ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
ISO 9001:2015
BÙI THỊ LUYẾN
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIAO TIẾP
TRONG DẠY HỌC NGỮ VĂN NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT
CHO HỌC SINH KHMER BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Ngữ văn
Mã ngành: 9140111
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TRÀ VINH, NĂM 2025
Công trình này được hoàn thành tại: Trường Đại học Trà Vinh
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Nam
TS. Nguyễn Thị Huệ
Phản biện 1: ……………………………………………………………
...........................................................................................
Phản biện 2: ……………………………………………………...….…
..........................................................................................
Phản biện 3: ………………………………………………………..…
..........................................................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng đánh giá luận án cấp Trường họp tại
Trường Đại học Trà Vinh,
số 126 Nguyễn Thiện Thành, khóm 4, phường 5, thành phố Trà Vinh
vào lúc………….giờ……ngày……tháng……năm………
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Trường Đại học Trà Vinh.
1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BẢN TÓM TẮT LUẬN ÁN
Ch viết tt
Đọc là
Ch viết tt
Đọc là
BGD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
PP
Phương pháp
CSLL
Cơ sở lý luận
PPGT
Phương pháp giao tiếp
CT GDPT
Chương trình Giáo dục phổ thông
P-P-P
Presentation - Practice - Production
DTTS
Dân tộc thiểu số
R-W-P
Pre - While - Post
DTNT
Dân tộc Nội trú
SGK
Sách giáo khoa
ĐHVB
Đọc hiểu văn bản
TB
Trung bình
GV
Giáo viên
TG
Thế giới
GT
Giao tiếp
THCS
Trung học Cơ sở
HS
Học sinh
TN
Thực nghiệm
HTCT
Hệ thống câu hỏi
THGT
Thực hành giao tiếp
NC
Nghiên cứu
TL
Tạo lập
NL
Năng lực
TLV
Tập làm văn
NLGT
Năng lực giao tiếp
TLVB
Tạo lập văn bản
NXB
Nhà Xuất bản
TV
Tiếng Việt
VB
Văn bản
Chú thích cách mã hoá phiếu khảo sát:
- Phiếu khảo sát GV: GV+số thứ tự
- Phiếu khảo sát HS: HS+số thứ tự+lớp+huyện, trong đó cách viết tắt tên các huyện như sau:
CK: Cầu Kè; CL: Càng Long; CN: Cầu Ngang; CT : Châu Thành; DH: Duyên Hải; TC: Tiểu
Cần; TrC: Trà Cú
MỞ ĐẦU
1. S CN THIT CA Đ TÀI NGHIÊN CU
(1) Hướng NC y p hp với xu ng, quan đim dạy học của Vit Nam TG. Trước tiên, PPGT
phương pháp đã đang được áp dụng phbiến trên toàn TG, phợp với đối tượng HS
Khmer đang theo học ở các trường PT DTNT. Trong suốt hơn 50 năm hình thành và phát triển,
PP này đã được nhiều quốc gia như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Philippines, Việt
Nam.... đưa vào các chương trình dạy học nhằm phát triển NL người học. Tuy vậy, việc ng
dụng vào dạy học cho HS DTTS nhằm phát triển NLGT tiếng Việt hiện còn rất ít NC quan tâm,
và đây là nhiệm vụ của luận án. Kế đến, việc phát triển NLGT đáp ứng kịp thời yêu cầu phát
triển NL chung NL đặc thù của môn Ngữ văn. Vì, với môn Ngữ văn, 02 NL đặc thù NL
ngôn ngữ NL văn học cũng được hình thành phát triển song song với NLGT trên trục chính
đọc, viết, nói nghe. Việc xây dựng các hình hình thành kiến thức nền theo nhóm thể
loại, xây dựng và khai thác học liệu phù hợp với khả năng tiếp nhận của HS Khmer bậc THCS
ở các trường DTNT khi mà tài liệu riêng cho nhóm đối tượng này chưa có là một thử thách cho
cả GV và HS. Luận án được thực hiện để bổ sung lỗ hổng này.
(2) NC phù hợp với các chính sách hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương. Thứ nhất, NC
đáp ứng kịp thời các yêu cầu của hội về vấn đề DTTS, thoả mãn chủ trương, đường lối của
hàng chục chính sách đã đang hiệu lực đối với vùng đồng bào DTTS. Thứ hai, NC tiếp tục
kế thừa phát huy tính hiệu quả của các chính sách đã được thực hiện, chẳng hạn các d án
tăng cường tiếng Vit cho HS tiu hc, d án giáo dc song ng,
(3) NC đã áp ứng nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Việt và nhu cầu về phương pp dạy - học cho đối
tượng GV và HS Khmer; góp phần hỗ trợ GV và HS lựa chọn một PP thích hợp để tạo sự tương
tác, tạo môi trường thuận lợi, t đó pt triển NL ngôn ngữ nói riêng, NLGT nói chung.
2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu tổng quát: Tìm ra cách thức ứng dụng PPGT vào dạy học Ngữ văn nhằm phát
triển NLGT tiếng Việt cho HS Khmer bậc THCS, p phần vào công cuộc dạy học phát triển
NL cho HS DTTS, giúp các em tự tin hoàn thành giai đoạn giáo dục cơ bản.
- Mục tiêu cụ thể: NC lí luận thực tiễn về ứng dụng PPGT vào tổ chức dạy học Ngữ văn
cho HS Khmer bậc THCS các Trường Phổ thông DTNT nhằm phát triển NLGT cho nhóm đối
tượng này.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: Làm thế nào để ứng dụng hiệu quả PPGT vào dạy học Ngữ văn
nhằm phát triển NLGT tiếng Việt cho HS Khmer bậc THCS?
4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Nếu NC tiến hành thành công thì việc ứng dụng PPGT trong dạy học Ngữ văn sẽ giúp phát
triển NLGT tiếng Việt cho HS Khmer bậc THCS. Từ đó, HS Khmer thể nâng cao hiệu quả
dạy và học môn Ngữ văn nói riêng, các môn học trong chương trình giáo dục cơ bản nói chung.
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
(1) Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề luận về PPGT, NLGT các vấn đề về dạy học
Ngữ văn nhằm phát triển NLGT tiếng Việt cho đối tượng HS Khmer bậc THCS.
- Đối tượng khảo sát: NLGT của HS Khmer bậc THCS đang theo học tại 07 trường Ph
thông Dân tộc Nội trú THCS trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; GV Ngữ văn có tham gia giảng dạy HS
Khmer bậc THCS.
(2) Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: cách thức ứng dụng PPGT vào dạy học Ngữ văn bậc THCS nhằm
phát triển NLGT cho HS Khmer.
- Phạm vi về không gian: địa bàn tỉnh Trà Vinh, nơi tỉ lệ người Khmer trên tổng số dân cao
nhất nước (31.53% dân số). Ở không gian hẹp hơn, luận án chỉ NC 07 trường Phổ thông Dân
tộc Nội trú THCS, nơi hơn 90% HS theo học người Khmer, trong đó TN phạm 03
trường tiêu biểu (01 trường ở vùng sâu vùng xa PT DTNT THCS huyện Cầu Kè; 01 trường ở
gần trung tâm thành phố - PT DTNT THCS huyện Châu Thành; 01 trường vùng nông thôn
mới thành lập, tỉ lệ HS kém cao - PT DTNT THCS huyện Càng Long).
- Phạm vi về thời gian: NC thực hiện trong 06 năm, từ năm 2016 đến năm 2022 dựa trên
những chính sách, số liệu trong thời gian 23 năm (2000 – 2023).
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nhóm PPNC thuyết: luận án đã sử dụng kết hợp các PPNC tài liệu gồm tổng hợp, phân
tích, so sánh, đối chiếu các công trình NC đi trước có liên quan (trong và ngoài nước) về PPGT,
NLGT, phát triển NL cho HS DTTS để chọn lọc ra các mô hình lý luận có tiềm năng, các lưu ý
sử dụng thể hiệu quả đối với mục tiêu NC. Sau đó, luận án kết hợp với thực tiễn để xây
dựng nên cách thức, mô hình ứng dụng phù hợp.
- Nhóm PPNC thực tiễn: PP điều tra, khảo sát (bằng 02 bảng hỏi, điều tra thăm dò, điều tra
đánh giá NL); PP quan sát; PP phỏng vấn sâu; PP chuyên gia; PP TNSP.
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Về luận: Luận án góp phần làm rõ bản chất tích hợp các NL chung NL đặc thù của dạy
học Ngữ văn thông qua PPGT; từ đó xây dựng CSLL cho việc ứng dụng PPGT vào dạy học Ngữ
văn, thiết kế sử dụng các mô hình ứng dụng PPGT trong dạy học Ngữ văn đáp ứng nhu cầu
của người học.
- Về thực tiễn:
Luận án đã có những đóng góp thiết thực cho nhu cầu thực tế của xã hội, cụ thể:
- Đề xuất hình ứng dụng PPGT vào dạy học Ngữ văn nhằm phát triển NLGT cho HS Khmer
bậc THCS (chú trọng trục phát triển kĩ năng đọc - viết - nói - nghe cho HS)
3
- Xây dựng nguồn liệu tham khảo cho hoạt động dạy học Ngữ văn nhằm phát triển NLGT cho
HS Khmer bậc THCS.
- Rút ra những u ý trong việc dạy học Ngữ văn nhằm phát triển NLGT cho HS Khmer bậc
THCS.
8. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài các phần mở đầu, phần kết luận phụ lục, luận án y kết cấu gồm 4 chương,
nội dung cụ thể như sau:
Chương 1 - Tổng quan về vấn đề NC. Nội dung trình bày tổng quan các công trình NC
liên quan đến các biến độc lập và phụ thuộc của NC, bao gồm tình hình NC về NLGT và PPGT
cũng như tình hình NC về dạy học Ngữ văn nhằm phát triển NLGT tiếng Việt cho HS Khmer.
Chương 2 - Cơ sở lý thuyết và thực tiễn của đề tài. Nội dung chương tóm lược các CSLL
thực tiễn làm căn cứ để tiến hành thực hiện NC. Về CSLL, luận án tổng lược các CSLL về
PPGT, cách thức tổ chức hoạt động dạy học theo PPGT, từ đó đề xuất mô hình ứng dụng PPGT
trong dạy học Ngữ văn nhằm phát triển NLGT cho đối tượng HS Khmer bậc THCS. Để CSLL
cho việc đo lường, đánh giá NLGT của HS, trong chương này, luận án cũng đề xuất (1) các hình
thức đánh giá NLGT trong dạy học Ngữ văn và (2) bộ tiêu chuẩn đánh giá NLGT tiếng Việt cho
HS Khmer bậc THCS. Bên cạnh đó, luận án cũng rút ra những bài học kinh nghiệm dựa trên
thực tiễn ứng dụng PPGT của các nước trên thế giới để thể ứng dụng PPGT một cách hiệu
quả nhất, giảm thiểu rủi ro. Về mặt thực tiễn, luận án khảo sát từ các yêu cầu về NLGT bậc
THCS và tính phù hợp với các chính sách pháp luật hiện nh; sau đó đi sâu vào khảo sát thực
trạng dạy học Ngữ văn bậc THCS cho học sinh Khmer các Trường Phổ thông DTNT THCS
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh dựa trên nhiều phương thức; đồng thời cũng tiến hành khảo sát nhu
cầu về mô hình, PPDH Ngữ văn theo hướng phát triển NLGT, đáp ứng CT giáo dục mới.
Chương 3 - Thiết kế các hoạt động dạy học Ngữ văn phát triển NLGT cho HS Khmer. Các
thiết kế tập trung vào các nội dung dạy học Ngữ văn gồm THTV, ĐHVB (VB văn học, VB thông
tin và VB nghị luận) TLVB (Viết, Nói và Nghe). Để tăng tính hiệu quả cho việc áp dụng các
thiết kế, chương này còn phần u ý trong quá trình vận dụng thiết kế đề nghị vào dạy học
Ngữ văn theo đặc trưng thể loại nhằm phát triển NLGT cho người học đặc thù là HS Khmer.
Chương 4 là chương TN. Luận ántả quá trình TN, các dữ liệu thu thập được phân
tích, đánh giá kết quả TN; từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC GIAO TIẾP
1.1.1. Tình hình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước
Luận án trình bày lịch sử hình thành và phát triển của các NC về NLGT trên TG, bao gồm
khái niệm, nội hàm, các thành tố cấu thành cũng như các biểu hiện của NLGT. Các NC tiêu biểu
bao gồm Savignon (1970, 1972, 1983, 1997, 2007); Canale Swain (1980); Canale (1983).
Các khung NLGT được phát triển dần theo thời gian bởi các nhà NC kế thừa, như Berns (1990);
Batchman (1990), Bachman Palmer (1996 2010), Celce-Murcia (1995), Celce-Murcia,
Dornyei, Thurrell (1995); Lawrence Erlbaum Associates ( 2000); Usó Juan & Martínez (2008);
David Finegold và Alexis Spencer Notabartolo (2010); Fauziati (2015). Bên cạnh cácthuyết
về NLGT các khung NLGT, luận án còn tổng lược tình hình NC các biểu hiện của NLGT qua
các NL thành phần gồm đọc viết nói và nghe. Các NC tiêu biểu được chúng tôi đề cập gồm
Flower Hayes (1981); Hoffman, Baumann Afflerbach (2000); David và Deborah (2004);
David và Mark (2004); Anne - Marie Doly (2005); Gert, Huub và Michel (2005); Gert, Huub
Michel (2005); Honig (2014). Về NL đọc, chúng tôi cũng đã đề cập đến CT PISA 2012 và cách
mà họ đo NL đọc của HS THCS.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu của các tác giả trong nước