Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2016 đến năm 2018 và định hướng sử dụng đất năm 2019, 2020 của thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 - 2018 của thành phố Nam Định nhằm tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong quá trình thực hiện. Định hướng và đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019, 2020 trên địa bàn thành phố Nam Định. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2016 đến năm 2018 và định hướng sử dụng đất năm 2019, 2020 của thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ HỒNG NHUNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019, 2020 THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ HỒNG NHUNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2018 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019, 2020 THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN ĐIỀN THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2019 Tác giả luận văn Trần Thị Hồng Nhung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi nhận được sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của thầy cô giáo bộ môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS Trần Văn Điền, là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND thành phố Nam Định, các phòng ban và nhân dân trong thành phố, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện của gia đình và người thân. Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2019 Học viên Trần Thị Hồng Nhung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................2 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................3 1.1. Cơ sở lý luận của kế hoạch sử dụng đất ...............................................................3 1.1.1. Khái niệm về đất đai và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ........3 1.1.2. Khái niệm và phân loại kế hoạch sử dụng đất ..................................................6 1.1.3. Nhiệm vụ, nội dung và đặc điểm của kế hoạch sử dụng đất .............................8 1.1.4. Những nguyên tắc cơ bản của kế hoạch sử dụng đất ......................................10 1.1.5. Mối quan hệ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với các loại hình quy hoạch khác .................................................................................................................11 1.2. Cơ sở khoa học về đánh giá hiệu quả của kế hoạch sử dụng đất .......................13 1.2.1. Khái niệm của tiêu chí đánh giá hiệu quả của kế hoạch sử dụng đất..............13 1.2.2. Bản chất và phân loại hiệu quả của kế hoạch sử dụng đất ..............................13 1.3. Thực tiễn kế hoạch sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam ............................15 1.3.1. Tình hình nghiên cứu về kế hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới ......15 1.3.2. Tình hình thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Việt Nam .....19 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................24 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................24 2.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội thành phố Nam Định ............24 2.2.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất thành phố Nam Định ...................25 2.2.3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2016 đến năm 2018 của thành phố Nam Định..................................................................................26 2.2.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ......................................................................................................26 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................26 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................26 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................26 2.3.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ...............................................................27 2.3.4. Phương pháp so sánh, đánh giá .......................................................................27 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................28 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Nam Định ....................28 3.2. Tình hình quản lý sử dụng đất tại thành phố Nam Định ....................................30 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất ...........................................30 3.2.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất giai đoạn 2016 - 2018 ..................31 3.2.3. Tình hình quản lý đất đai thành phố Nam Định ..............................................33 3.3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2016 đến năm 2018 của thành phố Nam Định..................................................................................35 3.3.1.Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2016 .......................35 3.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2017 ......................41 3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2018 ......................49 3.3.4. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch tại thành phố Nam Định .........57 3.4. Định hướng sử dụng đất năm 2019, 2020 ..........................................................60 3.4.1. Định hướng sử dụng đất năm 2019 .................................................................60 3.4.2. Định hướng sử dụng đất năm 2020 .................................................................69 3.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 ...................................................................................................................78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.5.1. Các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường ................................78 3.5.2. Giải pháp về chính sách ..................................................................................79 3.5.3. Giải pháp đầu tư ..............................................................................................80 3.5.4. Giải pháp tổ chức thực hiện ............................................................................81 3.5.5. Tổ chức thực hiện ............................................................................................82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BNN Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất KQTH Kết quả thực hiện KTXH Kinh tế xã hội QĐ Quyết định QH Quy hoạch SDĐ Sử dụng đất TH Thực hiện UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế..................................28 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Nam Định năm 2018 ..........................30 Bảng 3.3. Biến động các loại đất thành phố Nam Định giai đoạn 2016- 2018.........32 Bảng 3.4. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đấtthành phố Nam Định năm 2016 .......35 Bảng 3.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 thành phố Nam Định ..............................................................................36 Bảng 3.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2016 thành phố Nam Định ..............................................................................37 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất thành phố Nam Định năm 2017 ....42 Bảng 3.8. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 thành phố Nam Định ..............................................................................42 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2017 thành phố Nam Định ..............................................................................43 Bảng 3.10. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất thành phố Nam Định năm 2018 ...............................................................................................50 Bảng 3.11. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 thành phố Nam Định ..............................................................................50 Bảng 3.12. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2018 thành phố Nam Định .....................................................................52 Bảng 3.13. Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2019 ................................................68 Bảng 3.14. Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 ................................................77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. So sánh chỉ tiêu sử dụng đất theo kế hoạch và kết quả thực hiện năm 2016....... 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng an ninh (Luật đất đai, 2013). Điều 18, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã quy định: “Đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả nhất. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài” (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013). Luật đất đai năm 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là 1 trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai; việc cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 35, Luật đất đai năm 2013 quy định nhiệm vụ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện ở 5 cấp, đó là: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. Trong hệ thống quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) thì cấp huyện có vị trí quan trọng làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch SDĐ. KHSDĐ cấp huyện tác động trực tiếp đến QHSDĐ cũng như việc sử dụng đất của các bộ, ngành, các vùng trọng điểm, các tỉnh… đảm bảo tính thống nhất về quản lý sử dụng đất đai cả nước. KHSDĐ hàng năm cụ thể hoá QHSDĐ trên địa bàn cụ thể. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thành phố Nam Định nằm ở phía bắc của tỉnh Nam Định. Phía bắc, đông bắc giáp tỉnh Thái Bình, phía tây bắc giáp huyện Mỹ Lộc, phía tây nam giáp huyện Vụ Bản, phía đông nam giáp huyện Nam Trực. Thành phố Nam Định cách Thủ đô Hà Nội 90 km về phía tây bắc, cách thành phố Thái Bình - tỉnh Thái Bình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 18 km và cách thành phố Hải Phòng 90 km về phía đông bắc, cách thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình 28 km về phía tây nam. Thành phố có 20 phường và 05 xã, với tổng diện tích tự nhiên là 46,4 km2 và dân số là 380.069 người. Với vị trí là trung tâm vùng Nam Đồng bằng sông Hồng. Nam Định có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm đầu kỳ (2011 - 2015) thành phố Nam Định được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt tại Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 21/6/2013. Tuy nhiên, từ khi được phê duyệt đến nay thì việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch vẫn chưa được đánh giá đúng mức và chưa có những nghiên cứu, đánh giá để rút kinh nghiệm toàn diện và đầy đủ cho việc thực hiện tiếp theo. Do vậy, việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2016 đến năm 2018, phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt được và những tồn tại trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất và kiến nghị các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hai năm cuối kỳ là rất cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất từ năm 2016 đến năm 2018 và định hướng sử dụng đất năm 2019, 2020 của thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 -2018 của thành phố Nam Định nhằm tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong quá trình thực hiện. - Định hướng và đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm2019, 2020 trên địa bàn thành phố Nam Định. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo về đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất tại thành phố Nam Định. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Nam Định trong những năm tiếp theo, qua đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý đất đai. Cung cấp cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách trong việc ra quyết định sử dụng đất hiệu quả, qua đó góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận của kế hoạch sử dụng đất 1.1.1. Khái niệm về đất đai và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, chế độ nước, thảm thực vật, các tính chất lý hoá tính...), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau (dẫn theo Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch - đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định. Về mặt bản chất, đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất đai (gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội nên quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). Trong đó: - Tính kinh tế: thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai; - Tính kỹ thuật: bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu...; - Tính pháp chế: xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật. 1.1.1.2. Khái niệm sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả việc sử dụng đất. Sử dụng đất: là tác động vào đất đai nhằm đạt đc hiệu quả mong muốn. Cụ thể: + Sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp: cây trồng, đồng cỏ, gỗ rừng,… + Sử dụng trên cơ sở sản xuất gián tiếp: chăn nuôi, chế biến,… + Sử dụng cho mục đích bảo vệ: chống suy thoái đất, bảo tồn đa dạng hóa loài sinh vật, bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn, nhiễm mặn,… + Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt: du lịch sinh thái, công viên, xây dựng,… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Mục tiêu của việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất là phát huy tối đa tiềm năng đất đai nhằm đạt hiệu quả KTXH, môi trường và sự phát triển bền vững. Vì vậy, phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất vừa bị chi phối bởi các điều kiện quy luật sinh thái tự nhiên vừa bị chi phối bởi các điều kiện quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Theo Viện điều tra quy hoạch đất đai (1998) có ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất là: - Nhân tố điều kiện tự nhiên: khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với các điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng như của các yếu tố bao quanh mặt đất như nhiệt độ, ánh sáng, bức xạ, độ ẩm, yếu tố địa hình, thổ nhưỡng, xói mòn... để xác định yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng đất. Trong điều kiện tự nhiên khí hậu là yếu tố hàng đầu tác động đến việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai và các yếu tố khác. Khí hậu là một thành phần rất quan trọng của hệ sinh thái đồng ruộng, cung cấp năng lượng chủ yếu cho quá trình tạo thành chất hữu cơ, mang lại năng suất cho cây trồng. Tổng tích ôn nhiệt, nhiệt độ bình quân, sự chênh lệch nhiệt độ về thời gian và không gian, sự chênh lệch giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp, sai khác về độ ẩm trong ngày, giữa các mùa trong năm hay các khu vực khác nhau... có ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi... Cường độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu dài hay ngắn cũng có tác dụng nhất định tới sinh trưởng, phát triển và quang hợp của cây trồng. Chế độ nước, lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng cho việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước cho sinh trưởng của cây trồng, thảm thực vật, gia súc và thuỷ sản... Điều kiện đất đai: sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn... thường dẫn tới sự khác nhau về đất đai và khí hậu, ảnh hưởng tới sản xuất và phân bổ các ngành nông, lâm nghiệp. Địa hình là yếu tố phức tạp ảnh hưởng đến nhiều yếu tố khác nhau. Ở vùng đồi núi, địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, đặt ra yêu cầu xây dựng hệ thống đồng ruộng để thuỷ lợi hoá và cơ giới hoá. Đối với ngành phi nông nghiệp, địa hình quyết định những thuận lợi hay khó khăn của việc thi công công trình hay khả năng lưu thông hàng hoá, gián tiếp ảnh hưởng đến khả năng và quy mô sản xuất. Đặc thù của điều kiện tự nhiên mang tính khu vực, vị trí địa lý của vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 khác sẽ quyết định đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ các quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt lợi ích cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. - Nhân tố kinh tế xã hội: điều kiện KTXH bao gồm các yếu tố: điều kiện dân số và lao động, điều kiện vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất xã hội, trình độ quản lý và tổ chức sản xuất, sự phát triển của khoa học và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chế độ kinh tế, xã hội. Các điều kiện tự nhiên của đất đai là cơ sở cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất; còn phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Việc sử dụng đất như thế nào được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật hiện có; quyết định bởi tính hợp lý, tính khả thi về kỹ thuật và mức độ đáp ứng của chúng...; quyết định bởi nhu cầu thị trường. Trên thực tế điều kiện tự nhiên của mỗi vùng thì ít có sự khác biệt nhưng hiệu quả sử dụng đất thì có sự khác biệt lớn, nguyên nhân chủ yếu là do các điều kiện kinh tế, xã hội: vốn, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng... quyết định; với điều kiện tự nhiên đồng nhất nhưng vùng nào có kinh tế phát triển, vốn đầu tư lớn, nhận thức và trình độ của người lao động cao thì sử dụng có hiệu quả. Trình độ phát triển KTXH khác nhau dẫn đến trình độ sử dụng đất khác nhau. Khi khoa học công nghệ ngày càng phát triển thì hiệu quả sử dụng đất cũng được nâng lên. Nhờ có thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến mà chúng ta có những nghiên cứu về lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao, phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, chế tạo ra máy móc, công cụ sản xuất theo công nghệ tiên tiến... tạo điều kiện nâng cao tối đa hiệu quả sản xuất, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Từ những lý luận trên cho thấy, các điều kiện kinh tế - xã hội có tác động không nhỏ tới sử dụng đất đai, thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình sử dụng đất hiệu quả của con người. Vì vậy, khi lựa chọn phương án sử dụng đất, ngoài việc dựa vào quy luật tự nhiên thì các yếu tố kinh tế - xã hội cũng không kém phần quan trọng. - Nhân tố không gian: Trong thực tế, đất đai là điều kiện không gian đảm bảo hoạt động của bất kỳ ngành sản xuất nào (nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, khai thác khoáng sản...). Tính không gian của đất đai bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, hình dạng, diện tích. Đất đai phải khai thác tại chỗ nên sự thừa thãi của nơi này không thể sử dụng để đáp ứng sự thiếu đất ở địa phương khác. Do đó, không gian là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của việc sử dụng đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 Sự bất biến của tổng diện tích đất đai không chỉ hạn chế khả năng mỏ rộng không gian sử dụng đất, mà còn chi phối giới hạn thay đổi của cơ cấu đất đai. Điều này quyết định việc điều chỉnh cơ cấu đất đai theo loại, số lượng được sử dụng căn cứ sức sản xuất của đất và yêu cầu sản xuất của xã hội nhằm đảm bảo nâng cao năng lực của đất đai. Đối với đất xây dựng đô thị, đất dùng cho công nghiệp, xây dựng, nhà xưởng, giao thông... mặt bằng không gian và vị trí của đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và giá trị kinh tế cao. Như vậy nhân tố không gian ảnh hưởng tới quá trình sử dụng đất, nó sẽ gián tiếp quyết định hiệu quả sử dụng đất. 1.1.2. Khái niệm và phân loại kế hoạch sử dụng đất 1.1.2.1. Khái niệm kế hoạch sử dụng đất Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. (Luật Đất đai, 2013) Kế hoạch là công cụ giúp cho các nhà lãnh đạo trong xã hội, các doanh nhân, công dân trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Kế hoạch tốt giúp tạo ra những cộng đồng vĩ đại trong đó mọi người có nhiều quyền lựa chọn tốt nhất cho bản thân. Kế hoạch giúp các thành viên của mỗi cộng đồng tham gia vào việc định hướng phát triển toàn diện với việc cung cấp các dịch vụ cơ bản, bảo vệ môi trường và những biến đổi trong khoa học công nghệ. Kế hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kĩ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao. Thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu khác gắn liền trên đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). Có thể hiểu kế hoạch sử dụng đất là bản “tổng hợp” của sự phát triển, trong đó phản ánh cụ thể các ý tưởng về tương lai của các ngành các cấp nhịp nhàng và cân đối, thông qua những trình tự hành chính và pháp lý nhất định để trở thành quy chế xã hội, mọi người đều có quyền và nghĩa vụ thực hiện. Quá trình tổ chức thành lập, thực hiện điều chỉnh kế hoạch là quá trình huy động lực lượng xã hội vào sự nghiệp công cộng theo phương thức dân chủ, nên đó cũng là quá trình xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân. Do đó kế hoạch sử dụng đất vừa là phương thức để phát triển vừa là công cụ để xây dựng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 1.1.2.2. Phân loại kế hoạch sử dụng đất Có nhiều quan điểm khác nhau về cách phân loại kế hoạch sử dụng đất. Tuy nhiên, mọi quan điểm đều dựa trên những căn cứ hoặc cơ sở chung như sau: nhiệm vụ đặt ra đối với kế hoạch; số lượng và thành phần đối tượng nằm trong kế hoạch; phạm vi lãnh thổ kế hoạch (cấp vị lãnh thổ hành chính) cũng như nội dung và phương pháp thực hiệnkế hoạch. Thông thường hệ thống kế hoạch sử dụng đất được phân loại theo nhiều cấp vị khác nhau (như loại hình, dạng, hình thức kế hoạch ...) nhằm giải quyết các nhiệm vụ cụ thể về sử dụng đất đai (như điều chỉnh quan hệ đất đai hay tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất) từ tổng thể đến thiết kế chi tiết. Đối tượng của kế hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên của lãnh thổ. Tùy thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, kế hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và được thực hiện theo nguyên tắc: từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục đến bộ phận, từ cái chung đến cái riêng, từ vĩ mô đến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước. Mục đích chung của kế hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính bao gồm: đáp ứng nhu cầu đất đai (tiết kiệm, kho học, hợp lý và có hiệu quả) cho hiện tại và tương lai để phát triển các ngành kinh tế quốc dân; cụ thể hóa một bước kế hoạch sử dụng đất của các ngành và đơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở để các đơn vị hành chính cấp dưới triển khai kế hoạch sử dụng đất của địa phương mình và để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Trước tiên, nhà nước căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và hệ thống thông tin tư liệu về điều kiện đất đai hiện có để xây dựng kế hoạch sử dụng các loại đất. Các ngành chức năng căn cứ vào quy hoạch tổng thể sử dụng đất đai để xây dựng quy hoạch sử dụng đất cụ thể cho từng ngành phù hợp với yêu cầu và nội dung sử dụng đất đai của ngành. Như vậy, quy hoạch, kế hoạch tổng thể đất đai phải đi trước và có tính định hướng cho kế hoạch sử dụng đất theo ngành. Nói cách khác đi, kế hoạch ngành là một bộ phận cấu thành trong kế hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ. Trong nông nghiệp, kế hoạch sử dụng đất theo ngành bao gồm kế hoạch sử dụng đất các vùng chuyên môn hóa và kế hoạch sử dụng đất các xí nghiệp. Kế hoạch sử dụng đất cho các vùng chuyên môn hóa - sản xuất hàng hóa có thể nằm gọn trong cấp vị lãnh thổ hoặc không trọn vẹn ở một đơn vị hành chính. Do đặc thù của sản xuất nông nghiệp, ngoài sản phẩm chuyên môn hóa phải kết hợp phát triển Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 tổng hợp để sử dụng đầy đủ và hợp lý đất đai. Kếhoạch sử dụng đất của xí nghiệp là hệ thống biện pháp về tổ chức, kinh tế và kỹ thuật nhằm bố trí, sắp xếp, sử dụng các loại đất như tư liệu sản xuất một cách hợp lý để tạo ra nhiều nông sản hàng hóa, đem lại nguồn thu nhập lớn. Nội dung kế hoạch đất đai của xí nghiệp rất đa dạng và phong phú, bao gồm: kế hoạch ranh giới địa lý; kế hoạch khu trung tâm; kế hoạch đất trồng trọt; kế hoạch thủy lợi; kế hoạch giao thông; kế hoạch rừng phòng hộ,… Kế hoạch sử dụng đất của xí nghiệp có thể tiến hóa trong các vùng sản xuất chuyên môn hóa hoặc có thể độp lập ở ngoài vùng. 1.1.3. Nhiệm vụ, nội dung và đặc điểm của kế hoạch sử dụng đất 1.1.3.1. Nhiệm vụ của kế hoạch sử dụng đất -Phân phối hợp lý đất đai cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, hình thành hệ thống cơ cấu sử dụng đất đai phù hợp với cơ cấu kinh tế. - Khai thác tiềm năng đất đai và sử dụng đất đúng mục đích; hình thành phân phối hợp lý các tổ hợp không gian sử dụng đất đai nhằm đạt hiệu quả tổng hòa giữa 3 lợi ích: kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất. 1.1.3.2. Nội dung của kế hoạch sử dụng đất Đối với mỗi quốc gia, cũng như từng vùng trong một nước (khác nhau về không gian), nhiệm vụ và nội dung kế hoạch sử dụng đất ở các giai đoạn lịch sử khác nhau (về thời gian) là rất khác nhau. Trong giai đoạn hiện nay, nội dung của kế hoạch sử dụng đất bao gồm: - Điều tra, nghiên cứu, phân tích tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai (đặc biệt là đất chưa sử dụng); - Đề xuất phương hướng, mục tiêu, trọng điểm và các nhiệm vụ cơ bản về sử dụng đất trong năm kế hoạch (dựa trên cơ sở dự báo biến động sử dụng đất đai, nhu cầu đất của các ngành kinh tế quốc dân, khả năng đáp ứng về số lượng và chất lượng đất đai); - Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh (điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất, phân phối hợp lý nguồn tài nguyên đất đai, xử lý, điều hoà nhu cầu sử dụng đất giữa các ngành, đưa ra các chỉ tiêu khống chế - chỉ tiêu khung để quản lý vĩ mô đối với từng loại sử dụng đất; - Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các công trình, dự án; - Xác định các biện pháp khai thác, sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 môi trường; - Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Để đảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai kế hoạch sử dụng đất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của Nhà nước. Hệ thống quản lý hành chính của nước ta được phân chia thành 3 cấp: toàn quốc, cấp tỉnh, cấp huyện. Tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp, quy hoạch sử dụng đất có nội dung và ý nghĩa khác nhau. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cụ thể hóa từ quy hoạch cấp huyện. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở, chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới là phần tiếp theo, cụ thể hóa quy hoạch của cấp trên và là căn cứ để điều chỉnh các quy hoạch vĩ mô. 1.1.3.3. Đặc điểm của kế hoạch sử dụng đất Quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất đai thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể như sau (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). Tính lịch sử - xã hội: lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong kế hoạch sử dụng đất đai, luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với đất đai cũng như quan hệ giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng đất đai. Kế hoạch sử dụng đất đai thể hiện đồng thời vừa là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội. Tính tổng hợp: tính tổng hợp của kế hoạch sử dụng đất đai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: đối tượng của kế hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu nền kinh tế quốc dân; kế hoạch sử dụng đất đai đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái... Tính dài hạn: căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng, xác định kế hoạch sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 quản lý và sử dụng đất. Kế hoạch sử dụng đất nhằm đáp ứng nhu cầu đất để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn của kế hoạch sử dụng đất đai thường là 1 năm. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô:với đặc tính trung và dài hạn, kế hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, kế hoạch sử dụng đất đai mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của kế hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất. Tính chính sách: Kế hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và kế định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định quy hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái. Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán trước, theo nhiều phương diện khác nhau, kế hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của Kế hoạch sử dụng đất đaikhông còn phù hợp. Việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện kế hoạch là biện pháp thực hiện và cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của kế hoạch.Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai luôn là quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc "quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện..." với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao. 1.1.4. Những nguyên tắc cơ bản của kế hoạch sử dụng đất Kế hoạch sử dụng đất tuân thủ theo các nguyên tắc sau: - Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn