Ưu đãi trong sử dụng các hình thức tín dụng có quy định kì hạn với các mức kì hạn tối đa tại các ngân hàng nhà nước - 2
lượt xem 10
download
- Tình hình sử dụng vốn Biểu 2: Tình hình sử dụng vốn Đơn vị : tỷ đồng Tăng giảm Chỉ tiêu 31/12/2003 444 178 300 31/12/2004 1336 938 700 Số t/đối 892 760 400 Tỷ lệ % 200% 427% 133% Doanh số cho vay Doanh số thu nợ Dư nợ (Nguồn số liệu : báo cáo tổng kết của chi nhánh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội) Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình sử dụng vốn năm qua có sự tăng trưởng mạnh. Doanh số cho vay tính đến 31/12/2004 đạt 1.336 tỷ đồng, tăng 200% so với cùng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ưu đãi trong sử dụng các hình thức tín dụng có quy định kì hạn với các mức kì hạn tối đa tại các ngân hàng nhà nước - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tình hình sử dụng vốn Biểu 2: Tình hình sử dụng vốn Đơn vị : tỷ đồng Tăng giảm Ch ỉ tiêu Số t/đối Tỷ lệ % 31/12/2003 31/12/2004 Doanh số cho vay 444 1336 892 200% Doanh số thu nợ 178 938 760 427% Dư nợ 300 700 400 133% (Nguồn số liệu : báo cáo tổng kết của chi nhánh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội) Nhìn vào b ảng trên ta th ấy tình hình sử dụng vốn năm qua có sự tăng trưởng mạnh. Doanh số cho vay tính đến 31/12/2004 đạt 1.336 tỷ đồng, tăng 200% so với cùng thời điểm năm trước với số tuyệt đối là 892 tỷ. Công tác thu nợ đ ược thực hiện song song, đạt 938 tỷ đồng, tăng 427% so với năm 2003. Đó là do mục tiêu của ngân hàng là an toàn vốn và có lợi nhuận. Dư n ợ trong năm qua tăng 133% so với cùng thời điểm năm trước điều này chứng tỏ rằng chi nhánh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội đã tích cực mở rộng đầu tư tín dụng. 2.1.2.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại Nghiệp vụ thanh toán quốc tế (TTQT) đối với chi nhánh cón khá mới mẻ. Đây là nghiệp vụ đặc biệt đòi hỏi ngoài trình độ nghiệp vụ cần phải có trang thiết bị, công nghệ hiện đại mới đáp ứng được yêu cầu. Sau khi trụ sở 91 Lý Thường Kiệt ổn định, phòng TTQT đã triển khai hàng loạt các biện pháp vừa xây dựng các quy trình nghiệp
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com vụ, vừa lập các đề án lắp đặt mua sắm trang thiết bị. Cho đến nay, mang thanh toán Western Union, Swift… đã đi vào ho ạt động và sắp tới hệ thống thanh toán thẻ sẽ được đưa vào sử dụng. Trong kinh doanh ngoại tệ, thời gian đầu cung ngoại tệ chủ yếu do Tài sản có song dần từng bước chi nhánh đã tiếp cận được nhiều nguồn cung khác nhau như đ ã ký được hợp đồng làm đ ại lý thu đổi ngoại tệ với 2 doanh nghiệp và ngay từ khi ký, trung bình mỗi tháng đã mua được trên 130000 USD. Tuy doanh số hoạt động ch ưa lớn so với các ngân h àng bạn, tỷ trọng từ nguồn thu này chưa cao song doanh số và số lượng khách hàng tăng từng ngày. Tốc độ tăng trưởng cao đã phần n ào đánh gía được khả năng vươn lên trong công việc của cán bộ thuộc mảng nghiệp vụ này. 2.1.2.4. Đổi mới công nghệ ngân hàng Chi nhánh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội tiếp tục thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng, đó là đổi mới về kỹ thuật, trang bị thêm máy móc thiết bị phục vụ giao dịch với khách hàng nhanh chóng, chính xác và văn minh hơn năm trước nối mạng phục vụ khách hàng lớn. Đổi mới về mặt nhân lực, nhất là cán bộ trẻ có năng lực, nhiệt tình, có trình độ giao tiếp, đồng thời đổi mới phong cách giao dịch. 2.1.2.5. Công tác kiểm tra kiểm toán nội bộ Công tác kiểm tra kiểm toán nội bộ đ ã được mgân hàng th ực hiện nghiêm túc. Trong năm qua ngân hàng đã kiểm tra được toàn b ộ các hoạt động về tín dụng, công tác kế toán ngân quỹ và các ho ạt động khác. Qua kiểm tra các hoạt động việc thực hiện theo đúng các quy định, công tác hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác vầ kịp thời. chỉ tiêu đảm bảo theo đúng chế độ hiện hành. các quy trình tín dụng được thực hiện đầy đủ. Một số sai sót tồn tại đã chấn chỉnh và xử lý kịp thời, đảm bảo an to àn tài sản.