Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
VAI TRÒ CỦA SINH THIẾT TỨC THÌ TRONG PHẪU THUẬT SOAVE<br />
XUYÊN HẬU MÔN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾ<br />
Phạm Nguyên Cường*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Nhằm đánh giá vai trò của phương pháp cắt lạnh trong phẫu thuật Soave xuyên hậu môn<br />
của bệnh Hirschsprung thông qua tính chính xác và nhanh chóng.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu 55 mẫu tươi được lấy từ những vị trí nghi ngờ ở bệnh nhân có<br />
đại tràng to. Đối chiếu với kết quả giải phẫu bệnh của cắt thường để đưa ra chẩn đoán chính xác.<br />
Kết quả: Bệnh nhân nhỏ tuổi nhất là 9 ngày tuổi, lớn tuổi nhất là 7 tuổi. Nam/nữ là 3/1. Độ nhạy của<br />
phương pháp cắt lạnh là 100%, độ đặc hiệu 83,3%.<br />
Kết luận: Cắt lạnh trở thành một phương pháp có giá trị trong việc hỗ trợ phẫu thuật viêntrong chẩn<br />
đoán và điều trị bệnh Hirschsprung.<br />
<br />
.ABSTRACT<br />
THE ROLE OF FROZEN SECTION IN TRANSANAL SOAVE PROCEDURE OPERATION IN HUE<br />
CENTRAL HOSPITAL<br />
Pham Nguyen Cuong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 3 - 2007: 101 - 105<br />
Purpose: Evaluating the role of the frozen section method in Transanal Soave procedure operation<br />
through its accuracy and rapidity.<br />
Materials and methods: Prospective study on 55 fresh samples taken from the suspective position of<br />
Megacolon patients during operation and after that compare with the post-operation result (H.E staining)<br />
to confirm the accuracy of the diagnosis.<br />
Results: 55 patients were assigned into study, the youngest: 9 day-old, the oldest: 7 y.o. Male/ female:<br />
3/1. Age under 1 month: 58,2%. Sensitivity of frozen section is 100%, specificity is 83,3%.<br />
Conclusion: The method of frozen section is valuable to the Transanal Soave procedure operation<br />
because of its accuracy and rapidity, therefore, it had played a very important role in diagnosing and<br />
treating the Hirschprung’ Disease..<br />
ở trực tr|ng v| đại tr|ng xích ma nhưng có thể<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
lên đến hết đại tr|ng, một phần ruột non v|<br />
Bệnh Hirschsprung l| một rối loạn bẩm<br />
thậm chí kéo d|i từ trực tr|ng đến t{ tr|ng(7).<br />
sinh thường gặp khoảng 1/5000 trẻ sơ sinh, trẻ<br />
Điều n|y dẫn tới đoạn ruột phía trên dãn to,<br />
em trai nhiều hơn trẻ em g{i với tỷ lệ nam/nữ<br />
thành dày (phình đại tr|ng) trong khi đoạn<br />
= 4/1, 80-90% các trường hợp bệnh nh}n có<br />
phía dưới có kích thước nhỏ hơn bình thường.<br />
biểu hiện ngay ở thời kì sơ sinh(2,5,7). Bệnh<br />
Biến chứng quan trọng nhất l| tắc ruột v|<br />
Hirschsprung l| một dị tật đặc trưng bởi tắc<br />
viêm ruột cấp tính. Chẩn đoán xác định bệnh<br />
ruột ho|n to|n hoặc không ho|n to|n do<br />
Hirschsprung dựa v|o hình ảnh mô bệnh học.<br />
không có tế b|o hạch thần kinh ở đoạn cuối<br />
Đ}y l| một bệnh lý ngoại khoa chiếm tỷ lệ<br />
