UNG THƯ DẠ DÀY – CHẨN ĐOÁN
lượt xem 3
download
Chẩn đoán lâm sàng: Triệu chứng cơ năng trong giai đoạn đầu rất mơ hồ, thường gặp nhất là triệu chứng sụt cân (62%) và đau bụng âm ỉ (52%).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: UNG THƯ DẠ DÀY – CHẨN ĐOÁN
- UNG THƯ DẠ DÀY – CHẨN ĐOÁN 2.1-Chẩn đoán lâm sàng: Triệu chứng cơ năng trong giai đoạn đầu rất mơ hồ, thường gặp nhất là triệu chứng sụt cân (62%) và đau bụng âm ỉ (52%). Các triệu chứng khác: o Nôn ói (32%) Chán ăn (32%) o Khó nuốt (26%) o Tiêu phân đen (20%) o o Suy mòn (17%) Đau giống như loét (17%) o
- Một tỉ lệ nhỏ BN nhập viện với các biến chứng (thủng, nghẹt môn vị, nghẹt tâm vị hay xuất huyết tiêu hoá). Không có triệu chứng thực thể trong giai đoạn sớm của bệnh. Trong giai đoạn muộn, BN có thể có: Thiếu máu o Khối u thượng vị o Hạch thượng đòn trái (hạch Virchow) o Hạch quanh rốn (hạch Sister Mary Joseph) o Nhiễm cứng cùng đồ sau (mảng Blummer) o U buồng trứng (u Brukenberg) o o Gan to Báng bụng o o Vàng da 2.3-Chẩn đoán phân biệt: Có nhiều bệnh lý cần được chẩn đoán phân biệt với ung thư dạ dày (bảng 1), tùy vào triệu chứng cơ năng và thực thể khi thăm khám BN.
- Triệu chứng chính Chẩn đoán phân biệt Chán ăn, sụt cân Ung thư gan Ung thư tụy Thiếu máu, tiêu phân đen Các u lành tính của dạ dày (polyp tuyến, polyp tăng sản, u cơ trơn) Loét dạ dày chảy máu Đau bụng Viêm dạ dày Mô tuỵ lạc chỗ ở dạ dày Loét dạ dày-tá tràng Viêm tuỵ Cơn đau quặn mật Đau bụng dữ dội Thủng ổ loét dạ dày Viêm tuỵ cấp
- Nhồi máu mạc treo Nôn ói, nuốt nghẹn Nghẹt môn vị do loét Ung thư thực quản Khối u bụng Ung thư gan Ung thư tuỵ Ung thư đại tràng Di căn xoang phúc mạc từ các bệnh lý ác tính Carcinomatosis trong và ngoài xoang bụng Bảng 1- Chẩn đoán phân biệt ung thư dạ dày 2.3-Chẩn đoán cận lâm sàng: Xét nghiệm: thiếu máu (42%), máu ẩn trong phân (40%), giảm protein huyết tương (26%), bất thường chức năng gan (26%). CEA, AFP, CA 19.9: tăng trong giai đoạn muộn, do đó không có giá trị chẩn đoán sớm.
- X-quang dạ dày với Barium: là phương tiện chẩn đoán hình ảnh cổ điển (hình 1). X-quang dạ dày với Barium không phân biệt ung th ư dạ dày dạng loét với loét dạ dày lành tính. Mặc dù giá trị chẩn đoán ung thư dạ dày của X-quang dạ dày có thể lên đến 90%, X-quang dạ dày chỉ nên được chỉ định cho những BN có triệu chứng nghi ngờ nhưng không có các yếu tố nguy cơ. A B Hình 1- Hình ảnh ung thư dạ dày vùng hang vị (A) và hang-thân vị (B) trên X-
- quang dạ dày Nội soi dạ dày ống soi mềm có giá trị chẩn đoán cao nhất (độ chính xác 95%). Nếu sinh thiết nhiều vị trí và sinh thiết nhiều lần trên cùng một vị trí, độ chính xác có thể đạt 98%. Siêu âm qua nội soi là phương tiện đánh giá chính xác mức độ xâm lấn của khối u trên thành dạ dày và di căn hạch lân cận. Siêu âm qua nội soi không có giá trị chẩn đoán di căn hạch xa hay di căn gan CT (hoặc MRI): là phương tiện được chọn lựa để đánh giá giai đoạn ung th ư dạ dày. Tuy nhiên, CT không có khả năng phát hiện các hạch di căn, các khối di căn gan hay xoang phúc mạc có kích thước dưới 5 mm. Độ chính xác trong việc đánh giá giai đoạn ung thư của CT có thể thay đổi từ 25-86%. Về mặt chẩn đoán, trên CT, với thuốc cản quang tĩnh mạch và trong lòng dạ dày, adenocarcinoma dạ dày có các hình ảnh sau (hình 2): Một chỗ dày lên khu trú ở thành dạ dày, có hay không kèm theo loét trên bề o mặt. Một khối xùi vào lòng dạ dày o Thành dạ dày dày lan toả, lòng dạ dày bị hẹp lại. o
- A B Hình 2- Hình ảnh ung thư dạ dày vùng hang vị T3 (A) và T4 (B) trên CT Nội soi ổ bụng dành cho các di căn gan hay phúc mạc mà CT không phát hiện được. Nội soi ổ bụng kết hợp với siêu âm ngay trước khi phẫu thuật và rửa xoang bụng tìm tế bào ung thư là phương tiện chính xác nhất giúp phẫu thuật viên chọn lựa BN cho phẫu thuật triệt để. 2.4-Đánh giá giai đoạn (theo AJCC):
- Khối u: o Tis: carcinoma in situ. T1: carcinoma xâm lấn tới lớp cơ niêm hay dưới niêm mạc. o T2: carcinoma xâm lấn tới lớp cơ (a) hay dưới thanh mạc (b) o T3: carcinoma xâm lấn qua lớp thanh mạc nhưng chưa xâm lấn vào các tạng o lân cận T4: carcinoma xâm lấn vào các tạng lân cận (gan trái, tuỵ, cơ hoành, đại tràng o ngang, thành bụng, phúc mạc, ruột non, lách, tuyến thượng thận, thận). Hạch: N0: chưa di căn hạch vùng o N1: di căn 1-6 hạch vùng o N2: di căn 7-15 hạch vùng o N3: di căn hơn 15 hạch vùng o Di căn xa: M0: chưa di căn xa. o
- M1: di căn xa o Đánh giá giai đoạn ung thư dạ dày theo AJCC (bảng 2): Giai đoạn T N M 0 is 0 0 IA 1 0 0 IB 1 1 0 2a/b 0 0 II 1 2 0 2a/b 1 0 3 0 0 IIIA 2a/b 2 0
- 3 1 0 4 0 0 IIIB 3 2 0 IV 1-3 3 0 4 1-3 0 Bất kỳ Bất kỳ 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ung thư dạ dày ( Phần 2)
8 p | 208 | 65
-
Bài giảng Ung thư dạ dày - ThS.BS. Võ Duy Long
33 p | 235 | 61
-
Bài giảng Điều trị ung thư dạ dày - ThS.BS. Võ Duy Long
50 p | 165 | 32
-
Bài giảng Ung thư dạ dày (50 Tr.)
51 p | 128 | 20
-
Cập nhật chẩn đoán và điều trị ung thư dạ dày sớm 2015
10 p | 164 | 17
-
Bỏ sót chẩn đoán ung thư dạ dày và một số nguyên nhân
5 p | 5 | 3
-
Kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ XELOX ở bệnh nhân ung thư dạ dày tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 8 | 3
-
Giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán di căn hạch ung thư dạ dày
6 p | 23 | 3
-
Bệnh ung thư dạ dày: Phần 2
105 p | 20 | 3
-
Nghiên cứu giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán giai đoạn ung thư dạ dày
6 p | 2 | 2
-
Kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn tái phát di căn bằng Paclitaxel tại Bệnh viện K
3 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả bước đầu của phẫu thuật ung thư dạ dày kết hợp hóa trị hỗ trợ tại Bệnh viện Trung ương Huế
9 p | 4 | 2
-
Nồng độ Pepsinogen I huyết thanh ở bệnh nhân ung thư dạ dày
7 p | 84 | 2
-
Giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán ung thư dạ dày tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An năm 2020
6 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư dạ dày dưới 50 tuổi tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng
7 p | 7 | 1
-
Đối chiếu thương tổn đại thể và hình ảnh đối quang kép ung thư dạ dày
4 p | 29 | 1
-
Đánh giá một số tác dụng không mong muốn của phác đồ XELOX trong điều trị bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại Bệnh viện K
5 p | 4 | 1
-
Nhân một trường hợp ung thư dạ dày sớm: Chẩn đoán và điều trị
4 p | 25 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn