Vai trò của X quang đại tràng cản quang và STH trực tràng nhuộm Calretinin trong CĐ bệnh Hirschsprung tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
lượt xem 3
download
Bài viết Vai trò của X quang đại tràng cản quang và STH trực tràng nhuộm Calretinin trong CĐ bệnh Hirschsprung tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 trình bày các nội dung chính sau: Xác định giá trị của X-quang đại tràng cản quang; Xác định giá trị của STH nhuộm Calretinin.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vai trò của X quang đại tràng cản quang và STH trực tràng nhuộm Calretinin trong CĐ bệnh Hirschsprung tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 VAI TRÒ CỦA X-QUANG ĐẠI TRÀNG CẢN QUANG VÀ STH TRỰC TRÀNG NHUỘM CALRETININ TRONG CĐ BỆNH HIRSCHSPRUNG TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Trần Nguyễn Phú Cường1, Hà Văn Thiệu2,3, Trần Thanh Trí3 , Ngô Văn Bách2,3 TÓM TẮT 48 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm ROLE OF CONTRAST ENEMAS AND sàng BN mắc HD tại BVNĐ2. CALRETININ-STAINED OF RECTAL Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến SUCTION BIOPSIES IN DIAGNOSIS hành từ 01/2017 đến 06/2020 tại BVNĐ2 có 299 OF HIRSCHSPRUNG DISEASE AT trường hợp trẻ mắc HD. CĐ xác định dựa trên CHILDREN'S HOSPITAL 2 KQ sinh thiết sau PT. Objective: Attempt to investigate the Kết quả: Có 299 BN, trong đó có 189 nam và diagnostic role of the clinical and subclinical 94 nữ. Trung vị của độ tuổi là 4.03 tháng (1 ngày characteristics of patients with Hirschsprung – 163,2 tháng). Độ nhạy của giải phẫu bệnh disease. nhuộm Calretinin là 99,4%. Độ nhạy của chụp X- Method: Between January 2017 and June quang đại tràng cản quang của trẻ nhỏ hơn 1 tuổi 2020, 299 patients with Hirschsprung’s disease là là 88%. Trong khi đó, độ nhạy của chụp X- were operated at Children’s Hospital 2. The quang đại tràng cản quang của trẻ lớn hơn 01 tuổi diagnosis were confirmed by histopathology on là là 53,8%. biopsy after surgery. Kết luận: X-quang đại tràng cản quang, STH Result: There were 299 patients included 189 trực tràng nhuộm Calretinin là các phương pháp boys and 94 girls. The median age was 4.03(1 hữu ích, an toàn và có độ nhạy cao trong CĐ HD day – 163.2 months) months. The sensitivity of giai đoạn sớm. Calretinin were 99.4% respectively. The Từ khóa: Bệnh Hirschrung. STH, nhuộm sensitivity of CE of patients less than 1 year of Calretinin ở trẻ em. age were 88% respectively. Meanwhile, the sensitivity of CE of patients more than 1 year of age were 53,8% respectively. Conclusion: Contrast enemas and histopathology on rectal suction biopsies biopsies 1 Bệnh viện Thánh Mẫu with Calretinin immunohistochemistry are 2 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch useful, safe, and highly sensitive methods for the 3 Bệnh viện Nhi Đồng 2 diagnosis in the early stages of Hirschsprung Chịu trách nhiệm chính: Trần Nguyễn Phú Cường disease . Email: cuongdongth@gmail.com Key words: Hirschsprung, contrast enemas, Ngày nhận bài: 25.8.2022 rectal biopsy in children. Ngày phản biện khoa học: 23.9.2022 Ngày duyệt bài: 10.10.2022 359
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 I. ĐẶT VẤN ĐỀ su đầu tiên, thời gian từ khi khởi phát đến HD là tình trạng vắng bẩm sinh các tế bào khi vào viện, các triệu chứng lúc vào viện. hạch TK của các đám rối cơ ruột ở một đoạn KQ quả chụp X-quang bụng không chuẩn bị. ruột với chiều dài thay đổi bắt đầu từ cơ thắt KQ chụp XQĐTCQ, KQ STH, sinh thiết trong, làm mất dẫn truyền sóng nhu động ở Swenson, sinh thiết sau mổ. đoạn ruột bệnh lý, đưa đến ứ phân và hơi bên XQĐTCQ: Dương tính (+): ghi nhận sự trên [4]. HD có thể gây ra các biến chứng: suy hiện diện của hình ảnh đoạn chuyển tiếp dinh dưỡng, tắc ruột, viêm ruột, thủng ruột hoặc chỉ số RSI
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Tần số (n=299) Tỉ lệ (% Khởi phát: Sơ sinh 231 77,3 2-12 tháng 53 17,7 >12 tháng 15 5,0 Đi tiêu phân su 48 giờ 167 55,9 Nôn dịch mật 18 6,0 Nhận xét: Tiêu phân su> 48 giờ chiếm tỷ lệ 55,9% Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Tần số (n=299) Tỉ lệ (%) Táo bón 268 89,6 Trướng bụng 181 60,5 Viêm ruột 54 18,1 Tắc ruột 23 7,7 Tháo cống 38 12,7 Nhận xét: Triệu chứng táo bón chiếm đa số 89,6%, chướng bụng 60,5%. Đặc điểm XQĐTCQ Bảng 3. Đặc điểm cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Tần số (n) Tỉ lệ (%) XQĐTCQ 288 Dương tính 226 78,5 Âm tính 62 21,5 < 1 tháng 24 Dương tính 23 95,8 Âm tính 1 4,2 1- 12 tháng 177 Dương tính 154 87 Âm tính 23 13 < 12 tháng 201 Dương tính 177 88 Âm tính 24 12 > 12 tháng 87 Dương tính 49 56,3 Âm tính 38 43,7 Nhận xét: Đặc điểm của X-quang không sửa soạn ở các Bn bao gồm trướng hơi là hình ảnh thường gặp nhất với 9,8% các trường hợp. - XQĐTCQ dương tính là 78,5%. Nhóm tuổi
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 Đặc điểm STH nhuộm Calretinin Bảng 4. KQ quả các phương pháp sinh thiết Đặc điểm Tần số (n) Tỉ lệ (%) STH 157 Nhuộm H&E (-) và Calretinin (-) 152 96,8 Nhuộm H&E (+) và Calretinin (-) 4 2,6 Nhuộm H&E (-) và Calretinin (+) 0 0 Nhuộm H&E (+) và Calretinin (+) 1 0,6 Nhận xét: STH nhuộm H&E âm tính có tỉ lệ là 96,8%. STH nhuộm Calretinin âm tính có tỉ lệ là 99,4%. Bảng 5. Độ nhạy và của X-quang đại tràng cản quang Đặc điểm Độ nhạy(%) X-quang đại tràng cản quang Tỉ lệ chung 75,6 < 1 tháng 88,5 2-12 tháng 84,6 12 tháng 53,8 Nhận xét: XQĐTCQ có độ nhạy ở lứa tuổi≤ 2 tháng là 88%. Độ nhạy ở lứa tuổi > 12 tháng là 53,8%. Bảng 6. Độ nhạy của STH trực tràng nhuộm H&E và Calretinin Đặc điểm Độ nhạy(%) STH nhuộm H&E-có bệnh 96,8 STH nhuộm Calretinin-có bệnh 99,4 Nhận xét: STH trực tràng làm giải phẫu bệnh nhuộm Calretinin có độ nhạy cao hơn H&E (99,4% so với 96,4%). IV. BÀN LUẬN Còn đối với độ tuổi phẫu thuật (PT), đối HD có tỉ lệ nam/nữ là 3,1/1, KQ của tượng nghiên cứu có độ tuổi là 4,2 tháng chúng tôi phù hợp với nhiều nghiên cứu [4]. (trung vị), (17 ngày - 163,3 tháng) tuổi. Nhóm tuổi nhập viện trong nghiên cứu của Nhóm tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất là từ 1-12 chúng tôi có trung vị là 4,1 tháng, tuổi nhỏ tháng tuổi là 194 Bn chiếm 64,9%. Độ tuổi nhất là 1 ngày tuổi và lớn nhất là 163 tháng. PT thường có xu hướng rút ngắn vì những Nhóm tuổi
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Sự chênh lệch về khẩu kính của đại tràng tháng tuổi chiếm 25,4% và 2,8% khởi phát lành đưa xuống và trực tràng không quá lớn sau 6 tháng tuổi [5]. Qua các nghiên cứu trên nên miệng nối được thực hiện dễ dàng, do đó cho thấy hầu hết các bệnh nhi mắc HD có giảm thời gian phẫu thuật và hạn chế biến khởi phát triệu chứng ở thời điểm sơ sinh, chứng xì miệng nối. Ngoài ra PT sớm còn với hầu hết các triệu chứng là táo bón và giải quyết nhanh tình trạng ứ đọng phân, góp trướng bụng. phần hạn chế biến chứng viêm ruột non–đại Thời điểm tiêu phân su: Tỉ lệ chậm tiêu tràng. Ở trẻ nhỏ, quá trình viêm ruột non–đại phân su sau 48 giờ là 55,9%. Có thể thấy tràng chưa diến tiến lâu nên việc bóc tách phần lớn bệnh nhi bị HD có triệu chứng khoang dưới niêm mạc trực tràng dễ hơn, chậm đi tiêu phân su. Trong nghiên cứu hai giúp phẫu thuật nhanh hơn, ít mất máu hơn. triệu chứng, táo bón (89,6%) và trướng bụng Mặt khác, ở trẻ nhỏ hệ TK và hệ tiêu hoá có (60,5%), là hai triệu chứng thường gặp nhất khả năng phục hồi mạnh mẽ. PT sớm cũng sẽ của bệnh nhi có HD. Táo bón là triệu chứng giúp tạo điều kiện cho sự phục hồi sớm phản chính của các bệnh nhi và là lí do vào viện xạ ức chế hậu môn–trực tràng, góp phần cải chủ yếu của BN ở độ tuổi ngoài giai đoạn sơ thiện chức năng đại tiện sau mổ, giúp giảm sinh. Bụng trướng là triệu chứng thực thể bớt gánh nặng về tâm lý cho gia đình và thường gặp nhất khi BN vào viện (60,5%). bệnh nhi [1] Tỉ lệ bệnh nhi có triệu chứng trướng bụng Chúng tôi có 11,7% BN có dị tật kèm trong nghiên cứu của chúng tôi tương tự một theo, trong đó 3,7% mắc hội chứng Down, số nghiên cứu [6]. 2,7% có dị tật hệ tim mạch, còn lại là các dị Viêm ruột và tắc ruột: Viêm ruột và tắc tật khác. Khi phẫu thuật những Bn có dị tật ruột ít gặp hơn ở các bệnh nhi HD. Tỉ lệ kết hợp khả năng chịu đựng về các rối loạn viêm ruột và tắc ruột trong nghiên cứu của về hô hấp, tuần hoàn hạn chế hơn các bé chúng tôi lần lượt là 18,1% và 7,7% (bảng không bị dị tật. Vì vậy, những BN này cần 2). Tỉ lệ tử vong ở trẻ viêm ruột trong bệnh được đánh giá trước mổ cẩn thận [5]. Tất cả HD khoảng 6%–30%. Viêm ruột là một BN trong nghiên cứu này đều được bác sỹ trong những NN chủ yếu làm bệnh nhi tử gây mê khám và đánh giá trước mổ. vong. Chúng ta có thể nói HD làm tăng nguy Thời điểm khởi phát trong nghiên cứu chủ cơ viêm ruột ở trẻ [4]. Triệu chứng tắc ruột yếu là ở thời điểm sơ sinh có tỉ lệ 77,3% trong nghiên cứu của chúng tôi (7,7%), các (231/299), 2-12 tháng chiếm 17,7%, 5% các trường hợp sau sinh có triệu chứng tắc ruột bệnh nhi khởi phát ở thời điểm >12 tháng kèm theo không đi tiêu phân su thì nên được (bảng 1). Trong nghiên cứu của tác giả Vũ chỉ định chụp đại tràng sớm để phát hiện Thị Hồng Anh cũng cho thấy hầu hết bệnh sớm các trường hợp có bệnh lý HD. Tránh nhi khởi phát ở thời điểm sơ sinh chiếm bỏ sót để bệnh nhi phải nhập viện trở lại 71,8%, còn lại là khởi phát thời điểm 1-6 trong độ tuổi trễ hơn [5]. 363
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 X-quang bụng không sửa soạn: Có 40 giá trị trong CĐ trẻ mắc bệnh Hirschsprung trường hợp được chụp X-quang bụng không trong gia đoạn
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 với HD). Ca này đã được phẫu thuật, kết quả KQ quả trong vòng 40 phút, còn nhuộm GPB sau mổ đúng là HD. Có thể ở HD thể Calretinin, mẫu mô cần cố định và xử lý cực ngắn, do lấy mẫu sâu quá, vượt quá vùng Formalin tối thiểu 24 giờ [3]. Do đó vô hạch[7]. Calretinin không thể được sử dụng để xác Theo Hồ Trần Bản, bệnh nhi đa số được định CĐ tức thì trong lúc PT để chọn vị trí làm STH 48 giờ, STH với nhuộm Calretinin có kỹ thuật táo bón, trướng bụng, chiếm tỉ lệ cao trong đơn giản, không đòi hỏi thiết bị làm lạnh và biểu hiện của bệnh, ta cần lưu ý các triệu ít xảy ra (-) giả và (+) giả hơn kĩ thuật nhuộm chứng này. Trong lứa tuổi này, các nghiên Acetylcholinesterase[3]. Nhuộm cứu cho thấy X-quang đại tràng cản quang có Acetylcholinesterase cần trang thiết bị lẫn độ nhạy cao trong CĐ HD. chuyên môn cao và chỉ sử dụng để CĐ HD[3]. Thêm nữa phương pháp Calretinin có thể V. KẾT LUẬN thực hiện ở trẻ từ giai đoạn sơ sinh [7]. Tuy Có thể sử dụng XQĐTCQ để CĐ sớm các nhiên về thời gian của kĩ thuật nhuộm, bé nghi HD, đặc biệt ở trẻ
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 thuật STH nhuộm Calretinin có nhiều ưu 5. Vũ Thị Hồng Anh (2010), "nghiên cứu đặc điểm, kĩ thuật tương đối đơn giản hơn các điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh phình đại tràng bẩm sinh", tạp chí khoa học và công phương pháp sinh thiết và nhuộm khác. nghệ, số 89, tr.137-142. Phương pháp này có độ nhạy cao, tỉ lệ tai 6. Monajemzadeh M, Kalantari M, Yaghmai biến thấp, có thể sử dụng để CĐ nhiều thể B et al (2011), “Hirschsprung's Disease: a loại HD khác nhau, có thể thực hiện trên mọi Clinical and Pathologic Study in Iranian lứa tuổi . Constipated Children”, Iran J Pediatr, 21 (3), pp.362-366. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Tran V. Q, Lam K.T, Truong D.Q et al 1. Hồ Trần Bản, Lâm Thiên Kim, Trần (2016), "Diagnostic value of rectal suction Thanh Trí và cộng sự (2021) "Vai trò của biopsies using Calretinin STH trực tràng với nhuộm Calretinin trong immunohistochemical staining in CĐ bệnh Hirschsprung", Tạp chí Y Học Hirschsprung's disease", J Pediatr Surg, Thành phố Hồ Chí Minh, tập 25, số 3, tr.260- 51(12), pp.2005-2009. 267. 8. Yadav L, Kini U, Das K, Mohanty S, 2. Nguyễn Đức Tuấn (2003), “Giá trị của chỉ số Puttegowda D. (2014), "Calretinin đường kính trực tràng–đại tràng chậu hông immunohistochemistry versus improvised trong CĐ bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ rapid Acetylcholinesterase histochemistry in dưới 1 tuổi”, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội the evaluation of colorectal biopsies for trú, Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh. Hirschsprung disease", Indian J Pathol 3. Trần Quốc Việt, Nguyễn Minh Ngọc, Trịnh Microbiol, 57, pp.369-375. Hữu Tùng và cộng sự (2021), “Vai trò của STH với nhuộm hóa mô miễn dịch Calretinin VIẾT TẮT trên các Bn nghi ngờ còn sót đoạn vô hạch Bệnh nhân: Bn, Bệnh viện Nhi Đồng 2: sau PT bệnh Hirschsprung”, Y Học TP Hồ BVNĐ2, Chỉ định: CĐ, Hematoxylin và Chí Minh, tập 19, số 3, tr.195-203. Eosin: H&E, Kết quả: KQ, Sinh thiết hút: 4. Trương Nguyễn Uy Linh (2018), "Phình Đại STH, , HD: Hirschsprung Disease: HD, Hậu Tràng Do Vô Hạch Bẩm Sinh (bệnh môn tạm: HMT, Nguyên nhân: NN, TK: Hirschsprung)", Ngoại Nhi Lâm Sàng, Nhà Thần kinh , Phẫu thuật: PT. xuất bản Y Học, tr.406-423. 366
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vai trò của chẩn đoán hình ảnh trong bệnh lý lồng ngực - BS. Nguyễn Quý Khoáng
100 p | 266 | 54
-
Vai trò của X quang động trong chẩn đoán chứng táo bón
9 p | 31 | 4
-
Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh vỡ lách - BS. Nguyễn Quý Khoáng
63 p | 69 | 3
-
Vai trò của chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán tắc đại tràng
8 p | 57 | 2
-
Nhận xét kết quả của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm trong chẩn đoán lao phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 p | 27 | 2
-
Vai trò X quang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán rò miệng nối đại tràng sau phẫu thuật điều trị ung thư đại tràng
4 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn