1906. 3. Tsai TY, Chien H, Tsai FC (2017). Comparison of RIFLE, AKIN, ECMO một cách đầy đủ cho mọi BN. Tăng and KDIGO classifications for assessing prognosis of patients on Bilirubin là một chỉ dấu của tán huyết, nhưng độ extracorporeal membrane oxygenation. J Formos Med Assoc, đặc hiệu không cao, có thể gặp trong BN suy 116:844-851. 4. Villa G, Katz N, Ronco C (2015). Extracorporeal Membrane chức năng gan. Nhưng chúng tôi thấy có mối Oxygenation and the Kidney. Cardiorenal Medicine, 6:50-60. tương quan thuận giữa tốc độ bơm máu ban đầu 5. Khwaja A (2012). KDIGO Clinical Practice Guidelines for Acute của máy ECMO và Bilirubin toàn phần cao nhất Kidney Injury. Nephron Clinical Practice, 120:179-184. 6. Lin CY, Chen YC, Tsai FC (2006). RIFLE classification is trong quá trình ECMO, với hệ số tương quan predictive of short-term prognosis in critically ill patients with Spearman là 0,35, giá trị p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2