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.2. Thực trạng tín dụng trung – dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng No&PT Đông Hà Nội Khi nền kinh tế ngày càng có xu hướng đổi mới đi lên nhờ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện - đ ại hoá thì tín dụng trung - đài hạn là đòi hỏi cấp thiết. Tuy nhiên tín dụng trung - dài hạn trong các ngân h àng từ việc tìm nguồn đến việc nâng cao trình độ hiểu biết toàn diện, sâu sắc trong nghiệp vụ cũng như các vấn đề liên quan áp dụng khi xem xét, đánh giá doanh nghiệp, thẩm định dự án còn nhiều khó khăn. Bởi vì trong nền kinh tế thị trường các doạnh nghiệp có vô vàn cách để vay được tiền mà ngân hàng chưa chắc đ ã nhận ra. Chính vì vậy mà nghiệp vụ này không qúa dễ để mang lại hiệu quả cho ngân h àng. Chi nhánh đã hiểu rõ được điều đó và đã có sự cải thiện nghiệp vụ của m ình, từ việc xác định nguồn cho vay trung dài đến việc thẩm định kiểm soát, xử lý nợ quá hạn của m ình. Chi nhánh đã khai thác tối đa các nguồn vốn trung - dài h ạn cả bằng VNĐ lẫn ngoại tệ, sử dụng các nguồn này như nguồn điều ho à của ngân hàng No&PT Việt Nam. Chi nhánh đã mở rộng đầu tư trung dài h ạn nhằm giúp các doanh nghiệp trang bị lại máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ, tăng cường năng lực sản xuất kinh doanh. 2.2.1. Tình hình tạo lập nguồn vốn để cho vay trung – dài hạn Ngay từ những năm trư ớc đây ngành ngân hàng No&PTNT đ ã đưa mục tiêu nâng tỷ lệ cho vay trung dài hạn lên 45% so với tổng dư n ợ. Đến nay mục tiêu này đã được ho àn thành và hoàn thành vư ợt mức. Tuy nhiên, nguồn vốn cân đối cho vay trung - dài h ạn vẫn chưa được đảm bảo. Bởi vì, nguồn vốn cho vay trung - d ài hạn của các ngân hàng còn rất hạn chế. Tình hình thiếu vốn trung - d ài h ạn vẫn chưa có giải pháp nào tối ưu, tất cả mới dừng lại ở giải pháp tình thế: Trích một phần nguồn vốn ngắn hạn sang cho va y trung - dài hạn.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nguồn vốn huy động chủ yếu tại chi nhánh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội là nguồn tiền gửi ngắn hạn từ các TCTD, TCKT, TCXH, dân cư thường có thời gian tối đa là 1 năm nguồn này ổn định và lớn nhưng n ếu trích quá nhiều từ nguồn n ày để cho vay trung - dài hạn th ì rất dễ dẫn đến ngân h àng mất khả năng thanh toán bởi thời hạn của món vay trung – dài hạn là rất dài chứa đựng nhiều rủi ro, điều này rất nguy hiểm đối với hoạt động của chi nhánh. Mà nguồn cho vay trung - dài hạn chủ yếu là lấy từ n guồn tiền gửi trung - dài hạn, nhưng nguồn n ày rất hạn chế ví thời hạn dài thì đồng nghĩa với nó là chứa đựng rủi ro cao. Vì vậy mà hiện nay chi nhánh mới chỉ giám trích một lượng nhỏ để cho vay các dự án dài nên việc mở rộng cho vay trung - dài hạn của chi nhánh mặc dù đã có sự tăng trưởng nhưng quy mô vẫn còn rất nhỏ. Bên cạnh đó, hiện nay ở chi nhánh còn có nguồn vốn huy động dưới các h ình thức khác như: nguồn tài trợ của ngân hàng nông nghiệp trung ương, nguồn phát hành trái phiếu, nguồn thu từ chiết khấu các giấy tờ có giá…Mặc dù vậy, các nguồn n ày rất hạn chế chưa đáp ứng được nhu cầu hiện nay. 2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trung – dài hạn tại chi nhánh NHNo & PTNT Đông Hà Nội Mở rộng đầu tư trung - d ài h ạn có chọn lọc, chi nhánh ngân h àng No&PTNT Đông Hà Nội thực sự đóng góp phần không nhỏ trong đổi mới công nghệ, nâng cao ch ất lượng sản phẩm… giúp các doanh nghiệp kinh doanh theo hướng hiện đại hoá công nghiệp hoá, tiến kịp với sự phát triển nhánh chóng của nền kinh tế trên thế giới. - Phân tích cơ cấu dư n ợ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Biểu 3: Tình hình đầu tư tín dụng trung – d ài hạn Đơn vị: tỷ đồng Tăng giảm Ch ỉ tiêu 31/12/2003 31/12/2004 Số t/ Tỷ lệ đối % Tổng dư nợ 563 1323 760 235% I. Phân theo thành phần kinh tế 1 . Dư n ợ cho vay DNNN 88 207 119 235% 2 . Dư nợ cho vay ngoài quốc doanh 175 416 241 238% II. Phân theo loại cho vay 1 . Dư n ợ ngắn hạn 241 458 217 190% 2 . Dư n ợ trung hạn 45 150 105 333% 3 . Dư n ợ dài h ạn 14 92 78 657% 4 . Tỷ lệ dư nợ / Tổng dư nợ + Dư nợ ngắn hạn 8% 65% + Dư nợ trung hạn 15% 21% + Dư nợ dài hạn 5% 13% (Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng chi nhánh NHNo&PTNT Đông Hà nội)