của ống tiêu ho{ v| lan rộng lên phía trên ở<br />
hàng đầu.<br />
c{c mức độ kh{c nhau. Đoạn vô hạch thường<br />
* Khoa Giải Phẫu Bệnh - Bệnh Viện Trung ương Huế<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br />
<br />
101<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br />
<br />
Phương ph{p cắt lạnh (frozen section)<br />
được sử dụng thường quy để kiểm tra sự tồn<br />
tại hay không tồn tại tế b|o hạch thần kinh và<br />
xác định mức độ cắt ruột trong phẫu thuật(2,3).<br />
Đ}y l| một phương ph{p rất có gi{ trị trong<br />
chẩn đoán và giúp cho hướng xử trí phẫu<br />
thuật được chính x{c kịp thời. Tuy nhiên, ở<br />
Miền Trung Việt Nam v| Bệnh Viện Trung<br />
ương Huế chưa có một công trình n|o nghiên<br />
cứu đầy đủ về gi{ trị của phương pháp này. Vì<br />
vậy chúng tôi tiến h|nh nghiên cứu n|y với<br />
mục tiêu:<br />
1. Đ{nh gi{ vai trò của sinh thiết tức thì<br />
trong việc chẩn đo{n bệnh Hirschsprung<br />
trong phẫu thuật Soave xuyên hậu môn thông<br />
qua tính chính xác và tính nhanh nhậy của nó.<br />
2. Nhận xét một số đặc điểm dịch tễ của<br />
bệnh Hirschsprung.<br />
<br />
- Mẫu mô được cắt c{c l{t có độ dày 3-5<br />
m, d|n trên ít nhất 4 tiêu bản.<br />
- C{c tiêu bản được nhuộm bằng phương<br />
pháp H-E.<br />
- Kết quả được đ{nh gi{ trên kính hiển vi<br />
quang học có c{c độ phóng đại kh{c nhau (từ<br />
300 – 600 lần). Thời gian từ khi mẩu mô được<br />
lấy ra khỏi cơ thể bệnh nh}n đến khi có kết<br />
quả khoảng 15-20 phút.<br />
- Mẫu mô còn lại được cố định, chuyển đúc<br />
v| cắt nhuộm thường quy để kiểm định độ<br />
chính x{c của chẩn đo{n sinh thiết tức thì. Kết<br />
hợp với một đoạn đại tr|ng tổn thương được mổ<br />
cắt sau mổ, chúng tôi chuyển đúc l|m sinh thiết<br />
nến để đưa ra kết luận cuối cùng.<br />
<br />
Địa điểm nghiên cứu<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG -PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Chúng tôi tiến h|nh nghiên cứu đề t|i tại<br />
khoa GPB bệnh viện Trung Ương Huế.<br />
<br />
Đối tƣợng<br />
<br />
Xử lý số liệu<br />
<br />
Gồm 55 bệnh nhi được mổ cắt đoạn đại<br />
tr|ng do mắc bệnh Hirschsprung tại Bệnh viện<br />
Trung ương Huế theo phương ph{p Soave<br />
đường hậu môn.<br />
<br />
Tất cả c{c số liệu nghiên cứu thu được sẽ<br />
được xử lý theo phương ph{p thống kê v|<br />
phần mềm Epi-Info 6.0. Tính độ nhạy, độ đặc<br />
hiệu của cắt lạnh.<br />
<br />
Phƣơng pháp<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Chúng tôi tiến h|nh phương pháp nghiên<br />
cứu tiến cứu.<br />
<br />
Phân bố tuổi của bệnh Hirschsprung<br />
<br />
Lâm sàng<br />
C{c bệnh nh}n được ghi nhận đầy đủ c{c<br />
thông tin l}m s|ng: tuổi giới, vị trí bị bệnh v|<br />
một số xét nghiệm kh{c.<br />
Chẩn đoán Sinh thiết tức thì<br />
- Bệnh phẩm<br />
C{c vùng nghi ngờ tổn thương được bấm<br />
sinh thiết ngay trong phẫu thuật.<br />
- Bệnh phẩm tươi (không cố định formol<br />
10%) được cắt mảnh v| l|m lạnh bằng gel<br />
Tissue-tek (của hãng Sakura-Nhật) trên m{y<br />
cắt lạnh (Microtome cryostal HM505E) ở nhiệt<br />
độ -30oC.<br />
<br />
102<br />
<br />
Bảng 1: Phân bố nhóm tuổi mắc bệnh<br />
Hirschsprung<br />
< 1 tháng<br />
<br />
1-3<br />
tháng<br />
<br />
3 – 12<br />
tháng<br />
<br />
> 12<br />
tháng<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Số trường<br />
hợp<br />
<br />
32<br />
<br />
2<br />
<br />
16<br />
<br />
5<br />
<br />
55<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
58,2%<br />
<br />
3,6%<br />
<br />
29%<br />
<br />
9%<br />
<br />
100%<br />
<br />
Nhận xét: Độ tuổi sơ sinh chiếm tỉ lệ lớn<br />
nhất (58,2%). Bệnh nh}n thấp tuổi nhất l| 9<br />
ng|y tuổi, lớn tuổi nhất l| 7 tuổi.<br />
<br />
Phân bố theo giới<br />
Bảng 2: Phân bố theo giới<br />
Giới<br />
<br />
Số trường hợp<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
Nam<br />
<br />
43<br />
<br />
78%<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
12<br />
<br />
22%<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
55<br />
<br />
100%<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br />
Nhận xét: Phần lớn nam giới mắc bệnh<br />
Hirshprung, chiếm 78%. Tỉ lệ nam/nữ l| 3,6.<br />
<br />
Đối chiếu giữa chẩn đoán STTT và sinh thiết<br />
nến sau phẫu thuật<br />
Bảng 3: Đối chiếu giữa chẩn đoán STTT và sinh<br />
thiết nến sau phẫu thuật<br />
<br />
STTT<br />
ST nến<br />
<br />
Dương tính<br />
N<br />
Chính xác<br />
55<br />
100%<br />
55<br />
<br />
N<br />
5<br />
6<br />
<br />
Âm tính<br />
Chính xác<br />
83,3%<br />
<br />
Nhận xét: kết quả dương tính chính x{c<br />
100%, kết quả }m tính chính x{c 83,3%<br />
<br />
Số lần làm sinh thiết tức thì cho mỗi bệnh<br />
nhân<br />
Bảng 4: Số lần làm sinh thiết tức thì cho mỗi bệnh<br />
nhân<br />
Số lần<br />
Số trường hợp<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
1<br />
50<br />
90,9<br />
<br />
2<br />
4<br />
7,3<br />
<br />
3<br />
1<br />
1,8<br />
<br />
Nhận xét: Có 4 trường hợp chúng tôi phải<br />
lấy mẫu lần 2, 1 lấy mẫu lần 3 v| l|m tiếp sinh<br />
thiết tức thì.<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Một số đặc điểm lâm sàng:<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi (bảng 1),<br />
55 bệnh nhi được phẫu thuật điều trị bệnh<br />
Hirschsprung theo phương pháp Soave có độ<br />
tuổi từ 20 ng|y tuổi đến 7 tuổi. Teeraratkul v|<br />
cs (2003) thấy rằng tuổi mắc bệnh mở rộng từ<br />
1 th{ng tới 6 tuổi(6). Trong nghiên cứu của<br />
Thepcharoennirund và cs (2004) độ tuổi mắc<br />
bệnh từ 7 th{ng tuổi đến 10 tuổi v| từ 8 ng|y<br />
tới 14 tuổi theo nghiên cứu của Elhalaby v| cs<br />
(2004)(1,8). Như vậy độ tuổi mắc bệnh trong<br />
nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự với<br />
nghiên cứu của c{c t{c giả trên.<br />
Chúng tôi nhận thấy rằng nam giới thường<br />
mắc bệnh cao hơn nữ giới, tỷ lệ nam/nữ trong<br />
nghiên cứu của chúng tôi l|: 3/1. Một số t{c giả<br />
nước ngo|i cũng đồng ý rằng tỷ lệ mắc bệnh<br />
Hirschsprung ở nam giới có thể lên tới 80%(2,5).<br />
Theo nghiên cứu của Thepcharoennirund v| cs<br />
(2004) nam giới mắc bệnh nhiều hơn nữ giới, tỷ<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
lệ nam/nữ l| 2,2 v| 3,5 trong nghiên cứu của<br />
Elhalaby và cs (2004)(1,8). Kết quả nghiên cứu của<br />
chúng tôi phù hợp với kết quả nghiên cứu của<br />
c{c t{c giả trong v| ngo|i nước l| nam giới mắc<br />
bệnh Hirschsprung chiếm ưu thế.<br />
<br />
Chẩn đoán Sinh thiết tức thì<br />
Bệnh Hirschsprung l| một dị tật bẩm sinh<br />
thường gặp, đặc trưng bởi tắc ruột ho|n to|n<br />
hoặc không ho|n to|n do không có tế b|o<br />
hạch thần kinh ở đoạn cuối của ống tiêu ho{<br />
v| lan rộng lên phía trên ở c{c mức độ kh{c<br />
nhau. Đoạn vô hạch thường ở trực tr|ng v|<br />
đại tr|ng xích ma nhưng có thể lên đến hết đại<br />
tr|ng, một phần ruột non v| thậm chí kéo d|i<br />
từ trực tr|ng cho đến t{ tr|ng(7). Điều n|y dẫn<br />
tới đoạn ruột phía trên dãn to, th|nh d|y<br />
(phình đại tr|ng) rồi nhỏ dần hoặc chuyển tiếp<br />
đột ngột đến đoạn phía dưới có kích thước<br />
nhỏ hơn bình thường. Vùng chuyển tiếp có<br />
hình dáng đặc biệt giống chiếc phễu. Th|nh<br />
ruột phía trên đoạn vô hạch d|y do cơ phì đại,<br />
phù nề. Ph}n có thể tích tụ th|nh khối rắn<br />
chắc trong lòng đại tr|ng bị dãn dẫn tới biến<br />
chứng quan trọng nhất của bệnh l| tắc ruột v|<br />
viêm ruột cấp(2,5).<br />
Hình ảnh vi thể đặc trưng của bệnh l|<br />
không có tế b|o hạch (aganglionosis) ở cả 2<br />
đ{m rối của đoạn đại tr|ng. Điều n|y được kết<br />
hợp với c{c sợi thần kinh của cả giao cảm v|<br />
phó giao cảm bị mất myelin, rối loạn tổ chức<br />
v| bị qu{ dưỡng ở đoạn không có tế b|o hạch,<br />
qu{ sản sợi thần kinh th|nh ruột(2,5).<br />
Tuỳ thuộc v|o phạm vi v| vị trí của đoạn<br />
không có tế b|o hạch, bệnh được chia l|m<br />
nhiều thể:<br />
- Thể kinh điển: đoạn không có tế b|o hạch<br />
bắt đầu ở đoạn đại trực tr|ng xa v| lan rộng<br />
một khoảng đ{ng kể tới đoạn ruột gần bị dãn<br />
gần kề.<br />
- Thể đoạn ngắn: đoạn không có tế b|o hạch<br />
liên quan tới trực tr|ng v| trực đại tr|ng xích ma<br />
một khoảng chỉ v|i cm, khoảng 3cm đoạn đại<br />
tr|ng xa bị ảnh hưởng (thể phổ biến nhất).<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br />
<br />
103<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br />
<br />
- Thể đoạn cực ngắn: trong biến thể n|y, đoạn<br />
không có tế b|o hạch hẹp đến nỗi chẩn đoán có<br />
thể bị nhầm nếu sinh thiết được lấy qu{ cao.<br />
- Thể đoạn d|i: bất thường rộng hơn, liên<br />
quan tới hầu hết hoặc tất cả đại tr|ng v| đôi<br />
khi lan tới cả ruột non. C{c bệnh nh}n n|y<br />
biểu hiện c{c triệu chứng tắc ruột không có<br />
megacolon.<br />
Không có tế b|o hạch đại tr|ng vùng: Chỉ<br />
một đoạn đại tr|ng ngắn bị ảnh hưởng. Ngược<br />
lại với c{c thể trên, ở biến thể n|y c{c tế b|o<br />
hạch có không chỉ ở trên m| còn cả ở dưới<br />
đoạn không có hạch.<br />
Để chẩn đo{n bệnh Hirshprung cần sinh<br />
thiết th|nh cơ d|y của trực tr|ng v| kiểm tra<br />
sự có mặt của tế b|o hạch trong đ{m rối<br />
myenteric. Vì tế b|o hạch bình thường nằm rải<br />
r{c gần cơ thắt hậu môn trong. Theo chuẩn<br />
mực, sinh thiết nên lấy ở điểm c{ch van hậu<br />
môn 2 cm ở trẻ nhỏ v| 3 cm ở trẻ lớn, thậm chí<br />
một v|i t{c giả tin rằng sinh thiết c{ch van hậu<br />
môn 1-1,5 cm cũng đủ chẩn đo{n. Nếu trên<br />
sinh thiết có biểu mô vảy hoặc biểu mô<br />
chuyển tiếp thì sinh thiết l| qu{ thấp(2,6,9,10).<br />
Cắt lạnh (frozen section) được sử dụng<br />
thường quy để kiểm tra sự không có tế b|o<br />
hạch v| x{c định mức độ cắt ruột trong phẫu<br />
thuật. Sinh thiết mảnh to|n bộ bề d|y th|nh<br />
ruột v| cần được bấm vuông góc để tổ chức có<br />
thể được định vị thích hợp. Để đ{nh giá độ tin<br />
cậy của cắt lạnh, mảnh sinh thiết được kiểm<br />
tra nên d|i ít nhất 4mm v| nên cắt h|ng loạt<br />
nhiều mảnh(2).<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi c{c bệnh<br />
nhi đều được bấm mảnh sinh thiết để chẩn<br />
đo{n sinh thiết tức thì. Đ}y l| một quy trình có<br />
lợi ích rất lớn, nó giúp cho qu{ trình chẩn<br />
đoán được chính x{c v| giúp phẫu thuật viên<br />
đưa ra hướng xử trí thích hợp. Kết quả nghiên<br />
cứu của chúng tôi (bảng 3 v| 4) cho thấy rằng<br />
trong 55 bệnh nhi kết quả sinh thiết tức thì<br />
dương tính phù hợp với kết quả sinh thiết<br />
nến, chiếm tỷ lệ 100%. Tuy nhiên với 6 trường<br />
<br />
104<br />
<br />
hợp kết quả }m tính, có 1 trường hợp sinh<br />
thiết nến cho kết quả dương tính, tỷ lệ chính<br />
x{c l| 83,3%. Sự kh{c biệt giữa tỷ lệ chẩn đoán<br />
dương tính giữa sinh thiết tức thì v| sinh thiết<br />
nến trong nghiên cứu của chúng tôi không có<br />
ý nghĩa thống kê, với p>0,05. Trong nghiên<br />
cứu của Hồ Hữu Thiện v| cs (2006) cũng có 3<br />
bệnh nhi, chiếm tỷ lệ 10% sinh thiết tức thì lần<br />
1 }m tính, cần phải sinh thiết lại lần 2(4). Chúng<br />
tôi nhận thấy rằng với tỷ lệ chẩn đoán dương<br />
tính của sinh thiết tức thì trong bệnh<br />
Hirshprung có vai trò rất quan trọng trong xử<br />
lý phẫu thuật cắt đoạn ruột cho bệnh nh}n.<br />
Chính nhờ sự xử lý kịp thời v| đúng mực n|y<br />
đã đem lại cho bệnh nh}n một kết quả phẫu<br />
thuật tốt hơn.<br />
Tỉ lệ }m tính giả trong nghiên cứu của<br />
chúng tôi có thể do c{c yếu tố như:<br />
- Kỹ thuật đặt bệnh phẩm trong gel chưa<br />
đúng chiều, phụ thuộc v|o số mảnh được cắt<br />
l|m tiêu bản.<br />
- Kỹ thuật chất lượng v| đặc điểm thuốc<br />
nhuộm, kỹ thuật nhuộm, v| nhiệt độ, gel chuyển.<br />
- Điều quan trọng nhất để tr{nh được hiện<br />
tượng }m tính giả trong chẩn đo{n sinh thiết<br />
tức thì bệnh Hirshprung l| khi bấm sinh thiết<br />
c{c nh| l}m s|ng cần phải x{c định được đúng<br />
vùng nghi ngờ tổn thương không có hạch giao<br />
cảm v| kỹ thuật sinh thiết cần phải chuẩn mực<br />
và đúng kỹ thuật. Phẫu thuật viên nên sinh<br />
thiết một mảnh to|n bộ th|nh cơ và được bấm<br />
vuông góc để tổ chức có thể được định vị<br />
thích hợp. Để đ{nh giá độ tin cậy của cắt lạnh,<br />
mảnh sinh thiết được kiểm tra nên d|i ít nhất<br />
4mm v| nên cắt h|ng loạt nhiều mảnh.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua nghiên cứu 55 trường hợp<br />
Hirschsprung được chẩn đo{n bằng sinh thiết<br />
tức thì chúng tôi rút ra một số kết luận sau:<br />
1. Bệnh nh}n nam chiếm ưu thế trong<br />
bệnh Hirschprung, tỉ lệ nam/nữ mắc bệnh l|<br />
3/1. Độ tuổi mắc bệnh từ 9 ng|y tuổi đến 7<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br />
tuổi, nhóm tuổi thường gặp l| nhóm tuổi sơ<br />
sinh chiếm 58,2%.<br />
2. Sinh thiết tức thì trở th|nh một phương<br />
ph{p chẩn đo{n có gi{ trị giúp c{c Phẫu thuật<br />
viên căn cứ v|o đó để tìm kiếm hạch thần kinh<br />
nhanh, trong mổ, chủ động cắt đúng và đủ c{c<br />
đoạn đại tr|ng vô hạch thần kinh ở những<br />
bệnh nh}n Hischprung trong phẫu thuật<br />
Soave xuyên hậu môn, nhằm đem lại kết quả<br />
phẫu thuật tốt nhất cho bệnh nh}n.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
Crocker NL et al (1991): Adult Hirschsprung's disease. Clin<br />
Radiol;44(4):257-9.<br />
Elhalaby et al (2004): Transanal one-stage endorectal pullthrough for Hirschsprung's disease: a multicenter study. J<br />
Pediatr Surg;39(3):345-51.<br />
Juan Rosai et al (2004): Rosai and Ackerman's Surgical<br />
Pathology. Mosby; Vol 1: 777-9.<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
8.<br />
<br />
9.<br />
<br />
10.<br />
11.<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Hồ Hữu Thiện v| cs (2006): Điều trị bệnh Hirschsprung ở trẻ<br />
sơ sinh bằng phẫu thuật Soave đường hậu môn một thì: kinh<br />
nghiệm trên 30 trường hợp phẫu thuật liên tiếp. Y học thực<br />
h|nh số 552;382-7.<br />
Kaymakcioglu N et al (2005): Role of anorectal myectomy in<br />
the treatment of short segment Hirschsprung's disease in young<br />
adults. Int Surg; 90(2):109-12<br />
Micheal M et al (2002): Gastrointestinal system in<br />
Differential Diagnosis In Surgical Pathology. W.B.<br />
Saunders Company: 162.<br />
Nguyễn S|o Trung (2000): bệnh Hischprung, bênh học các<br />
tạng và hệ thống- Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, 226<br />
Teeraratkul et al (2003): Transanal one-stage endorectal pullthrough for Hirschsprung's disease in infants and children;<br />
38(2):184-7.<br />
Thepcharoennirun S et al (2004): Rehbein's procedure in 73<br />
cases of Hirschsprung's disease. J Med Assoc<br />
Thai;87(10):1188-92.<br />
Trần Mai Hạnh (1997): Megacolon,Từ điển giải nghĩa bệnh<br />
học,Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, 377<br />
Wheatley MJ et al (1990): Hirschsprung's disease in<br />
adolescents and adults. 1990 Jul; 33(7):622-9.<br />
<br />
105<br />
<br />