intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng kỹ thuật thang điểm (balanced scorecard) trong đánh giá chiến lược kinh doanh của DN

Chia sẻ: Vang Thi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:15

143
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Balanced Scorecard được phát triển bới Rober S. Kaplan và David P. Norton tại trường Đại học Havard từ những năm 1992 - 1995. BSC là một hệ thống nghiên cứu và quản lý chiến lược dựa vào đo lường, được sử dụng cho mọi tổ chức. Nó đưa ra một phương pháp để chuyển các chiến lược hoạt động kinh doanh của các công ty thành các chỉ tiêu đánh giá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng kỹ thuật thang điểm (balanced scorecard) trong đánh giá chiến lược kinh doanh của DN

  1. Ứng dụng kỹ thuật thang điểm (balanced scorecard) trong đánh giá chiến lược kinh doanh của DN
  2. • Balanced Scorecard được phát triển bới Rober S. Kaplan và David P. Norton tại trường Đại học Havard từ những năm 1992 - 1995. • BSC là một hệ thống nghiên cứu và quản lý chiến lược dựa vào đo lường, được sử dụng cho mọi tổ chức. Nó đưa ra một phương pháp để chuyển các chiến lược hoạt động kinh doanh của các công ty thành các chỉ tiêu đánh giá.
  3. • BSC đánh giá sự hoàn thành của doanh nghiệp thông qua bốn tiêu chí: tài chính, khách hàng, quá trình hoạt động nội bộ và nghiên cứu phát triển. • Thông qua nghiên cứu của Malina và Selto, 2001, mối quan hệ nhân quả giữa các tiêu chí cơ bản của BSC được tìm ra, và sự xác thực bền vững trong áp dụng Bsc để kiểm soát chiến lược của một tập đoàn. Mối quan hệ nhân quả giữa các tiêu chí mà được mô tả ở trong hình 1. • Năm 2004, Davig và các đồng sự đã nghiên cứu kỹ việc áp dụng BSc cho các doanh nghiệp nhỏ  Đo lường đánh giá Bsc tốt hơn việc sử dụng một mình chỉ số tài chính để đo lường
  4. Các mối quan hệ chính trong BSc
  5. • Đo lường sự hoàn thành về khía cạnh tài chính sẽ xác định chiến lược của công ty, quá trình hoạt động, và điều hành có đóng góp vào sự cải thiện của tổ chức/DN hay không. Các mục tiêu tài chính điển hình của một tổ chức/DN là lợi nhuận, suất thu lợi, sự phát triển và giá trị công ty,… • Tiêu chí khách hàng sẽ bao gồm các đo lường về đầu ra như: sự thoả mãn khách hàng, sự giữ chân khách hàng, và sự giành được khách hàng mới.
  6. • Tiêu chí hoạt động nội bộ bao gồm những nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự thoả mãn khách hàng và đạt được mục tiêu về tài chính của khách hàng. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thoả mãn khách hàng có thể là vòng đời sản phẩm, chất lượng sản phẩm, kỹ năng của nhân viên và năng suất lao động. • Tiêu chí nghiên cứu và phát triển xác định cơ sở hạ tầng của tổ chức nhằm tạo ra sự phát triển và cải thiện lâu dài và xác định sự thoả mãn của nhân viên, sự giữ chân nhân viên, công việc huấn luyện và đào tạo nhân viên nhằm nâng cao tính cạnh tranh của tổ chức.
  7. • Để BSC có thể được phát triển và ứng dụng vào đo lường sự hoàn thành của doanh nghiệp, rất cần thiết để xác định và định lượng các chỉ số thực hiện then chốt (Key Performance Indicators, KPIs) của doanh nghiệp mà phù hợp với bốn tiêu chí của Balanced Scorecard. • Mỗi doanh nghiệp, tuỳ theo tính chất sản xuất, kinh doanh của mình mà xác định các chỉ số thực hiện then chốt (KPIs) cho doanh nghiệp của mình. Sơ đồ hình 2 giới thiệu một quy trình làm thí dụ khi xây dựng các KPIs.
  8. Xây dựng KPIs
  9. Ví dụ • Áp dụng BSc trong công ty liên doanh Phú Mỹ Hưng
  10. KPI của công ty liên doanh Phú Mỹ Hưng Tiêu chí hoạt động Kết quả Mức Kết quả thực hiện đánh hoàn giá thành I. Tiêu chí về hoạt động tài chính 76,67% TC-01 Chi phí xây dựng cho mỗi mét vuông 300USD/ 4 80.00% m2 TC-02 Phần trăm chi phí vật liệu hư hao, mất mát từ chi 2% 3.5 70.00% phí xây dựng TC-03 Phần trăm chi phí quản lý trên mỗi m2 7.0% 4 80.00% II. Tiêu chí về khách hàng 77.78% KH-01 Phần trăm thời gian xây dựng thay đổi so với kế 9,1% 3 60.00% hoạch KH-01 Mức độ chất lượng sản phẩm hoàn thành Tố t 4 80.00% KH-03 Phần trăm chi phí xây dựng thay đổi 3,6% 4 80.00% KH-04 Số ngày trung bình cho phép mua vật tư 1 tháng 4 80.00% KH-05 Số ngày trung bình cho phép chứa vật tư 15 ngày 4 80.00% KH-06 Số ngày trung bình cho phép sửa chữa sai sót khi bàn 7 ngày 4 80.00% giao sản phẩm KH-07 Phần trăm thời gian bàn giao sản phẩm thay đổi 1,1% 4 80.00% KH-08 Mức độ ảnh hưởng của môi trường xung quanh Rất tốt 4 80.00% KH-09 Thời gian sửa chữa bảo trì sản phẩm 4 80.00%
  11. III. Tiêu chí về hoạt động nội bộ 70.00% HN-01 Phần trăm khối lượng vật liệu xây dựng hư 1% 4 80.00% hỏng mất mát từ vật tư được cung cấp HN-02 Mức độ đổi mới, cập nhật thông tin Khá 3 60.00% HN-03 Mức độ thích hợpk của việc phân bố công việc Khá 3 60.00% HN-04 Phần trăm khối lượng vật tư thay đổi so với dự
  12. • Áp dụng BSc trong bộ phận kinh doanh may xuất khẩu, Tổng công ty cổ phần dệt may Hòa Thọ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2