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Qua biểu trên ta thấy đến 31/12/2004 tổng dư nợ tăng 113% so với cùng thời điểm của năm trước. So với 300 tỷ đồng vào thời điểm 31/12/2003 thì sau m ột năm dư nợ cho vay đối với nền kinh tế trên đ ịa b àn thủ đô tăng trưởng gấp 2,3 lần. Như vậy vừa mở rộng kinh doanh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội vừa đóng góp tích cực vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế thủ đô, mặc d ù nhiều ngân hàng khác liên tục hạ lãi suất để thu hút khách hàng, nhưng dư nợ tín dụng của NHNN& PTNT Đông Hà Nội vẫn tăng trưởng khá so với cùng th ời điểm năm 2003 ( dư n ợ trung d ài h ạn 31/12/2003 là 59 tỷ, đến 31/12/2004 là 242 tỷ, tăng 183 tỷ đồng ( 310%). Ta th ấy tỷ trọng dư nợ trung - d ài h ạn trong năm qua của chi nhánh tăng trưởng mạnh 310% là do ngân hàng đã áp dụng một lãi suất cho vay linh hoạt phù hợp với tình hình và theo đúng quy đinh của ngân h àng NO&PTNT Việt Nam, thời hạn cho vay dài hơn, khuyến khích đầu tư cho những doanh nghiệp có những dự án vay trung - dài hạn khả thi, những dự án có tính thực tế, đảm bảo trả nợ cho ngân hàng. Bởi vì một dự án cho vay trung - dài hạn đòi hỏi rất cao về cả về vi mô và vĩ mô, phải qua một qúa trình thẩm định rất khắt khe về nhiều mặt. - Xét về tốc độ tăng trưởng cho vay vốn trung d ài hạn Biểu 4: Tình hình cho vay vốn trung- dài hạn Đơn vị: tỷ đồng Tăng giảm so Tăng, giảm 2003 so KH 31/12/ 31/12/ K/H ST Số Số Chỉ tiêu 2003 2004 2004 T tiền tiền % %
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com I Tổng dư nợ 300 700 400 134% 505 196 39% - Nội tệ 253 625 372 147% - Ngoại tệ qui đổi 47 75 28 60% 1 Dư nợ theo thời hạn - Ngắn hạn 239 458 219 92% 348 110 - Trung hạn 61 149 237 76% 157 86 54% - Dài h ạn 92 2 T/trọng dư nợ TDH/Dưnợ 35% 3 Dư nợ theo thành phần k.tế - Dư nợ DNNN 88 207 119 135% TĐ: Dư nợ Trung, Dài han 91 - Số doanh nghiệp còn dư nợ 6 15 - Dư nợ DNNQD 175 416 241 138% TĐ: Dư nợ Trung, Dài han 142 - Số doanh nghiệp còn dư nợ 82 165 - Dư nợ Tư nhân, hộ GĐ 27 76 39 144% TĐ: Dư nợ Trung, Dài han 10 10 - Số hộ còn dư nợ 114 223
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com II Các khoản đầu tư 0 Tổng dư nợ cho vay và các III khoản đầu tư (I+II) 300 700 400 134% (Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng chi nhánh NHNo&PTNT Đông Hà Nội) Qua biểu trên ta thấy tổng dư nợ đến 31/12/ 2004 đạt 700 tỷ, tăng 400 tỷ ( tăng 134%) so với cùng kỳ năm 2003. So với kế hoạch kế hoạch năm tăng 196 tỷ (tăng39%). Trong đó nội tệ đạt 625 tỷ, tăng 372 tỷ ( tăng 147%) so với năm 2003. Ngoại tệ đạt 75 tỷ, tăng 28 tỷ (tăng 60%) so với năm 2003. Xét về cơ cấu dư nợ, so với năm 2003: Phân theo thời gian, dư n ợ ngắn hạn đạt 457 tỷ, tăng 219 tỷ, chiếm tỷ - trọng 65%.; trung dài hạn đạt 243 tỷ, tăng 237 tỷ, chiếm tỷ trọng 35% tổng dư nợ. Phân theo thành ph ần kinh tế, Khối DNNN đạt 211 tỷ, tăng 123 tỷ, - chiếm tỷ trọng 30%. Khối DNNQD đạt 423 tỷ, tăng 238 tỷ, chiếm tỷ trọng 60%. Khối Hộ gia đ ình và cá thể đạt 66 tỷ, tăng 39, chiếm tỷ trọng 9%. Dư nợ quá hạn 4,8 tỷ, chiếm tỷ trọng 0,69%/ tổng dư nợ. Nói chung: Tính đến 31/12 chi nhánh đã hoàn thành ch ỉ tiêu kế hoạch đư ợc giao. Tốc độ tăng trưởng dư n ợ khá. Tuy nhiên 6 tháng cuối năm, thực hiện chủ trương chung, hạn chế tốc độ tăng truởng tín dụng cùng với hạn mức tăng trưởng tín dụng do NHNO quy định, Chi nhánh đã ph ải hạn chế cho vay và hầu hết chỉ giải ngân cho các hợp đồng tín dụng đã ký. Nếu như 6 tháng đầu năm tốc độ tăng trưởng d ư nợ bình quân tăng 12%/ tháng, thì 6 tháng cuối năm chỉ tăng 2%/ tháng. Nhìn chung cơ cấu dư nợ là hợp lý, theo đúng định hướng của NHNo. Dư n ợ trung - d ài h ạn chiếm 35%/
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tổng dư nợ (đúng với định hướng hoạt động kinh doanh năm 2004 của HĐQT, Tổng Giám Đốc Ngân Hàng No&PTNT Việt Nam từ 35% - 40% ). Đôí tượng vay d ài h ạn chủ yến là: - Vay đầu tư toa xe hàng của Tổng công ty đ ường sắt ( số tiền vay 77 tỷ đồng ) Dự án này đã đưa vào khai thác và trả một phần nợ ngân h àng theo tho ả thuận. - Dự án đầu tư xây dựng trường dạy nghề miền trung kết hợp khách sạn nh à nghỉ của Công Ty Ph ượng Hồng ( số tiền xin vay 18,4 tỷ đồng ). Dự án này hiện đang trong giai đoạn đầu tư d ự án đưa vào sử dụng vào tháng 10 năm 2006. Dư nợ thuộc khối DNNQD chiếm tỷ trọng 60%. Cơ cấu trên đã tác động tăng hơn lãi suất đầu ra đảm bảo được hiệu quả kinh doanh đồng thời về mặt kinh tế xã hội, sự đầu tư đúng hướng đã phát huy tác dụng của nguồn lực, thúc đẩy phát triển kinh tế đất nư ớc. Các ngân hàng thương m ại cấp tín dụng cho khách hàng trên cơ sở đảm bảo tín dụng (như th ế chấp, cầm cố bảo lãnh) trên cơ sở phân tích thực trạng tài chính của dự án và tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh trong dự án đầu tư và với cam kết là sử dụng vốn đúng mục đích, SXKD có hiệu quả, đảm bảo hoàn trả cả gốc và lãi song trên thực tế các hợp đồng tín dụng, các nguyên tắc tín dụng vẫn bị vi phạm bởi nhiều lý do m à h ậu quả xấu nhất là khách hàng không trả được nợ. Điều này bất kỳ ngân hàng nào cũng không muốn xảy ra trong hoạt động tín dụng. - Phân tích biểu nợ quá hạn Biểu 5: Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh. Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu STT 31/12/2004 Tăng, giảm Nhóm 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com với so %/ 31/12/2003 Số dư NQH I Tổng dư NQH 4,8 4 ,8 Tỷ lệ NQH/Tổng dư nợ 0,69% 1 NQH DNNN 0 0 2 NQH DNNQD 3 3 3 0,625% 3 NQH HTX 0 0 NQH tư nhân, hộ g/đình 4 1,8 1 ,8 1,8 0,375% II Nợ chờ xử lý (TK28) 0 0 III Nợ khoanh (TK29) 0 0 (Nguồn số liệu : Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội) Qua biểu trên ta thấy tỷ trọng NQH/tổng dư nợ chi nhánh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội đạt chỉ tiêu khống chế theo qui định của ngân hàng No&PTNT Việt Nam là < 2%. Nợ quá hạn tổng cộng 4,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng thấp, 0,69%/ tổng dư nợ. Trong đó nợ quá hạn ngắn hạn 4,2 tỷ, chiếm 88%/ tổng dư NQH. Các món nợ trên đều phát sinh từ 6 tháng cuối năm 2004, và 100% là n ợ do chậm trả lãi. Qua th ực tế kiểm tra, khả năng thu hồi nợ cao. Nếu như tháng 10 dư n ợ quá hạn đạt mức cao nhất 11 tỷ th ì sang tháng 12 đã giảm 6,5 tỷ, (giảm 60%). Cho đến nay chưa phát sinh nợ khó đòi và cũng chưa ph ải xử lý một món nào từ Qu ỹ dự phòng rủi ro.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Phân tích nợ quá hạn cho vay trung – dài hạn Biểu 6: Tình hình NQH cho vay trung – dài h ạn. Đơn vị: tỷ đồng So với năm trước Ch ỉ tiêu 31/12/2003 31/12/2004 Số t/đối Tỷ lệ % 1. Tổng dư nợ trung - dài hạn 59 242 183 310% - Dư nợ trong hạn 59 241,4 182,4 309% - Dư nợ quá hạn 0 0,6 0,6 2. Tỷ lệ dư nợ - Dư nợ trong hạn 100% 99,75% - Dư nợ quá hạn 0% 0,25% (Nguồn số liệu : Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội). Xét tỷ trọng nợ quá hạn trên tổng dư n ợ 31/12/2003 là 0%, đ ến 31/12/2004 là 0,25 % tăng 0,25%. Mặc dù nợ quá hạn tăng so với cùng thời điểm năm trước nhưng không đáng kể, vẫn cho thấy ngân hàng đang ho ạt động rất tốt, ngân h àng đã có biện pháp đôn đốc thu nợ một cách có hiệu quả, tiến hành việc khoanh nợ, hạch toán chờ xử lý … Mặc dù có tăng nhưng vẫn thấp hơn chỉ tiêu định hư ớng của Chủ tịch HĐQT- NHNo Việt Nam.Tuy nhiên, vẫn phải tìm mọi biện pháp giảm tỷ lệ này xuống mức tối thiểu để giảm tối đa rủi ro cho hoạt động của ngân hàng, thúc đ ẩy quá trình phát triển. - Phân tích nợ quá hạn theo thời gian
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Biểu 7: NQH theo thời gian Đơn vị: tỷ đồng Tăng giảm Ch ỉ tiêu 31/12/2003 31/12/2004 Số T/đối Tỷ lệ % Dư nợ QH/ Tổng dư nợ 0 4 ,8 4,8 1. Ngắn hạn 0 4 ,2 2. Trung hạn 0 0 ,6 3. Dài hạn 0 0 (Nguồn số liệu : báo cáo hoạt động tín dụng của chi nhánh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội) Nhìn vào biểu nợ quá hạn th eo thời gian : + Nợ quá hạn là 4,8 tỷ đồng chiếm 0,69% tổng dư nợ trong đó : + Nợ quá hạn ngắn hạn 4,2 tỷ đồng chiếm 88% tổng nợ quá hạn nhưng nợ quá hạn trung hạn 0.6 tỷ đồng chiếm 12% tổng nợ quá hạn. đây là 100% nợ quá hạn do ch ậm trả lãi tức 4,8 tỷ đồng ( nợ quá hạn đến 3 tháng là 4,8 tỷ đồng chiếm 100% tổng NQH) đều có khả năng thu hồi. + Tình hình nợ quá hạn trung - dài hạn do nhiều nguyên nhân, có nguyên nhân khách quan do cung cầu thị trường trong n ước và thế giới thay đổi do nhà nước thay đổi cơ chế chính sách XNK… có nguyên nhân từ phía khách hàng kinh doanh kém hiệu quả thua lỗ, mất khả năng thanh toán. Tất cả nguyên nhân đó tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp vay vốn ngân h àng, làm ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Nhưng nguyên nhân chủ quan từ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com phía ngân hàng cũng cần phải khắc phục. 2.2.3. Những biện pháp mở rộng cho vay và nâng cao chất lượng tín dụng 2.2.3.1. Biện pháp mở rộng cho vay: NHNo&PTNT Đông Hà Nội có một đối sách huy động vốn rất năng động, phù hợp với thực tế, với phương châm đa d ạng hoá các hình thức huy động như : huy động nhiều loại tiền gửi tiết kiệm, không kỳ hạn, có kỳ hạn 3 tháng, 6 thấng,12 tháng bằng VNĐ và ngoại tệ trả lãi trước hạn và khi đ ến hạn mức lãi suất rất linh hoạt nhưng vẫn đảm bảo cho kinh doanh có lãi. Xử lý cho vay cầm cố giấy tờ có giá nhanh, nhạy hạn chế việc người gửi rút tiền trước hạn vừa giữ ổn định nguồn vốn, vừa tăng dư nợ đồng thời cũng tránh đư ợc thiệt thòi về thu nhập đối với người gửi tiền. Thực hiện thanh toán chuyển tiền qua mạng vi tính, chính xác, áp dụng lãi su ất cho vay ưu đẫi với những khách hàng ho ạt động lớn có uy tín trong quan hệ với ngân hàng về tín dụng, thanh toán. do đó đã thu hút được nhiều doanh nghiệp về mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, huy động nguồn vốn nhàn rỗi trên tài khoản tiền gửi thanh toán. Phục vụ tốt các doanh nghiệp đang quan hệ tín dụng tại ngân hàng, đáp ứng kịp thời các nhu cấu tín dụng có hiệu quả của khách h àng, tiến tới gắn kết quả tín dụng với với thu nhập tiền lương cuả từng ngân h àng, từng cán bộ tín dụng. Bên cạnh đó, thu hút các doanh nghiệp hoạt động tốt, nhất là các doanh nghiệp có xuất khẩu, bằng cách cử cán bộ có năng lực trình độ đi tiếp thị, tích cực khai thác các nguồn ngoại tệ dể cung ứng cho khách hàng với tinh thần phục vụ ngoại tệ để thu hút hiệu quả ở khâu đầu tư tín dụng nội tệ.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.2.3.2. Nâng cao chất lượng tín dụng: Trong thời gian qua, chi nhánh ngân h àng No&PTNT Đông Hà Nội đã thường xuyên tổ chức học tập văn bản chế độ của ngành cũng như các ngành có liên quan đến từng cán bộ tín dụng, cụ thể đ ã m ời giảng viên của các trường đại học Kinh tế, học viện ngân hàng, chuyên gia luật giảng giải phân tích tài chính doanh nghiệp, qui trình thẩm định khách h àng, th ẩm định dự án đầu tư, các văn bản qui phạm pháp lu ật … Chi nhánh cũng đã tổ chức thi cán bộ tín dụng giỏi để cán bộ thường xuyên ôn luyện qui trình nghiệp vụ cho nhuần nhuyễn, qua đó đánh giá được trình độ cán bộ. Bên cạnh đó, Chi nhánh đã tiến hành tổ chức phân tích tình hình ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp 6 tháng một lần nhằm đánh giá đúng thực chất của doanh nghịêp qua đó tiến hành xếp loại doanh nghiệp để có những quyết sách phù hợp với từng doanh nghiệp Về công tác thanh tra - kiểm soát nội bộ, Chi nhánh đ ã tăng cường kiểm soát nội bộ để phát h iện và ch ấn chỉnh kịp thời những sai lệch trong công tác tín dụng, quy trách nhiệm vật chất đối với những cán bộ thiếu trách nhiệm hoặc có nợ kh ê đọng. ví dụ như trừ lương, đánh vào thi đua… Chi nhánh đ ã thành lập ban chỉ đạo thu nợ quá hạn và n ợ đã được xử lý rủi ro, nhằm giảm tỷ lệ nợ quá hạn xuống đồng thời nâng mức dư nợ hữu hiệu lên cao hơn. 2.2.4. Tín dụng trung – dài hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Đông Hà Nội – Những kết quả đạt được và tồn tại Sự tăng trưởng và phát triển KTXH năm qua của cả nước nói chung cũng như của thủ đô Hà Nội nói riêng đã ảnh hư ởng sâu sắc tới kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh (trong đó có tín dụng trung – dài hạn ), tạo cho chi nhánh nhiều cơ hội song cũng không ít khó khăn thử thách trên con đường hội nhập và phát triển, thật vậy:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.2.4.1. Kết quả đạt được Thứ nhất: Trong năm qua, tín dụng trung dài h ạn đã thực hiện ph ương châm đổi mới cơ ch ế, lĩnh vực đầu tư nền kinh tế theo chiều sâu. Ngân hàng đã cung ứng vốn cho những doanh nghiệp có tiềm năng mở rộng sản xuất nhưng thiếu vốn. Nh ất là trong giai đoạn hiện nay, các đơn vị rất cần thay đổi và đ ổi mới thiết bị để làm việc, tăng năng suất và và nâng cao chất lượng sản phẩm thì hình thức tín dụng trung - dài hạn là một giải pháp đúng đắn để chuyển hoạt động của của các đơn vị kinh tế. Ngân h àng đã tạo ra một đội ngũ khách hàng truyền thống, có uy tín trên thị trường, quan hệ gần gũi, thân thiết với ngân hàng. Thứ hai: Trong công việc điều tra lập hồ sơ xét duyệt cho vay, chi nhánh NHNo&PTNT Đông Hà Nội đã thực hịên đúng quy chế được ban hành của các cấp có thẩm quyền. Mặt khác, ngân hàng đã điều tra các dự án vay vốn được nhanh chóng và chính xác, phát tiền vay vốn đúng tiến độ công trình, thu nợ lãi như cam kết cũng như theo hoàn cảnh thực tế. Thứ ba: Trong quá trình cho vay ngân hàng đã thực hiện liên tục việc kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay. - Kiểm tra trước khi cho vay để ngân hàng xem xét tính khả thi của dự án, từ đó quyết định cho vay hay không. - Kiểm tra trong khi cho vay :ngân hàng thực hiện mỗi lần phát tiền vay ph ải có khối lượng, thiết bị hoặc chi phí công trình làm đ ảm bảo. - Kiểm tra sau khi cho vay là khâu mà ngân hàng rất chú trọng : Kiểm tra các chứng từ vay vốn, đảm bảo nghiệp vụ cho vay đúng chế độ, thể lệ nh à nước ban hành.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com kiểm tra đơn vị sử dụng tiền có đúng mục đích hay không. tiền vay phát ra có thực sự dùng đ ể đầu tư máy móc, thiết bị hay chi phí cho công trình có đúng mục đích xin vay hay không. Ngoài ra, ngân hàng còn được xem xét các vấn đề thị trường, sản phẩm tiêu thụ thu nh ập … của doanh nghiệp ở phạm vi cho phép. Việc kiểm tra đư ợc cán bộ tín dụng tiến hành thường xuyên, đồng thời có sự kiểm tra lẫn nhau, kiểm tra giữa các cán bộ và các phòng nghiệp vụ. Thứ tư: Ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội đã lựa chọn những cán bộ giỏi, có tài, có trách nhiệm với công việc, nhiệt tình công tác vào phòng kinh doanh để đầu tư những công trình trọng điểm, nhiều khó khăn, tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư, hoàn tất trong thời gian ngắn nhất đưa công trình vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Ví dụ như dự án vay vốn của tổng công ty đ ường sắt… Thứ năm: Ngân hàng đã triển khai công tác tiếp cận doanh nghiệp, h ướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ vay vốn hợp lý, đúng quy định nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành sớm các thủ tục xin vay đ ược nhanh chóng và thu ận lợi. Ngân hàng đang từng bước gắn m ình với doanh nghiệp qua vai trò tư vấn. Thứ sáu : Với nguồn vốn huy động dồi d ào, ngân hàng đã tận dụng triệt để các nguồn huy động vốn từ VNĐ cũng như USD để cho vay với lãi su ất hợp lý ( chi nhánh vận dụng linh hoạt cơ ch ế lãi su ất trong việc đi vay và cho vay ), đảm bảo đúng quy định của ngân hàng cấp cao hơn. Thứ bảy :
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ngân hàng đã tích cực triển khai thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng tỷ trọng cho vay trung - d ài h ạn trong tổng dư nợ, tập trung đa dạng hoá các ngành,các thành phần kinh tế, có sự khuyến khích ưu đãi với các khách hàng truyền thống, tạo màng lưới khách hàng đáng tin cậy. 2.2.4.2. Những tồn tại của ngân hàng Mặc dù tín dụng trung dài hạn tại chi nhánh ngân hàng No&PTNT Đông Hà Nội đã đạt đ ược một số kết quả quan trọng đóng góp vào sự phát triển chung của ngân hàng. Nhưng ho ạt động tín dụng trung - dài h ạn của chi nhánh vẫn còn nhiều tồn tại và han chế. Một là: Thời gian xét duyệt một dự án cho vay còn dài, thủ tục rừơm rà vì có nhiều giấy tờ biểu m ẫu được đòi hỏi do vậy nó làm cho cán bộ tín dụng mất thời gian điều tra đồng thời làm cho doanh nghiệp đi vay vốn chán nản. Nhất là nh ững khoản vay không lớn, khi vay được vốn thì doanh nghiệp đã mất đi những cơ hội mà đáng ra nếu vay đựơc sớm thì mọi việc theo tiến độ th ì tốt đẹp hơn. Bên cạnh đó, việc thực hiện qui trình nghiệp vụ cho vay ch ưa nghiêm túc và khoa học nên dẫn đến việc giải quyết vay cho khách hàng còn chậm. Hai là: Về nguồn vốn cho vay, chúng ta đều biết rằng nguồn vốn để ngân hàng cho vay trung - d ài h ạn chủ yếu tính từ nguồn vốn huy động dưới 12 tháng của các tổ chức kinh tế và cá nhân, các nguồn tài trợ, uỷ thác từ nước ngoài ngân hàng thừa vốn nhưng lại thiếu vốn nội tệ, ngoại tệ với kỳ hạn dài đ ể cho vay trung - dài hạn. Ba là: Quy mô của các khoản vay trung - d ài h ạn còn nhỏ bé. Số lượng của các dự án
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cho vay còn ít do hình thức tín dụng chứa đựng rủi ro cao … Bốn là: Có nhiều dự án ngân hàng cho vay, khâu thẩm định mang tính hợp lý hoá thủ tục cán bộ tín dụng đ ã lấy chính dự án mà doanh nghiệp trình ngân hàng vào trong tờ thẩm định của mình mà không xem xét các yếu tố với nhiều giác độ khác nhau. Tức là thời gian hiệu quả kinh tế … chỉ là trên giấy tờ với cả hai phía ngân hành và khách hàng. Do khách hàng tìm mọi cách để vay vốn nhưng sản xuất kinh doanh ch ưa chắc đã đạt hiệu quả như báo cáo, vẫn phát sinh tình trạng nợ quá hạn. Năm là: Trong tín dụng đối với kinh tế ngo ài quốc doanh cán bộ ngân hàng quá dè dặt, cẩn thận.Việc xem xét kỹ lư ỡng khi quyết định cho vay tới thành phần kinh tế n ày là cần thiết nhưng việc bỏ qua thành phần kinh tế này thì ngân hàng mất đi một mảng khách hàng lớn. Sáu là : Có nợ quá hạn phát sinh thể hiện chất lượng tín dụng chưa cao 2.2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trên: - Ngân hàng chấp h ành quá máy móc các quy đinh của cấp trên, còn ít linh hoạt, sáng tạo ….. - Việc chấp hành nghiêm túc quy chế cho vay đảm bảo tiển vay của CBTĐ còn tu ỳ tiện, thẩm định trư ớc khi cho vay và kiểm tra sau khi cho vay cong sơ sài. - Trình độ cán bộ còn còn bất cập, thiếu kinh nghiệm trong xử lý nghiệp vụ, thiếu tính chủ động trong công việc. - Mối quan hệ giữa ngân h àng và khách hàng chưa rộng rãi do chưa có sự hiểu biết lẫn nhau nhiều, công tác marketing ch ưa thu hút được đông đảo khách hàng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Do lu ật lệ đối với nhiều ngành nghề chưa rõ ràng dẫn đến tình trạng ngân hàng chưa hiểu rõ khách hàng của mình. - Do sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng khác trên cùng đ ịa b àn.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG No&PT ĐÔNG HÀ NỘI 3.1. Phương hướng hoạt động thời gian tới của ngân hàng 3.1.1. Về công tác huy động vốn Tiếp tục thực hiện huy động vốn, đảm bảo nguồn vốn tăng 3 0% so với năm 2004, tương đương 2000 tỷ đồng, trong đó nội tệ huy đông 1800 tỷ, ngoại tệ quy đổi 200 tỷ. Tỷ trong huy động từ khu vực dân cư trên 30% tổng nguồn. đặc biệt cần quan tâm đến việc huy động vốn dài hạn tại chi nhánh, nhất là cân đối nguồn vốn ngoại tệ. 3.1.2. Về đầu tư Hướng đầu tư thời gian tới của Chi nhánh tập trung vào các công ty cổ phần TNHH, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bắt đầu sàng lọc, hạn chế đầu tư cho các DNNN. 3.1.3. Về hoạt động của ngân hàng Tiếp tục chấn chỉnh hoạt động của ngân hàng, xử lý những tồn tại trong công tác tín dụng, đưa ra những giải pháp hữu hiệu để thu hồi những khoản nợ quá hạn, hạ thấp tỷ lệ nợ quá hạn dưới 2%, tăng lợi nhuận lãi ròng tăng 15% so với năm 2004, hệ số lương làm ra tối thiểu bằng năm 2004. 3.1.4. Về thanh toán quốc tế Đẩy mạnh kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế cố gắng thoả mãn mọi nhu cầu m ua ngo ại tệ thanh toán hàng nhập khẩu. tổ chức thanh toán quốc tế nhanh, kịp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: “ Tìm hiểu công tác ĐKĐĐ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính tại huyện Nam Sách - tỉnh Hải Dương”
85 p | 509 | 180
-
Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ
118 p | 116 | 27
-
Thuyết trình tài chính doanh nghiệp: Chi phí sử dụng vốn
9 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Phân tích xung đột trong sử dụng đất và đề xuất giải pháp ưu tiên trong quản lý trật tự xây dựng tại phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
94 p | 97 | 21
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu nâng cao chất lượng tín hiệu truyền dẫn trong hệ thống RoF sử dụng EDFA và các loại máy thu khác nhau
26 p | 90 | 14
-
LUẬN VĂN: Chính sách ưu đãi thuế đối với Doanh nghiệp sản xuất phần mềm - Thực trạng và giải pháp tại Trung tâm Công nghệ thông tin
53 p | 109 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh gi̇á tình hình thực hi̇ện quy hoạch sử dụng đất tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2020
95 p | 41 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến công tác đấu giá quyền sử dụng đất tại huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
85 p | 29 | 10
-
Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn, xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
71 p | 38 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại huyện Yên Định – tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020
95 p | 51 | 9
-
TỐI ƯU HÓA TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ Ở HUYỆN THANH MIỆN, TỈNH HẢI DƯƠNG
11 p | 84 | 8
-
Đề tài: Ưu đãi trong sử dụng các hình thức tín dụng có quy định kì hạn với các mức kì hạn tối đa tại các ngân hàng nhà nước - 1
38 p | 61 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
85 p | 34 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2016 đến năm 2018 và định hướng sử dụng đất năm 2019, 2020 của thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
97 p | 38 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Phương pháp ACO và bài toán thời khoá biểu cho trường Đại học
53 p | 31 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu xác định các dạng Asen vô cơ trong nước ngầm bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng Detector độ dẫn không tiếp xúc
27 p | 37 | 4
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ưu đãi khi Việt Nam trở thành nước có mức thu nhập trung bình
30 p | 35 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn