Vai trò chương trình quan hệ công chúng đối với việc hình thành ấn tượng trong khách hàng - 2
lượt xem 9
download
2.6.1.2 Lĩnh vực kinh doanh thương mại: Công ty kinh doanh Gas, xăng dầu. Đây là lĩnh vực qnhỏ của công ty, hoạt động này chủ yếu là mua đi, bán lại, hưởng chênh lệch giá. Ở lĩnh vực này chỉ là một lĩnh vực nhỏ của công ty, đóng góp thêm phần lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, lợi nhuận của công ty trong lĩnh vực này cũng khá cao. Ở đây, công ty chỉ bố trí một phòng ban chuyên về lĩnh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vai trò chương trình quan hệ công chúng đối với việc hình thành ấn tượng trong khách hàng - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.6.1.2 Lĩnh vực kinh doanh thương mại: Công ty kinh doanh Gas, xăng dầu. Đây là lĩnh vực qnhỏ của công ty, hoạt động này chủ yếu là mua đi, bán lại, hưởng chênh lệch giá. Ở lĩnh vực này chỉ là một lĩnh vực nhỏ của công ty, đóng góp thêm phần lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, lợi nhuận của công ty trong lĩnh vực này cũng khá cao. Ở đây, công ty chỉ bố trí một phòng ban chuyên về lĩnh vực dự trữ và cung cấp xăng dầu và chỉ có một đại lý bán lẻ gần trụ sở chính của công ty. Ngoai ra, công ty tiến hành buôn bán xăng dầu cho các công
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ty ra vào cảng, cập bến, đóng mới và sửa chữa, làm sách tàu dầu, hay những tàu có nhu cầu. Cách thức tổ chức phân phối của công ty thể hiẹn qua s ơ đồ sau: Nhà cung cấp XN thương mại KH tiêu xăng dầu quân đại lý cấp 1của cty dùng đội xd quân đội Khả năng dự trữ có thể : -Dầu Diezel :60000 lít -Xăng A92: 35000 lít Lượng luân chuyển trung bình: -Dầu Diezel: 60000 1/tháng -Xăng A92: 30000 1/tháng Hằng tháng, công ty thu được một lượng doanh thu trung bình khoảng 700-800 trđ/tháng trong lĩnh vực kinh doanh này.Lợi nhuận thu được trong lĩnh vực này cũng khá cao.Trong năm 2005 đạt lợi nuận 210trđ,tăng 130trđ so với năm 2004, nhưng đến năm 2006, lợi nhuận thu được lại giảm mạnh còn có 79trđ,giảm đi so với năm 2005 đến 131trđ.Nguyên nhân là do sự biến động về xăng dầu trên thị trường,giá xăng dầu tăng lên với tốc độ chóng mặt làm giảm lưu lượng bán hàng ra rất lớn, do đó mà doanh thu cũng bị giảm mạnh. 2.6.1.3 Lĩnh vực dịch vụ cảng và vệ sinh tàu dầu Để thuận tiện cho hoạt động DV cảng, vệ sinh tàu dầu, thì bộ phận này được bố trí tại mé sông, thuận tiện cho tàu thuyền ra vào cảng
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -DV cảng: hoạt động của DV này là xếp dỡ, lưu chuyển hàng hóa cho khách hàng, chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa trong quá trình lưu chuyển. Do đó nó được tổ chức, bố trí hết sức chặt chẽ, để tránh các trường hợp sai sót phải đền bù thiệt hại.Cách thức tổ chức DV được thể hiện rõ qua sơ đồ sau: -Vệ sinh làm sạch tàu dầu: đây là lĩnh vực mới, là ưu điểm của cty Sông Thu, vì đây là dịch vụ duy nhất hiện có tại miền Trung. Đây là một sự khác biệt mà chưa có ai cạnh tranh, nên cty đã thu hút được lượng lớn KH có nhu cầu đến với cty 2.6.2 Tình hình tiêu thu sản phẩm tại công ty Trong 3 năm gần đây công ty đã dự thầu và thăng thầu đóng mới tàu võ thép với quy mô lớn và kỹ thuất phức tạp. 2.6.3 Kết quả kinh doanh của công ty BÁO CÁO THU NHẬP QUA CÁC NĂM 2004-2006
