Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
U RUỘT THỪA TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN:<br />
ĐẶC ĐIỂM, PHẪU THUẬT, KẾT QUẢ (2010-2013)<br />
Văn Tần*, Trần Vĩnh Hưng*, Dương Thanh Hải*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
U ruột thừa rất ít, 4/5 là u tuyến nhầy.<br />
Mục tiêu: Tìm xem tỉ lệ u ruột thừa, phương pháp định bệnh và kết quả điều trị.<br />
Bệnh nhân và phương pháp: Trong thời gian 4 năm, chúng tôi có 34 bệnh nhân bị u ruột thừa trong tổng<br />
số 6230 viêm, chiếm tỉ lệ 0,70%. Là nghiên cứu hồi cứu. Về u tuyến nhầy trong 29 bệnh nhân, nữ gấp đôi nam,<br />
về u ruột thừa không phải tuyến nhầy trong 5 bệnh nhân, nam nữ gần bằng nhau. Về lâm sàng thì u tuyến nhầy<br />
được định bệnh đúng 50%, phần còn lại là định bệnh viêm ruột thừa hay u các bộ phận trong hố chậu. Về u ruột<br />
thừa không phải là u nhầy thì định bệnh trước mổ phần lớn là viêm ruột thừa hay apxe ruột thừa.Những trường<br />
hợp định bệnh được là nhờ siêu âm hoặc CT scan.<br />
Kết quả: Về điều trị thì, u nhầy ruột thừa mổ nội soi chiếm 50%, mổ mở cắt ruột thừa, chiếm ¼. Trong u<br />
ruột thừa không phải là u nhầy thì mổ mở hầu hết. Về kết quả thì chỉ có 1 trường hợp trong u ruột thừa không<br />
phải là u nhầy bi xuất huyết, không rõ lý do, phải mở bàng quang ra da bị biến chứng, nằm viện 14 ngày. Tất cả<br />
những bệnh nhân còn lại đều năm viện dưới 12 ngày. Không có trường hợp nào tử vong tại bệnh viện. Về mô<br />
bướu thì trong u nhầy ruột thừa có 2 bệnh nhân bị ung thư tuyến nhầy, còn về u ruột thừa không phải là u nhầy,<br />
có 6 bệnh nhân bị ung thư tuyến. Tất cả bệnh nhân này đều được hóa trị và theo dõi.<br />
Bàn luận: U ruột thừa có thể định bệnh nhờ siêu âm hay CT scan. Về điều trị thì, miển là khối u còn nằm<br />
trong lòng ruột thừa, chưa có hạch di căn, cắt ruột thừa là đủ. Khi khối u ăn lan, điều trị như ung thư đại tràng.<br />
Kết luận: Bệnh lý u nhầy ruột thừa thường hiếm. Định bệnh khó. cần xác định khối u đã ăn lan chưa. Nếu u<br />
đã ăn lan thì nạo hạch như là mổ ung thư đại tràng.<br />
Từ khóa: u ruột thừa<br />
ABSTRACT<br />
TUMOR OF THE APPENDIX: CHARACTERISTICS, OPERATIONS AND RESULTS<br />
AT BINH DAN HOSPITAL (2010-2013)<br />
Van Tan, Tran Vinh Hung, Duong Thanh Hai<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 305 - 309<br />
<br />
Tumor of appendice is seldom. 3/4 is mucocele.<br />
Objective: We have to know the rate, the diagnosis, the treatment and the results.<br />
Patients and Method: During 4 years at Binh Dan hospital, we have 40 patients having tumor of appendix<br />
in the total 6230 acute appendicitis, the rate is 0,70%. It is a retrospective study. The mucocele of appendix is 30<br />
cases, female/ male is 2/1, middle age 65, the tumor not mucocele is 10 cases, male/female is 1, middle age 42. The<br />
right diagnosis is 50% with mucocele, About other tumor, the diagnosis is almost appendicitis. The right<br />
diagnosis bases on CT scan.<br />
Results: Laparoscopy for removing the tumor is 50%, the tumors, not mucocele almost are laparotomy.<br />
About results, except the cases of bleeding, almost after operation, the days of hospital staying were 12. None have<br />
<br />
* Khoa Tổng Quát 3, BV Bình Dân.<br />
Tác giả liên lạc: GS.Văn Tần ĐT: 837269829 Email: gsvantan@gmail.com<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 305<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
dead in hospital; About pathology, in the mucocele, there are 2 patients having cancer, in the tumor not mucocele,<br />
there are 6 patients having cancer. Almost of these patients have chemotherapy and follow-up.<br />
Discussion: Mucocele or tumor of appendix, the diagnosis base on the CT scan. About treatment, when the<br />
tumors are in the appendix, the removal of them are radical, when the tumors are out of appendix, the treatment is<br />
the same of cancer.<br />
Conclusion: The tumor of appendix is a rare disease, but we need to affirm the invasion of tumors, then<br />
laparoscopy or laparotomy to remove them.<br />
Key word: tumor of appendix.<br />
- U đặc ruột thừa 5<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Đau hố chậu P: 4<br />
Người báo cáo u ruột thừa đầu tiên là Đau hạ vị: 1<br />
Rokitansky. Thời gian có triệu chứng từ 1 ngày đến 6<br />
Khối u ruột thừa xấy ra rất ít, Nếu có thì tháng.<br />
phần lớn là u tuyến nhầy, tỉ lệ 0,07 đến 0,3% các Bảng 2: Định bệnh trước mổ<br />
bệnh nhân viêm ruột thừa. Khoảng 10% u nhầy - U nhầy thì định bệnh như sau: 29<br />
ruột thừa vỡ tự nhiên vào ổ bụng làm thành U nhầy ruột thừa: 18<br />
pseudomysoma peritonei, là ung thư tuyến Viêm ruột thừa cấp: 5<br />
Ápxe ruột thừa: 2<br />
nhầy, chỉ sống qua 5 năm được 20%.<br />
Đám quánh ruột thừa: 1<br />
Mục tiêu nghiên cứu U mạc treo: 1<br />
U buồng trứng: 1<br />
Tìm tỉ lệ, định bệnh, phẫu thuật và kết quả.<br />
U bụng: 1<br />
Đối tượng và phương pháp Bảng 3<br />
Trong thời gian 4 năm có 34 bệnh nhân bị u - U đặc thì định bệnh: 5<br />
ruột thừa trong số 6230 bệnh nhân chiếm tỉ lệ U nhầy ruột thừa: 3<br />
0,55%. Số trên gồm có 29 u tuyến nhầy, 5 u đặc, U hố chậu: 1<br />
Viêm ruột thừa cấp: 1<br />
là nghiên cứu hồi cứu.<br />
Về u tuyến nhầy thì nữ gấp đôi nam, tuổi Thời gian nằm viện trước mổ<br />
trung bình 58,2. Về u đặc thì nam, nữ bằng nhau, U nhầy có 21/29 bệnh nhân nằm viện trước<br />
tuổi trung bình 47,8 tuổi. mổ<br />
Bệnh nhân ở TP Hồ Chí Minh 9/34 TH 10 ngày 2<br />
(trường hợp). 7 ngày 6<br />
Định bệnh 4 ngày 2<br />
Bảng 1: Triệu chứng nhập viện 3 ngày 1<br />
- U nhầy ruột thừa: 29 2 ngày 3<br />
Đau hố chậu P: 17<br />
1 ngày 7<br />
Đau hố chậu P + sốt: 2<br />
Đau hố chậu P + khối u hố chậu: 3 U đặc có 4/5 bệnh nhân nằm viện trước mổ<br />
Đau hố chậu P + cầu máu: 1<br />
13 ngày 1<br />
Đau hố chậu P + dịch bụng: 2<br />
Đau hố chậu P + tiêu chảy: 1 9 ngày 1<br />
Đau quanh rốn: 1 3 ngày 1<br />
U bụng: 1<br />
Dịch bụng: 1 1 ngày 1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
306 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
U ruột thừa có 1 bệnh nhân nằm viện 13 Bảng 5: Phẫu thuật<br />
ngày, 1 bệnh khác do xuất huyết nằm viện 22 Phẫu thuật U nhầy ruột thừa U ruột thừa<br />
ngày và mở bàng quang ra da. 29/34 5/34<br />
Nội soi, DL 15 3<br />
Cận lâm sàng Mổ mở, cắt ruột thừa 9 1<br />
- Xét nghiệm Cắt ½ đại tràng nội soi 2 1<br />
Cắt manh tràng 2 0<br />
Hct trung bình: 39,72 % (34 trường hợp trong Sinh thiết ổ bụng 1 0<br />
giới hạn bình thường) Tổng số 29 5<br />
Bạch cầu trung bình 9,56 k/ul, bạch cầu tăng Thời gian mổ<br />
trong 13/34 trường hợp, do viêm ruột thừa cấp Thời gian mổ trung bình: 59,74 phút<br />
hay u nhầy kèm viêm cấp, vỡ gây viêm phúc<br />
Ngắn nhất: 10 phút, cắt ruột thừa hở<br />
mạc<br />
Dài nhất: 185 phút, do có cắt đại tràng P: 2<br />
Tiểu cầu trung bình: 265 k/ul, tất cả trong<br />
TH, 185 phút và 140 phút; cắt manh tràng: 1 TH<br />
giới hạn bình thường<br />
120 phút<br />
Bảng 4: Nhóm máu<br />
A B O AB<br />
Lượng máu mất<br />
5 TH 12 TH 14 TH 3 TH Trung bình: 25,26 ml<br />
Miễn nhiễm Ít nhất: 5ml, cắt ruột thừa hở<br />
HBV: 5/34 TH (14,7 %) Nhiều nhất: 100 ml do cắt manh tràng<br />
HBC: 0/34 TH Kết quả phẫu thuật<br />
- Marker ung thư Ngày nằm viện trung bình: 7,33 ngày, ngắn<br />
CEA: làm 14/34 TH, chiếm 41,18%, trong đó nhất 3 ngày, dài nhất 17 ngày<br />
CEA tăng 9/14 TH, 6 TH carcinom tuyến thì CEA Bảng 6<br />
đều tăng < 7 ngày 15 4<br />
8 ngày -12 ngày 13 1<br />
CA 19.9: làm 10/34 TH, 2 TH carcinom tuyến<br />
> 12 ngày 1 0<br />
có CA19.9 tăng Tổng 29 5<br />
- Hình ảnh: Có 15 TH nằm viện > 7 ngày, có 6 ca nằm<br />
Siêu âm bụng tổng quát thực hiện 32/34 TH, viện hơn 10 ngày do:<br />
cấu trúc dạng nang ở hố chậu phải 14/32 chiếm Bảng 7<br />
43,8%. Siêu âm định bệnh được khối u 9/14 Viêm phúc mạc: 2<br />
chiếm 64,29%. Tụ dịch sau mổ: 1<br />
CT scan: thực hiện 25/34 TH, nang có vỏ bao Nhiễm trùng vết mổ: 1<br />
Cắt đại tràng P do carcinom tuyến: 1<br />
ở hố chậu phải, 1 bệnh nhân có dịch ổ bụng. CT<br />
Carcinoid: 1<br />
scan định được 13/25 chiếm 52%<br />
1 TH nằm viện 17 ngày do chẩn đoán trước<br />
X quang phổi: 34 TH không phát hiện bất mổ là u nhầy ruột thừa vỡ<br />
thường<br />
Biến chứng<br />
Nội soi đại tràng thực hiện 5/34 TH, có 2<br />
Một bệnh nhân bị nhiễm trùng vết mổ do u<br />
TH u từ ngoài chèn manh tràng, 3 TH còn lại<br />
nhầy ruột thừa mổ cắt ruột thừa hở, điều trị nội<br />
bình thường.<br />
nằm viện 11 ngày. Các bệnh nhân bị u nhầy còn<br />
lại nằm viện dưới 10 ngày..<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 307<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
4 bệnh nhân bị tụ dịch: 1 TH mổ hở cắt ruột<br />
do carcinom tuyến, 3 TH mổ nội soi cắt ruột<br />
thừa, cả 4 trường hợp được điều trị nội.<br />
Bảng 8<br />
Mô bướu: U nhầy U đặc<br />
U tuyến lành tính 18/29 3/5<br />
Kèm viêm RT cấp 3/18<br />
Kèm viêm RT hoại tử 1/18<br />
Kèm viêm RT kinh niên 1/18<br />
U tuyến ác 5/29 1/5<br />
U Lympho 1/29 0<br />
U carcinoid 1/29 0<br />
Viêm cấp tính 1/29 1/5<br />
Viêm kinh niên 1/29 0<br />
Hình 1: Ung thư tế bào nhầy làm nghẹt lòng và làm<br />
Không rõ 2/29 0<br />
dãn ruột thừa<br />
Hóa trị và theo dõi: Tất cả u ác đều được hóa<br />
Trước mổ, CT thấy buồng trứng lớn vì tế bào<br />
trị và theo dõi:<br />
nhầy dính vào và thấy dịch nhầy nằm trong hố<br />
- Hóa trị: chậu, hốc bên trái đại tràng, dưới gan, cuống<br />
Hóa trị Capecitabin cho carcinom tuyến, 8 lách và sa mỡ bụng(3,10).<br />
chu kỳ được 1/6 TH và theo dõi đến nay 2 năm Ruột thừa bị u tế bào nhầy có nhiều loại.<br />
chưa tái phát Nhiều bệnh nhân có lan tràn tế bào nhầy vào<br />
1 TH Lympho: phúc mạc nhưng không ăn lan(8,12). Di căn gan thì<br />
1 TH Carcinoid: hiếm trong khi tái phát tại vùng, ung thư tế bào<br />
- Theo dõi: còn sống sau 2 năm, chưa tái nhầy làm cho ruột non thay đổi chức năng như<br />
phát. cầu chảy(12). Phẫu thuật lớn lấy hết phúc mạc và<br />
hóa trị vào phúc mạc trong mổ có thể thay đổi<br />
BÀN LUẬN<br />
tiên lượng, đặc biệt là phải mổ sớm trước khi tế<br />
Khối u tiên phát ở ruột thừa rất hiếm. Mặc bào ung thư ăn vào vết mổ(12). Chúng tôi có 1<br />
dầu nghĩ là Carcinoid ruột thừa thường gặp bệnh nhân tế bào nhầy lan tràn trong ổ bụng. kết<br />
nhất, nhưng (SEER) phân tích về theo dõi, về quả mô bứơu là ung thư tuyến nhầy.<br />
dịch tễ và về kết quả sau cùng thì ung thư nhầy Ung thư tế bào nhầy thường gặp và có tiên<br />
nhiều nhất(6). lượng khá hơn ở đại tràng hay tế bào signet ring,<br />
Ung thư tế bào nhầy làm nghẹt lòng và làm sống qua 5 năm 50%(13). Cắt ½ đại tràng phài<br />
dãn ruột thừa (H.9)(2). Mô học thay đổi trong ruột được chỉ định khi khối u > 1 cm.<br />
thừa đi từ lành tính đến ác tính(6). Khối u < 2 cm Bướu ác tuyến ruột thừa, rất hiếm có độ xảy<br />
thường là lành(9). Khối u lớn hơn thường là ác. ra 0,12/1.000.000 mổi năm và tìm thấy ít hơn 1%<br />
Nếu mổ nội soi thì giữ cho khối u khỏi vỡ khi để mẫu ruột thừa. Hầu hết tìm thấy tình cờ. Thường<br />
trong bao rồi lấy ra hay chuyển qua mổ mở. người già và thời gian phát bệnh dài. Có thể<br />
Màng treo phải lấy hết để tìm hạch và cắt ½ đại thiếu máu vừa phải(13), nhưng định bệnh thường<br />
tràng phải, khi khối u ăn lan đáy ruột thừa(11,5). sau mổ.<br />
Khối tế bào nhầy vỡ là tế bào ung thư lan ra Siêu âm và CT định bệnh được 90%(3,10).<br />
phúc mạc gọi là peudomysoma peritonei ruột<br />
Chúng tôi có 8/10 bệnh bị ung thư tuyến,<br />
thừa(12). Người bệnh bị đau viêm ruột thừa hay<br />
tuổi trung bình là 42.<br />
trong viêm bán cấp, đau ở cơ bụng.<br />
<br />
<br />
<br />
308 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Carcinoid ruột thừa là u thần kinh nội tiết 3. Kim SH (1998): Mucocele of the appendix: ultrasonographic<br />
and CT finding. Abdominal imaging 23,p 293-296.<br />
thường là tế bào enterochromaffin, thường gồm 4. McCusker ME, Core TR, Cleff LX et al (2002): Primary<br />
tế bào enteracular S-100 protein(1,7). Tuy được xếp malignant neoplasm of the appendix. A population based<br />
study from the surveillance epidemiology and end-result<br />
loại ác nhưng hầu hết xem như lành. Đối với<br />
program 1973-1998. Cancer 94:3307-3312.<br />
khối u < 1 cm nằm ở đầu mút ruột thừa, cắt ruột 5. McGory ML et al (2005): Malignancies of the appendix.<br />
thừa là điều trị trừ căn 100%(6,8). Khi khối u > 1-2 Beyond case series reports. Dis Colon Rectum. 48, 2264-2271.<br />
6. Misdraji J, Yantis RK, Graeme Cook FM et al (2003):<br />
cm, xâm nhập vào đáy ruột thừa hay xâm nhập Appendiceal mucinous neoplasms. A clinicopathologic<br />
vào màng treo thì cần cắt ½ đại tràng phải, khi analysis of 107 cases. Am J Surg Pathol 27:1009-1103.<br />
đó thấy tế bào là goblet thì tiên lượng sẽ xấu(7). Vì 7. Modlin JM, Lye KD, Kidd M (2003): A 5 decade analysis of<br />
13.215 carcinoid tumors. Cancer 97:954-959.<br />
là u thần kinh ruột nên người bị u này có thể có 8. Nguyễn Thanh Phong (2012): U ác ruột thừa, Y học TP HCM.<br />
khối u thứ phát ở dạ dày-ruột hay bộ niệu gần Tập 16(1), p179-184.<br />
9. Phạm Công Khánh và CS (2008): Nghiên cứu u nhầy ruột<br />
18,2%(1,4). Như vậy, người này phải soi đại tràng,<br />
thừa. Y học TP HCM, tập 12(1), p127-133.<br />
bàng quang và mọi biện pháp hình ảnh khác tùy 10. Sasaki K (2003): Appendiceal mucocele: sonographic finding.<br />
theo tuổi và các yếu tố nguy cơ. Chúng tôi gặp Abdominal imaging 28, p 15-18.<br />
11. Shubhada et al (2006): Update on surgical approach to<br />
bệnh nhân nào bị u carcinoid ruột thừa. mucoceal appendix. AC of Surg, Vol 202 (4), p 680-684.<br />
12. Sugerbaker PH (2006): New standard of care for appendiceal<br />
KẾT LUẬN<br />
epithelial neoplasms and pseudomyxoma peritonei<br />
U ruột thừa thường hiếm, chưa được 1% syndrome. Lancet Oncol 7:69-76.<br />
13. Todd RD, Sarosi GA, Nwariaku et al (2004): Incidence and<br />
trong viêm ruột thừa cấp. Ngoài u nhầy ra, định predictors of appendiceal tumors in elderly males presenting<br />
bệnh thường khó. Biết bệnh sớm cắt ruột thừa có with signs and symptoms of acute appendicitis. Am J Surg<br />
188:500-504.<br />
thể trừ căn.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Ngày nhận bài báo: 30/11/2015<br />
1. Carr NJ, Sobin LH (2004): Neuroendocrine tumors of the<br />
appendix. Semin diagn Pathol 21:108-119. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 15/12/2015<br />
2. Dhage-Ivatury S, Sugabaker PH (2006): Update on the surgical<br />
Ngày bài báo được đăng: 22/02/2016<br />
approach to mucocele of the appendix. J Am Coll Surg<br />
202:680-684.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 309<br />