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm tăng lên, giá trị tăng năm 2005 so với 2004 là 31.079 trđ, với tỉ lệ tăng 44,59%.Năm 2006 so với 2005 l à 48.871trđ với tỉ lệ tăng 48,49%.So với năm 2005thì năm 2006 tăng nhiều hơn một lượng đáng kể vì năm này có số lượng hợp đồng nhiều hơn nên giá trị kinh tế mag lại cho cty nhiều hơn.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chi phí QLBH và QLDN đều tăng do đời sống ngày càng phát triển hệ số lương tăng lên để đảm bảo cho đời sống của CBCNV, năm 2005/2004 tăng 42,88% ,năm 2006/2005 tăng 19,07%. Khoản doanh thu về hoạt động tài chính giảm và CP từ hoạt động tài chính tăng do trong những năm này phải bỏ vốn ra để mua thêm MMTB và thuê thêm một số máy móc không cần thiết phải mua 2.7 Thực trạng hoạt động truyền thông tại Công ty Sông Thu 2.7.1 Tình hình sử dụng công cụ truyền thông 2.7.1.1 Quảng cáo: Thường được sử dụng trong lĩnh vực đóng mới và sửa chữa. Để quảng bá hình ảnh cho công ty mình, Sông Thu đã mời đài truyền hình Đà Nẵng, đài truyền hình Việt Nam và khu vực miền trung- tây nguyên, báo thanh niên, báo tuổi trẻ đến quay phim, đến chụp ảnh, viết bài cho công ty sau khi con tàu hoàn thành và chuẩn bị buổi lễ bàn giao con tàu cho chủ sở hữu ( thời gian lên truyền hình từ 30 giây đến 1 phút) với cách thức như vậy, Sông Thu đã có thể quảng cáo hình ảnh sản phẩm của công ty đến với khách hàng mục tiêu. Ngoài ra công ty còn sử dụng quảng cáo đối với dịch vụ cảng và vệ sinh tàu dầu. Công ty quảng bá lĩnh vực dịch vụ này thông qua các đặc san cảng biển Việt Nam ( 4lần/1năm) và trên các trang báo điện tử hằng ngày, trên các website về tàu biển để cung cấp thông tin chi tiết về dịch vụ cảng và vệ sinh tàu dầu cho khách hàng biết đến và tìm đến với công ty. 2.7.1.2 Khuyến mại :
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hoạt động khuyến mại là hoạt động xúc tiến bán hàng đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh thương mại. Nhận biết rõ điều đó công ty Sông Thu đã rất tích cực áp dụng trong hoạt động này. Hoạt động khuyến mại thường được diễn ra vào mỗi dịp lễ, tết. Khuyến mại đ ược sử dụng chủ yếu ở lĩnh vực kinh doanh thương mại (Gas-Xăng dầu). Đối tượng được khuyến mại của công ty thwờng là các trung gian phân phối để kích thích sức tiêu thụ của các trung gian này. Hiện nay công ty Sông Thu thường dùng các biện pháp khuyến mại quà tặng như: Bàn là, áo phông, mũ, giảm giá, vật phẩm quảng cáo, rút thăm trúng th ưởng, v.v. vào các dịp trong năm 2.7.1.3 Marketing trực tiếp: Được sử dụng ở lĩnh vực kinh doanh thương mại (Gas- Xăng dầu). Hoạt động marketing của công ty được thể hiện thông qua việc công ty thường xuyên gởi thư trực tiếp, gởi thư điện tử đối với những khách hàng truyền thống cũng như khách hàng tiềm năng của mình 2.7.1.4 Quan hệ công chúng: Vào mỗi dịp đầu mỗi năm công ty th ường tổ chức hội nghị khách hàng để nắm bắt nhu cầu của khách hàng, biết được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp trong tiêu thụ trong cạnh tranh và làm cho khách hàng có mối quan hệ tốt và gắn bó với công ty. Ngoài ra sau khi hoàn thành đóng mới một con tàu xong công ty thường tổ chức cho khách hàng, công chúng lên tham quan tàu và chạy thử trước khi tiến hành hạ thủy bàn giao cho người đặt hàng. Công ty cũng thường tổ chức
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com các hoạt động thể dục thể thao để công chúng và cán bộ công nhân viên của công ty được tham gia, và tổ chức giao lưu với đơn vị bạn. 2.7.2.Tình hình tài chính cho hoạt động TTCĐ 2.7.2.1 Sự biến động về ngân sách TTCĐ: Trong thời gian qua cty Sông Thu cũng đã dành nhiều thời gian cũng như kinh phí cho hoạt động TTCĐ.Hằng năm công ty th ường trích từ 0.6-1% trong doanh thu cho hoạt động này. Cụ thể như sau:(ĐVT: nghìn đồng) Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Tổng doanh thu 69706612 100786371 149658075 Tỉ lệ %dành cho 0.6 0.8 1.0 TTCĐ CP cho hạot động 418239 806290 1496580 TTCĐ Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty phân bổ CP cho hoạt động TTCĐ có tỉ lệ hợp lý với doanh thu. Nhìn chung tỷ lệ này đều ổn định qua các năm, không có sự đột biến nào( mỗi năm tăng khoảng 0.2%). Tuy nhiên do doanh thu có sự khác biệt lớn giữ các năm nên CP dành cho hoạt động TTCĐ cũng có sự tăng vọt, giá trị năm sau thường cao hơn gấp đôi năm trước.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.7.2.2 Phân bổ ngân sách TTCĐ nói chung và PR nói riêng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Giá trị TT(%) 133843 32.00 372478 46.00 268425 17.94 Quảng cáo 80124 19.16 102369 12.70 625478 41.49 Khuyến mại trực 52148 12.47 76228 9.45 101430 6.78 Marketing tiếp 152124 36.37 255215 31.65 501247 33.49 PR Tổng 418239 100.00 806290 100.00 1496580 100.00 Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty phân bổ chi phí choác công cụ là hợp lý. Tỷ lệ chi phí dành cho quan hệ công chúng ổn định qua các năm chiếm từ khoảng 30- 40%. Chi phí dành cho Marketing tr ực tiếp cũng không có thay đổi lớn, chiếm từ 6-13%. Có sự thay đổi lớn ở 2 lĩnh vực là quảng cáo và khuyến mãi. Tỷ lệ dành cho quảng cáo từ năm 2004 từ 32% tăng vọt lên 46.20% trong năm 2005 và đến năm 2006 thì giảm xuống còn 17.94%.Trong khi đó tỷ lệ dành cho khuyến mãi thì trái lại, năm 2004 từ 19.16% giảm xuống còn 12.70% trong năm 2005 và đến năm 2006 thì lại tăng vọt lên 41.49%.Điều này có nghĩa là trong hai năm 2004 và 2005 thì công ty rất chú trọng đến việc quảng cáo hình ảnh cho công ty. Nhưng đến năm 2006 thì công ty không chú trọng nhiều đến lĩnh vực này nữa, vì lúc này công ty tận dụng việc quảng cáo truyền miệng mà tập trung kinh phí dành cho khuyến mại. Tỷ lệ khuyến mãi có sự tăng vọt trong năm 2006 là do năm 2006 có nhiều đối thủ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh th ương mại Gas và xăng dầu, nên công ty đẩy mạnh khuyến mãi để xúc tiến hoạt động bán hàng. 2.7.3 Đánh giá thực trạng hoạt động của PR: 2.7.3.1 Những kết quả đạt được: -Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tương đối ổn định -Một số khách hàng mới tìm đến đóng mới và sửa chữa tàu biển như: tàu cảnh sát biển DST 4612,tàu ứng phó sự cố tràn dầu L146,tàu tuần tiểu QN,tàu vận tải Nghi Sơn -72,3% tỉ lệ người biết đến(tỉ lệ ghé thăm 58,5%,tỉ lệ mua hàng 42,6%) -Một số cty đóng tàu lớn ở nước ngoài tìm đến hợp tác làm ăn.VD: cty liên doanh với tập đoàn Damen-Halan -Cảng ĐN,cảng Quy Nhơn,XNLD Vietsopetro, vùng III hải quân đánh giá rất cao về sự tin cậy 2.7.3.2 Hạn chế : Tuy đạt được những kết quả đáng khích lệ như vậy, song những con số đó vẫn còn rất thấp so với thị trường rộng lớn miền Trung và thị trường trong nước, và nếu đem ra cân đong với thị trường Thế Giới thì thành tích đó quả là rất nhỏ nhoi. Trong khi xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng phát triển, thị trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, quyết liệt thì với kết quả đó, công ty khó có thể phát triển bền vững trong tương lai.Trong công tác PR công ty còn có một số hạn chế: -Hoạt động PR chưa được chú trọng
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Những chương trình tài trợ đều do các đơn vị tổ chức tự đến liên hệ với Công ty chứ Công ty không chủ động trong việc chiếm lĩnh các chương trình. Chính điều này nên các chương trình được tài trợ không có sự đồng nhất về hình thức và thông điệp cũng như hình ảnh Công ty muốn truyền tải đến công chúng -Công ty không có bộ phận phòng ban chuyên phụ trách cho mảng TTCĐ đặc biệt là PR mà công tác đó chỉ diễn ra riêng lẻ ở một số bộ phận phòng ban trong các lĩnh vực nghiệp vụ, nên hiệu quả đạt được không mấy cao so vơi nhu cầu thị trường, ít nâng cao được khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường trong nước cũng như thị trường thế giới 2.8 Tầm quan trọng của PR đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty - Cung cấp thông tin về công ty Sông Thu, về các lĩnh vực nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của công ty, những ưu đãi, những điều lợi khi đến với công ty Sông Thu cho khách hàng mục tiêu, nhằm thu hút khách hàng đến với công ty. - Thông qua công tác PR, công ty sẽ thu nhập được những tin tức, những nhu cầu và những biến đổi về mặt công nghệ của thị trường, từ đó có những chính sách, chiến lược thay đổi phù hợp với những nhu cầu và những biến đổi đó và đáp ứng được những mong muốn của khách hàng, nhờ đó có thể tạo được thế đứng trên thị trường, nâng cao được khả năng cạnh tranh của công ty - Tạo được uy tín, tên tuổi của công ty trên thị trường trong nước cũng như trên thị trường thế giới, góp phần cũng cố mối quan hệ của công ty đối với khách h àng
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com PHẦN 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PR TẠI CÔNG TY SÔNG THU 3.1 Căn cứ xây dựng chương trình 3.1.1 Định hướng và mục tiêu kinh doanh của công ty 3.1.1.1 Định hướng -Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của hoạt động TTCĐ nhằm làm cho khách hàng mua hàng và hài lòng -Nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của nhãn hiệu Sông Thu trên thị trường trong nước và quốc tế 3.1.1.2 Mục tiêu -Trong năm 2007 đạt doanh thu ở mức 318.554.000.000 đồng -Lợi nhuận sau thuế trong năm 2007 là 44.644.000.000 đồng -Phát huy vai trò nòng cốt trong tham gia phát triển kinh tế và củng cố an ninh quốc phòng trên địa bàn đóng quân -Gia tăng mức thu nhập bình quân cho người lao động -Gia tăng số người biết và hiểu nhãn hiệu Sông Thu, tin tưởng vào các SP của cty, coi công ty như là một địa chỉ đáng tin cậy -Tăng 12,7% tỉ lệ người ưa thích nhãn hiệu Sông Thu hơn các nhãn hiệu khác. Để đạt được các mục tiêu lớn của công ty đề ra theo em hoạt động công tác truyền thông là một phần tất yếu và hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Sông Thu vì:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Nó cung cấp thông tin về công ty, về các lĩnh vực nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của công ty, những ưu đãi, những điều lợi khi đến với công ty Sông Thu cho khách hàng mục tiêu, nhằm thu hút khách hàng đến với công ty. -Thông qua hoạt động truyền thông cổ động đó, công ty sẽ thu thập đ ược những nguồn thông tin, những nhu cầu và những biến đổi về mặt công nghệ của thị trường, từ đó có chính sách, chiến lược thay đổi phù hợp với những nhu cầu và những biến đổi đó và đặc biệt là đáp ứng tốt nhu cầu khách hàngnhờ đó đạt được thế đứng trên thị trường, nâng cao được khả năng cạnh tranh của công ty. -Tạo ra được uy tín, tên tuổi của công ty trên thị trường trong nước cũng như thị trường quốc tế. 3.1.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác PR Để có thể nâng cao hiệu quả của hoạt động PR ở công ty Sông Thu th ì trước hết công ty cần phải xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến công tác PR tại công ty mình. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác PR bao gồm: - Đặc điểm của khách hàng: Mỗi khách hàng khác nhau thường sử dụng những phương tiện truyền thông khác nhau. Như khách hàng ở trên địa phận đất liền thì thường sử dụng những công cụ phổ biến như truyền hình, báo chí 3.2 Phân tích môi trường kinh doanh 3.2.1 Môi trường vĩ mô 3.2.1.1 Yếu tố kinh tế: Hoạt động sản xuất kinh doanh chịu ảnh h ưởng rất lớn của môi trường kinh tế. Vừa qua có nhiều biến cố đã xảy ra, ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com doanh của công ty như đại dịch H5N1, động đất, núi lửa tại Thái Lan, sóng thần, và vừa rồi lại mới xảy ra vụ cơn bão Chanchu đã gây thiệt hại rất nhiều cho ngành tàu biển của nước ta nói riêng và của thế giới nói chung. Những biến cố đó đã ảnh hưởng đến họat động kinh doanh của doanh nghiệp, một số dự án của công ty li ên doanh với nước ngoài bị hủy bỏ, lưu lượng tàu bè từ ngoài vào giảm đáng kể. Ngoài ra xăng dầu liên tục tăng trong những năm gần đây cũng đã ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của công ty trong lĩnh vực kinh doanh gas, xăng dầu... 3.2.1.2 Yếu tố tự nhiên Môi trường tự nhiên ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt là trong lĩnh vực đóng mới và sửa chữa tàu biển. Công ty được đóng tại vị trí thuận lợi trong khu vực thành phố, gần sông Hàn thông ra biển, là đầu mối giao thông quan trọng, rất thuận lợi cho ngành đánh bắt, khai thác đường thủy. Vì vậy công ty có lợi thế có thể đáp ứng được nhu cầu về đóng mới và sửa chữa tàu thuyền trên sông biển Tuy nhiên, cũng có những công ty liên quan đ ến lĩnh vực tàu bè, đường thủy, công ty cũng phải chịu ảnh hưởng của khí hậu, điều kiện thời tiết, nên hay gặp phải những khó khăn nhất định. Ngoài ra việc xây dựng cầu sông Hàn cũng ảnh hưởng đến lưu lượng tàu bè vì thời gian đóng mở có giới hạn của cầu 3.2.1.3 Yếu tố công nghệ Thời đại ngày nay là thời đại bùng nổ công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật. Để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải bồi dưỡng và đào tạo cán bộ công nhân viên để nắm bắt được khoa học kỹ thuật.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hiện nay các ngành công nghiệp đóng tàu nói chung và công nghệ đóng tàu của sông Thu nói riêng ch ịu tác động lớn của yếu tố công nghệ và khoa học kỹ thuật. Đó là một yếu tố tăng tính cạnh tranh của các công ty. Môi trường kinh doanh càng phát triển có nghĩa rằng nền tảng công nghệ thông tin càng cao, thì càng tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng các công nghệ thể hiện ở các điểm sau: - Hàm lượng chất xám cao trong lao động - Sự phổ biến của công nghệ thông tin giúp người sử dụng tìm kiếm, tiếp thu và thích ứng nhanh với sự thay đổi trong điều kiện kinh doanh ngày càng thay đổi - Sự phát triển của nền công nghiệp đóng tàu, cạnh tranh giữa các công ty đóng tàu với nhau tạo nên sự ra đời các phiên bản tàu mới ngày càng ưu việt hơn 3.2.1.4 Yếu tố chính trị, pháp luật Việt Nam không những có nền kinh tế ngày càng phát triển mà còn có nền chính trị rất ổn định. Năm 2002 Việt Nam được thế giới đánh giá là nơi đến an toàn nhất. Đây là điều kiện hết sức thuận lợi để các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Trong những năm qua cùng với xu hướng hội nhập và phát triển thì nhà nước ta đã cho ra đời những văn bản pháp luật mới, bổ sung, sửa đổi những điều luật cũ ( VAT, luật doanh nghiệp...) đã tạo nên một hành lang pháp lý an toàn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Nhưng cũng trong những năm qua nền kinh tế chính trị thế giới có những biến động phức tạp cũng ảnh hưởng rất lớn đên các doanh nghiệp . Một loạt các vấn đề thế giới như : chiến tranh Irac, khủng bố 11/9 tại Mỹ và một số các quốc gia khác cũng tăng theo đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3.2.1.5 Yếu tố dân số, y tế, giáo dục Cùng với sự phát triển của đất nước, thành phố Đà Nẵng cũng đang trên đà phát triển, và gặt hái được nhiều thành công trong những năm qua, và với số dân vào khoảng 80000 người thành phố đã cung cấp một lượng lao động dồ dào, có tay nghề, trình độ học vấn cao, được đào tạo bài bản, đã là một lợi thế cho công ty trong việc tuyển dụng nhân viên. Đồng thời với chính sách, cơ sở hạ tầng về y tế, giáo dục tạo điều kiện tâm lý an tâm làm việc của nhân viên trong công ty. 3.2.2 Môi trường vi mô Bao gồm các nhân tố vi mô có khả năng tác động đến hoạt động kinh doanh của công ty như: các nhà cung cấp, khách hàng, công chúng, đối thủ cạnh tranh, các trung gian Marketing 3.2.2.1 Khách hàng Khách hàng là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại v à phát triển của công ty trên thị trường. Vì công ty kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau nên khách hàng của công ty rất đa dạng và khác nhau đối với mỗi lĩnh vực: - Đối với lĩnh vực đóng mới : Đây là lĩnh vực còn non trẻ nên khách hàng mục tiêu là Bộ quốc phòng và một số công ty ngoài quân đội đặt hàng như: bộ phận tuần tra biển, phòng giám hộ biển và công ty vận tải biển dọc theo các tỉnh ven Miền Trung và Hải Phòng như: Quân chủng Hải Quân, Cảng Đà Nẵng, Cảng Quy Nhơn, công ty vận tải biển 2, vùng 3 Hải quân, BTL Biên phòng, cảnh sát biển...
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Đối với lĩnh vực dịch vụ cảng: Với kinh nghiệm hoạt động c òn non trẻ trong lĩnh vực này nên khách hàng thường xuyên chủ yếu là các tàu thuyền của Bộ quốc phòng. Với uy tín và năng lực thực thi trong những năm gần đây, công ty đã mở rộng phạm vi hoạt độngở các tỉnh miền Bắc nh ư: Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình - Lĩnh vực làm sạch tàu dầu: nhiệm vụ của ngành này là làm sạch những con tàu sau khi đã chở những hàng hóa có tính chất làm hư tàu như: dầu, phân, xi măng, chất đốt...Bộ phận này có các khách hàng truy ền thống như: + Liên đoàn Chiba Marine của Nhật + Tập đoàn Huynhdai-Vinashin + Liên đoàn dầu khí Viesopetro + Các đại lý tàu biển - Lĩnh vực thương mại (kinh doanh xăng dầu-gas): +Xăng dầu : đối tượng kahchs hàng chủ yếu là những người ra vào cảng Đà Nẵng và những tàu vào công ty sửa chữa, làm sạch tàu dầu...và những cá nhân có nhu cầu mua lẻ thì được phục vụ ở các đại lý bán xăng. Tuy nhiên việc buôn bán đại lý chỉ là một phần phụ của công ty để có thêm lợi nhuận nên công ty chỉ có một đại lý bán lẻ mà thôi. + Gas : đây là sản phẩm được sử dụng hầu hết trong mọi gia đình, ngoài những gia đình có nhu cầu, công ty còn phục vụ cho các nhà hàng như: Phì Lũ, Minh Tâm, Đảo Xanh... 3.2.2.2 Nhà cung cấp
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Lĩnh vực nghiệp vụ chủ yếu của công ty là đóng mới và sửa chữa, là mặt hàng thường xuyên tiếp xúc với nước nên rất dễ bị rỉ rét, hư hỏng và lượng nguyên vật liệu mà công ty sử dụng là khá lớn. Vì vậy việc lựa chọn nhà cung cấp các nguyên liệu có chất lượng cao và uy tín là một việc hết sức cần thiết, điều này có nghĩa là phải lựa chọn nhà cung cấp có uy tín. Thông qua bảng giá trị vật t ư cung cấp qua các năm cho ta thấy những nhà cung cấp thường xuyên cho công ty là: Nhà cung cấp 2004 2005 2006 Nhà máy đóng tàu 139 Hải 250 267 200 Quân 50 53 49 Nhà máy Nghi Sơn 63 49 40 Nhà máy dưỡng khí Đà Nẵng 170 100 185 Công ty Vináhin Hải Phòng 97 70 100 Công ty thép Hòa Phát Đà 30 42 50 Nẵng Nhà máy que hàn Việt Đức Tổng 670 681 624 ĐVT: Triệu đồng Việc lựa chọn nhà cung cấp không chỉ dựa vào yếu tố giá cả mà còn phải quan tâm đến các yếu tố khác như: chất lượng sản phẩm, hình thức chiết khấu, phương thức bán hàng và thời gian giao hàng của nhà cung cấp. Thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt vì xuất hiện nhiều nhà cung cấp, vì thế công ty phải có các chính
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com sách Marketing phù hợp để mang lại hiệu quả cao hơn trong việc lựa chọn nhà cung cấp 3.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh Để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường cạnh tranh thì viẹc xác định đối thủ cạnh tranh để tù đó có chính sách ứng phó phù hợp tạo được thế mạnh, nâng cao khả nâng cạnh trạnh của mình là một điều cần thiết. Các đối thủ chính của công ty chủ yếu là trong lĩnh vực đóng mới và sửa chữa tàu như sau: + Tại địa bàn thành phố Đà Nẵng: Nhà máy đóng tàu Hải Quân X50 là đơn vị đóng tàu và sửa chữa các loịa tàu phục vụ cho mục đích quân sự Điểm mạnh: -Đội ngũ nhân công được đào tạo cơ bản. - Trang thiết bị hiện đại, không phải lo đầu vào - Có lợi thế về giá cả, tiến độ, chất lượng Điểm yếu : -Quy mô hẹp - Sửa chữa tàu của Quân chủng là chủ yếu Nhà máy đóng tàu sông Hàn: là doanh nghiệp của Sở giao thông thành phố Đà Nẵng, chuyên sửa chữa và đóng mới các loại tàu có trọng tải nhỏ. Điểm mạnh : Có sự hỗ trợ của chính quyền địa phương Điểm yếu: - Sự bất lợi về nhân công - Công nghệ còn lạc hậu, những năm gần đây l àm ăn không hiệu quả - Chỉ có thể sữa chữa và đóng mới các loại tàu có trọng tải nhỏ.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Trên phạm vi toàn quốc : công ty có các đối thủ cạnh tranh chính như: Nhà máy đóng tàu Ba Son, Sài Gòn, X51 Hải Quân thuộc khu vực phía - Nam. - Nhà máy Bạch Đằng, Bến Kiều, Nam Ttiệu, Phà Rừng thuộc khu vực miền Bắc Điểm mạnh: - Các nhà máy được đầu tư với nguồn vốn lớn - Trang thiết bị hiện đại - Đội ngũ công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm - Thị trường truyền thống rộng lớn Điểm yếu: - Giá cả nhân công cao - Chỉ đóng những loại tàu lớn quốc tế 3.2.2.4 Công chúng Bên cạnh việc tìm hiểu các khách hàng, nhà cung cấp và các đối thủ cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng thì công ty còn phải nhận thức hàng loạt các vấn đề lợi ích công cộng liên quan đến công chúng. Đối với công ty Sông Thu giới công chúng gồm có: - Công chúng tài chính: +Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng +Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng.. - Công chúng địa phương: quan hệ giữa công ty và địa phương rất tốt
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3.3 Phân tích điểm mạnh- điểm yếu, cơ hội- đe dọa đối với PR tại công ty Sông Thu 3.3.1 Điểm mạnh - Công ty có nguồn tài chính lớn dành cho hoạt động truyền thông cổ động - Công ty đặt tại vị trí thuận lợi nằm ở trung tâm thành phố Đà Nẵng nên việc tiếp xúc với khách hàng và công chúng được dễ dàng hơn - Đội ngũ nhân viên Marketing trong công ty được đào tạo khá cơ bản, rất nhiệt huyết và năng động trong công việc - Thương hiệu “Sông Thu” có uy tín và được khẳng định trên thị trường Đà Nẵng cũng như trên cả nước. 3.3.2 Điểm yếu - Quy mô hoạt động vẫn còn hẹp - Công ty chưa hề có phòng Marketing riêng biệt mà bộ phận này đang năm trong phòng kinh doanh cuả công ty - Hệ thống phân phối của công ty chưa được trải rộng 3.3.3 Cơ hội - Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển do đó co nhiều phương tiện để thực hiện nhiệm việc truyền thông cổ động đặc biệt là dành cho PR - Công chúng thích được tiếp cận với nhiều thông tin để nâng cao hiểu biết của mình 3.3.4 Đe dọa - Chi phí để thực hiện truyền thông cổ động ngày càng tăng cao
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài "xây dựng kế họach HACCP cho mặt hàng tôm he hấp đông lạnh IQF cho công ty"
58 p | 989 | 366
-
Đề án "Vai trò quyết định trong quản trị"
28 p | 1605 | 358
-
Tiểu luận: Xây dựng chương trình quản lý thư viện
28 p | 528 | 162
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát trên nền WinCC sử dụng mạng Profibus”
160 p | 376 | 116
-
LUẬN VĂN: Tìm hiểu về chuẩn lưu trữ ảnh DICOM và viết chương trình đọc ảnh DICOM
42 p | 210 | 56
-
Luận văn:CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ LƯƠNG CÔNG TY THUỐC LÁ HẢI PHÒNG
83 p | 110 | 32
-
LUẬN VĂN: Xây dựng chương trình quản lý đào tạo trường Trung cấp nghề công nghiệp tàu thủy Phà Rừng
66 p | 96 | 29
-
Đề tài: Chương trình quản lý vật tư tại Công ty Chè Mỹ Lâm
40 p | 107 | 23
-
LUẬN VĂN: Xây dựng chương trình quản lý nhập xuất vật tư
69 p | 125 | 20
-
Luận văn:XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VIỆC NHẬP XUẤT CONTINER TẠI BÃI
81 p | 132 | 19
-
Đề tài: Xây dựng chương trình kiểm tra từ vựng Anh- Việt
42 p | 99 | 17
-
Luận án Tiến sĩ ngành Phát triển nông thôn: Giải pháp thúc đẩy mức tham gia của cộng đồng vào chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh
242 p | 41 | 14
-
Vai trò chương trình quan hệ công chúng đối với việc hình thành ấn tượng trong khách hàng - 1
33 p | 94 | 12
-
Luận văn: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU
13 p | 82 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Đặc điểm ngôn ngữ của người dẫn chương trình truyền hình nghiên cứu qua trường hợp MC Phan Anh
154 p | 23 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị quan hệ khách hàng tại khu nghỉ mát Sandybeach Đà Nẵng
112 p | 11 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Vai trò của niềm tin, nhận biết và cam kết của sinh viên trong mối quan hệ giữa danh tiếng trường đại học và dự định hành vi
24 p | 55 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn