Vai trò và lịch sử phát triển của Khoa học địa lí
lượt xem 95
download
Tên gọi Địa lí xuất phát từ tiếng Hy Lạp là Geography. Người xưa có những nhận biết sơ khai về địa lí thông qua việc mô tả các hiện tượng như sự thay đổi thời tiết, khí hậu, tìm phương hướng… khi có chữ viết, cać kiến thức địa lí được ghi chép lại tạo nền móng cho sự phát triển của Khoa học địa lí ngày nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vai trò và lịch sử phát triển của Khoa học địa lí
- PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CỨU ĐIA LÍ ́ ̣ Người soan: Trân Thị Hông Sa ̣ ̀ ̀ 1. KHAI NIÊM VÀ VAI TRÒ CUA KHOA HOC ĐIA LÍ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ 1.1. Khai niêm Tên gọi Địa lí xuất phát từ tiếng Hy Lạp là Geography. Người xưa có những nhận biết sơ khai về địa lí thông qua việc mô tả các hiện tượng như sự thay đổi thời tiết, khí hậu, tìm phương hướng… khi có chữ viết, cac ́ kiến thức địa lí được ghi chép lại tạo nền móng cho sự phát triển của Khoa học đ ịa lí ngày nay. Theo Bach khoa toan thư Xô Viêt: “Địa lí học là môt hệ thống các khoa hoc tự ́ ̀ ́ ̣ ̣ nhiên và xã hội, nghiên cứu thể tổng hợp tự nhiên, thể tổng hợp sản xuất theo lãnh thổ và các thành phần của chúng.” Hệ thông khoa hoc: là sự kêt hợp cua nhiêu bộ môn khoa hoc khac nhau với cac chức ́ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ́ năng riêng nhưng đông thời lai được thông nhât bởi 1 chức năng chung. Hay noi cach ̀ ̣ ́ ́ ́́ khac, tât cả cac khoa hoc thuôc 1 hệ thông đêu có đôi tượng nghiên cứu chung, măc dù ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ môi khoa hoc có đôi tượng nghiên cứu riêng. Cac khoa hoc bộ phân đêu sử dung 1 ̃ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ phương phap luân chung, 1 hệ thông khai niêm chung và có thể cung sử dung 1 số ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ phương phap chung. ́ Hệ thống các ngành KH Địa lí KH Địa lí Tự nhiên KH Địa lí KT - XH Địa lí TN bộ phận Địa lí TN tổng hợp Địa lí KT – XH bộ phận Địa lí KT – XH tổng hợp - Cơ sở địa lí tự nhiên - Cổ địa lí - Cơ sở địa lí - ĐL Dân cư - KH Trái đất - Địa lí tự nhiên thế ̣ KT - XH - ĐL Nông nghiêp ̣ ̣ ̣ - Đia mao hoc - ĐL Công nghiệp giới và Việt Nam - Địa lí KT-XH ̣ ̣ - Khí hâu hoc - ĐL Dịch vụ ̉ ̣ thế giới - Canh quan hoc ̉ - ĐL thuy văn - Địa lí KT-XH ̣ - ĐL sinh vât - ĐL th.nhưỡng Việt Nam Bản đồ học Sơ đồ thể hiện cấu trúc hệ thống của ngành Khoa hoc địa lí ̣ Xet về câu truc, đia lí tự nhiên thuôc KHTN, đia lí KT – XH thuôc KHXH nhưng ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ không thể để chung phat triên thanh những nganh khoa hoc riêng biêt mà phai tâp hợp ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣̉ chung thanh đia lí hoc. Bởi: ́ ̀ ̣ ̣ 1
- - Địa lí KT - XH không thể tồn tại nếu tách rời địa lí tự nhiên vì XH muốn t ồn t ại và phát triển thì con người phải tác động vào tự nhiên và sống trong tự nhiên. Do đó, cần phải hiểu tự nhiên, đặc điểm và qui luật tự nhiên. - Địa lí tự nhiên không thể tách địa lí KT – XH vì nếu tách nó sẽ mất đi mục đích nghiên cứu của mình là phục vụ sản xuất. - Tự nhiên đã bị cac hoat đông cua con người lam biên đôi nhiêu đên nôi khó mà nhân ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̃ ̣ thức nó cho đung đăn nêu không có hiêu biêt về đia lí KT – XH. ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ Đia lí tự nhiên và đia lí KT – XH phai hợp nhât thanh đia lí thông nhât. Bởi chung ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ cung nghiên cứu về lanh thô, về lớp vỏ đia li, môi trường đia li, quan hệ giữa con người ̀ ̃ ̉ ̣́ ̣́ và tự nhiên. Vì vây có thể xac lâp cac quy luât đia lí chung và cac phương phap nghiên ̣ ̣́ ́ ̣̣ ́ ́ cứu chung. Với cac quan niêm đo, ngay nay đia lí hoc được hiêu là gôm hệ thông cac KHTN ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ́ và XH, nghiên cứu tông hợp thể không gian hoan chinh tự nhiên – kinh tế – xã hôi – nhân ̉ ̀ ̉ ̣ văn (TN – KT – XH – NV). 1.2. Vai trò Đia lí hoc hiên đai có vai trò ngay cang quan trong trong hoat đông giang day, giao duc ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ở nhà trường, trong XH, trong giới KH và thực tiên đời sông cua con người. ̃ ́ ̉ 1 - Đia lí hoc đung cham đên nhiêu vân đề rông, phức tap cả về tự nhiên lân KT – XH ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̃ nên cung câp cho người hoc nhiêu khai niêm cân thiêt trong cuôc sông. ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ 2 - Người hoc hiêu biêt được đời sông cua cac dân tôc trên thế giới, môi quan hệ giữa ̣ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̣ ́ người với người, giữa sức san xuât với quan hệ san xuât và sự tiên bộ xã hôi. Từ đo, họ ̉ ́ ̉ ́ ́ ̣ ́ năm được đăc điêm cua cac phương thức san xuât và phương thức san xuât nao là tôi ưu. ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̉ ́̀ ́ 3 - Đia lí trong nhà trường có khả năng giao duc cho người hoc long yêu nước, tinh ̣ ́ ̣ ̣ ̀ thân quôc tế vô san, bao vệ và cai tao tự nhiên, xã hôi. Đông thời, đia lí ren luyên cho ̀ ́ ̉ ̉ ̣̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ người hoc những kĩ năng cân thiêt trong cuôc sông hăng ngay, cho san xuât, chiên đâu ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ như kĩ năng quan sat, kĩ năng đoc và vẽ ban đô, xac đinh phương hướng… ́ ̣ ̉ ̣̀́ 4 - Tao hiêu quả cao trong quan lí và sử dung tai nguyên để đam bao duy trì sự phat ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ triên KT – XH. Không gian đia lí thông nhât là san phâm cua con người, cua xã hôi, là ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ̣ công cụ và môi trường để xã hôi tự tai san xuât. Như vây, đia lí có vai trò tich cực trong ̣ ́̉ ́ ̣ ̣ ́ viêc tổ chức không gian nhân sinh; trong viêc bao vê, cai tao và chông ô nhiêm môi ̣ ̣ ̉ ̣ ̣̉ ́ ̃ trường. Với những dự an tổ chức và quan lí lanh thổ phức tap mà lam theo phương phap ́ ̉ ̃ ̣ ̀ ́ thông thường là không thể được hoăc khó và lâu thì xây dựng hệ thông tin đia lí ̣ ̣ (HTTĐL) là giai phap tôi ưu. Cụ thê: theo doi diên tich rừng, nan chay rừng, biên đôi khí ̉ ́ ́ ̉ ̃ ̣́ ̣ ́ ́ ̉ 2
- hâu, sa mac hoa, quan lí và sử dung đât đai, quan lí hệ thông đường giao thông, quan lí tai ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̀ nguyên tự nhiên, chương trinh KT – XH (phong chông bênh tât, quan lí cac hoat đông đô ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ thi, quan lí dân sô, xoa đoi giam ngheo)… ̣ ̉ ́́ ́ ̉ ̀ 5 - Đia lí là khoa hoc tiêp cân hệ thông không gian, có thể giup cac nhà lanh đao hay ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ̃ ̣ nhà quan lí điêu hanh tôt 1 lanh thổ hay lanh hai nao đó theo hướng phat triên bên vững. ̉ ̀ ̀ ́ ̃ ̃ ̉̀ ́ ̉ ̀ Trong hệ thông tự nhiên thì cơ chế giữ cân băng là cơ chế tự điêu chinh. Con trong hệ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ thông thông nhât TN – KT – XH – NV thì phai có yêu tố chỉ huy để điêu khiên. Khi đó tiêp ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ cân hệ thông là quá trinh tim ra cac cơ sở, cac giai phap, cac phương an (kich ban) giup ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ cho nhà lanh đao hay quan lí ra quyêt đinh sang suôt. Luc nay khoa hoc đia lí trở thanh 1 ̃ ̣ ̉ ̣́ ́ ́ ́ ̀ ̣̣ ̀ khoa hoc hanh đông và năng đông trong xã hôi công nghiêp hoa, đô thị hoa, tin hoc hoa sôi ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ đông. VD: Những chinh sach đinh canh đinh cư, trông cây gây rừng, phủ xanh đât trông đôi ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̀ nui troc, giao đât giao rừng, trông RNM ven biên… cua Nhà nước ta. ́ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ 6 - Sự phân vung tự nhiên, phân vung KT – XH là cơ sở khoa hoc tông hợp để đây ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ manh công cuôc đôi mới, quan lí hiêu quả KT – XH. ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ 2. LICH SỬ PHAT TRIÊN CUA KHOA HOC ĐIA LÍ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ Những hiêu biêt về đia lí có từ hang ngan năm TCN. Khoang 2400 năm TCN, người ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ Phênixi sông ở ven Đia Trung Hai (Xiri – Libăng nay) đã đi tham hiêm và buôn ban khăp ́ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ́ Đia Trung Hai, biên Đo, sang Đai Tây Dương. ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ Ban đồ cổ nhât thế giới băng đât nung có tuôi 2500 năm TCN thể hiên vung đât Lưỡng ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ́ Hà với châu thổ cua 2 sông Tigrơ và Ơphrat đổ ra biên và ở 2 bên có 2 day nui bao quanh. ̉ ̉ ̃ ́ Ở Ai câp, cac Vua đã tiên hanh đo đac đât đai châu thổ sông Nin để có cơ sở đanh ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ thuê. 2.1. Thời kì cổ đại (Thế kỉ V TCN IV SCN) Bắt đầu xuất hiện những ý niệm địa lí thông qua những cuộc đi biển, những hành trình dài trên đất liền con người đã ghi chép, mô tả các sự kiện. Những ý niệm ấy được chia thành 2 hướng chinh: Địa lí đại cương và Địa lí khu vực. ́ - Thế kỉ V TCN: Hêrôđốt lân đâu tiên đưa ra những thông tin có tổ chức về nhiêu măt ̀ ̀ ̀ ̣ khi ông mô tả các vung đât và biển mà ông đã đi qua ở Biển Đen, Đia Trung Hai, Ai câp, ̀ ́ ̣ ̉ ̣ Tiểu Á, vùng Lưỡng Ha. Trường phai Pitago với những khai niêm về 1 Trai đât hinh ̀ ́ ́ ̣ ́ ́̀ tron. Trường phai Pacmênit với tinh đia đới. ̀ ́ ́ ̣ - Thế kỉ III TCN: Êratôxten đã chú ý đo đac Trai đât; xac đinh phương hướng và vị trí ̣ ́́ ̣́ đia li; đăt tên và đinh nghia cho khoa hoc đia li; mô tả cac quyên cua Trai đât (thach quyên, ̣̣́ ̣ ̃ ̣̣́ ́ ̉ ̉ ́́ ̣ ̉ khí quyên) Đia lí hoc mang tinh đinh lượng, sử dung toan hoc và thiên văn hoc. Ông đã ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ 3
- xác định chiều dài kinh tuyến khoảng 39.500 km (chính xác là 40.075,7 km); xây dựng ban đồ thế giới có người ở với chiêu dai từ Đai Tây Dương đên sông Hăng kem theo hệ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ thông kinh – vĩ đô, chiêu rông không đi xa quá về phia băc và nam Đia Trung Hai, trên đó ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̉ thể hiên châu A, Âu, Phi. ̣ ́ - Thế kỉ II TCN đên đâu CN: ́ ̀ Crates xây dưng quả đia câu và đã tưởng tượng ra 3 luc đia là Băc Mi, Nam Cực, Uc. ̣ ̣ ̀ ̣̣ ́ ̃ ́ Strabon chuyên sang nghiên cứu đia lí nhân văn, chú ý đên dân tôc và chiêu lich sử. ̉ ̣ ́ ̣ ̣̀ - Thế kỉ II SCN: Khoa hoc đia lí có bước thut lui với “Thuyết địa tâm hệ” cua ̣ ̣ ̣̀ ̉ Ptôlêmê. Song ông có những đong gop lớn về ban đồ và trăc đia. ́ ́ ̉ ̣́ Công trinh quan trong nhât cua ông là cuôn “Đia lí hoc” gôm 8 tâp (Tâp 1 – cac ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ nguyên tăc, trong đó có cach xây dựng quả đia câu và cach chiêu khi vẽ ban đô; Tâp 2, ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̀ 3,4,5,6,7 – danh muc gôm hơn 8000 đia danh kem theo toa độ kinh – vĩ để xac đinh vị tri; ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣́ ́ Tâp 8 – về đia li, toan hoc, thiên văn hoc, phep chiêu hinh non; 1 ban đồ toan thế giới, 26 ̣ ̣́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ban đồ chi tiêt cac khu vực). ̉ ́́ Theo ban đồ cua ông, thế giới dai đên 180 0 (đao Canari đên Trung Quôc) và rông 700B ̉ ̉ ̀́ ̉ ́ ́ ̣ – 15 N, gôm châu Âu, A, Phi, Đai Tây Dương, Đia Trung Hai, biên Caxpi, biên Đo, Ân ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉́ 0 Độ Dương. 2.2. Thời kì trung cổ (thế kỉ V SCN – đâu thế kỉ XV) ̀ Đây là thời kì suy đồi của địa lí học vì nhiều thành tựu của khoa học đ ịa lí đã đ ạt được từ trước bị phủ định. Người ta bắt buộc phải chấp nhận lời phán có sẵn của nhà thờ như quả đất là mặt phẳng hay dang đia; Cac ban đồ không thể hiên thực tai mà vẽ ̣ ̃ ́ ̉ ̣ ̣ theo trí tưởng tượng và theo giao lí Thiên chua giao (bản đồ được đăt theo hướng Đông ́ ́ ́ ̣ – Tây, có thêm 1 vung thiên đường của chúa ở chinh giữa trên cung). ̀ ́ ̀ Song vẫn có những thành tựu: Người Ả rập khẳng định lại chiều dài kinh tuyến, băt ́ đâu noi Măt trời là ̀ ́ ̣ trung tâm vũ tru; ̣ Người Noocmăng có những hanh trinh ̀ ̀ trên biên ở Đai Tây ̉ ̣ Dương, chiêm Băng ́ đao và đao Grơnlen, ̉ ̉ ́ ̉ sang ban đao Labrađo và đi doc ̣ ̉ ̃ biên châu Mi; gia đình Marco polo 4
- (Maccô Pôlô) ở Trung Âu đến Trung Hoa, Mông Cổ bằng đường bộ và đi vòng quanh Nam Á vào tiểu Á bằng đường biển. Đối tượng nghiên cứu: không rõ ràng, có trường phái là phát triển con đường khám phá những vùng đất mới, còn lại thì tìm hiểu về Trái đất nhưng mang màu sắc tôn giáo, không phản ánh thực tế. 2.3. Thời kì phuc hưng (cuối thế kỉ XV – thế kỉ XVI) ̣ Các quan hệ buôn bán mang tính chất hàng hóa được mở rộng nhu câu ̀ tìm kiếm thị trường. Đông thời, cac ̀ ́ câu chuyên và san vât được cac nhà du ̣ ̉ ̣ ́ hanh và thương nhân mang về từ ̀ phương Đông đã kich thich cac nước ́ ́ ́ phương Tây. Trong khi đó, ở Tiểu Á xuất hiện đế quốc Thổ mà các cuộc đánh chiếm rộng lớn đã ngăn chặn con đường thủy bộ sang phương Đông Các nước châu Âu tìm con đường mới sang phương Đông bằng cách đi về phía Tây. Đây là thời kì cua các cuộc phát kiến địa lí vĩ đại. ̉ - Christophe Colomb (Cơrixtôp Côlông, 1451 – 1506, người Ý): đã tiến hành 4 hành trình từ Châu Âu (Tây Ban Nha) sang Châu Mĩ đến quần đảo Bahama, Hati, Giamaica… (1492 – 1502) biết được những sinh vật của “Tân thế giới”, dân cư, dòng biển, tín phong… - Vasco de Gama (Vatxcô đờ Gama, 1469 – 1524, người Bồ Đào Nha): đã tìm đường sang Ấn Độ bằng cách đi vòng qua Châu Phi, tìm được thị trường rộng lớn ở Nam Á, Đông Nam Á. - Magellan (Magienlăng, 1470 – 1521, người Bồ Đào Nha): là người đâu tiên đi vòng quanh thế giới băng đường biên. Từ Tây Ban Nha vong qua ̀ ̀ ̉ ̀ Nam Mĩ ở eo Magellan Thai Binh Dương quần đảo Marian (Philippin) và ông mât ở ́̀ ́ 5
- đây Đoan người con lai ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ tiêp tuc vong quanh châu Phi về lại Tây Ban Nha ́ ̀ (1519 – 1522). Luc nay, con người đã khăng đinh ̉ ̣ sự tồn tại của đại dương nối liền với nhau và phân cách bởi lục địa, phát hiện ra các vành đai gió trên địa cầu. Chứng minh được những thanh tựu cua đia lí cổ đai: Trai đât hinh câu, tinh đia đới cua khí hâu do goc tới ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ́̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ́ khac nhau cua Măt trời và sơ bộ hinh thanh cac quy luât đia li, quan hệ giữa khí hâu – sinh ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̣̣́ ̣ vât – con người, phat hiên thêm đăc điêm cua cac đới gio, hiêu thêm nhiêu dân tôc đia ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ phương… Ban đồ toan câu chinh xac hơn. Lân đâu đưa America vao ban đồ với vai trò cua ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ Meccato. Năm 1570, tâp Atlat đâu tiên được xuât ban, gôm 53 ban đồ in từ cac ban khac ̣ ̀ ́̉ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ băng đông, tô mau băng tay. 2.4. Thời kì tiên TBCN (thế kỉ XVII – thế kỉ XVIII) ̀ Khoa học địa lí tiếp tục phát triển theo hướng phát hiện và khảo sát những vùng đất chưa được biết đến. Những cuộc thám hiểm tập trung vào việc nghiên cứu các đại dương (nổi bật vai trò của J. Cook), nghiên cứu nội địa của các châu lục, nghiên cứu các xứ ở cực (Mĩ, Nga, Anh, Pháp…). Cụ thê: ̉ James Cook đã mở ra thời kì du hanh khoa hoc, có muc đich và phương phap rõ rang. ̀ ̣ ̣́ ́ ̀ Ông đã tham hiêm châu Đai Dương. ́ ̉ ̣ Varenius vơi công trinh “Đia lí đai cương” công bố năm 1650; xac đinh rõ đôi tượng ́ ̀ ̣ ̣ ̣́ ́ cua đia lí là lớp vỏ đia li, gôm luc đia, đai dương, khí quyên, nghiên cứu trong khung canh ̣̉ ̣́̀ ̣̣ ̣ ̉ ̉ toan bộ Trai đât và theo từng khu vực; đề xuât phân chia ra đia lí tự nhiên và đia lí KT – ̀ ́́ ́ ̣ ̣ XH. Kepler đưa ra lí thuyêt về cac quy luât chi phôi sự vân đông cua cac hanh tinh xung ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ quanh Măt trời. ̣ I.Newton kham phá ra quy luât hâp dân trong vũ tru. ́ ̣́ ̃ ̣ Kant đưa ra hệ thông câu tao vũ tru, hệ Măt Trời. ́ ̣́ ̣ ̣ Lômônôxôp đã nghiên cứu dự an khai thac Băc cực, dự an nghiên cứu toan diên cac ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ lưc lượng san xuât tự nhiên cua nước Nga và vẽ ban đồ Nga. ̣ ̉ ́ ̉ ̉ 6
- Humbolt đã thám hiểm Nam Mĩ, Trung Mĩ; xác định độ cao trung bình các l ục đ ịa, quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao, thu thập 6.000 loài cây. Ở Việt Nam: Lê Quý Đôn (Vân đài loại ngữ, Phủ biên tạp lục, Kiến văn tiểu lục), Phan Huy Chú (Lịch triều hiến chương loại ngữ, trong đó có cuốn Dư địa chí). Nhưng ân tượng nhât là cac phat minh công nghệ, sự giai thich và lâp luân khoa hoc, ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ cac công trinh tông kêt. Phat minh ra cac dung cụ nghiên cứu, đo lường: phong vũ biêu, ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ han thử biêu, kinh viên vong, ban đac, may kinh vi, phương phap tam giac đac quan sat ̀ ̉ ́ ̃ ̣ ̀ ̣ ́ ̃ ́ ́ ̣ ́ không gian và vẽ ban đồ chinh xac hơn. ̉ ́ ́ - Trong nganh ban đô: Nganh ban đồ Phap lên ngôi với viêc xây dựng ban đồ nước ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ Phap cua Cassini (1744). Nước Anh thanh lâp “Cuc ban đồ quôc gia” năm 1791. ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ 2.5. Thời kì TBCN (thế kỉ XIX) - Đăc điêm: Khoa hoc đia lí có tinh chuyên nghiêp, có đao tao, có tổ chức nghiên cứu ̣ ̉ ̣̣ ́ ̣ ̣̀ rõ rang và mang tinh quôc tê. Sự phân nganh ngay cang manh với 2 bộ môn là khoa hoc ̀ ́ ́́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ đia lí tự nhiên và khoa hoc đia lí kinh tê. ̣ ̣̣ ́ Có 3 khuynh hướng nghiên cứu chinh: ́ Nghiên cứu vung: Cac vung được phân ra dựa vao đia chât, đia hinh, khí hâu, thuy ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ văn, sinh vât, thổ nhưỡng quy luât phân hoa không gian cua lớp vỏ đia li, có xet đên đăc ̣ ̣ ́ ̉ ̣́ ́́ ̣ điêm riêng cua môi vung tao ra bởi sự kêt hợp giữa cac hợp phân tự nhiên. ̉ ̉ ̃̀ ̣ ́ ́ ̀ Nghiên cứu quan hệ con người – môi trường đia li: Môi trường là điêu kiên cơ ban, ̣́ ̀ ̣ ̉ tiên đề để phat triên KT – XH. Con người là chủ thê, quyêt đinh cach sử dung môi trường ̀ ́ ̉ ̉ ̣́ ́ ̣ sao cho có lợi nhât với minh. Cân giai quyêt hai hoa, hợp lí môi quan hệ nay theo đung ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ quy luât quan hệ giữa con người và môi trường. ̣ Nghiên cứu canh quan: Đia lí phai xuât phat từ viêc nghiên cứu 1 cai gì cụ thê, trông ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̉ thây và cam nhân được – canh quan. Nó được nhao năn, xây dựng từ sự phôi hợp giữa ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ cac lực lượng tự nhiên và cac tac đông cua con người. Canh quan trở thanh đôi tượng ́ ́́ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ nghiên cứu cua đia li. ̣̉́ cả 3 khuynh hướng đêu bổ sung cho nhau, môi khuynh hướng đi sâu vao 1 khia canh ̀ ̃ ̀ ́ ̣ cua thực tai phân hoa không gian cua tự nhiên và xã hôi. ̉ ̣ ́ ̉ ̣ - Nhiêu khoa hoc chuyên nganh mới tach ra từ đia li: Đia chât, Khí hâu hoc, Thổ ̀ ̣ ̀ ́ ̣́ ̣ ́ ̣ ̣ nhưỡng hoc, Thực vât hoc, Đông vât hoc, Thiên văn hoc, Trăc đia hoc – ban đô, Hai ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ dương hoc Thế manh thuôc đia lí tự nhiên nên nó được xêp vao khoa hoc tự nhiên. Tuy ̣ ̣ ̣̣ ́ ̀ ̣ nhiên, sự phân nganh bôc lộ nhược điêm xuât hiên xu thế nghiên cứu đia lí tự nhiên tông ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ hợp. 7
- - Đia lí kinh tế ra đời cuôi thế kỉ XIX – được kich thich bởi sự phân công lao đông ̣ ́ ́ ́ ̣ theo lanh thổ trong san xuât hang hoa TBCN, sự phat triên cua Thông kê hoc và hoc thuyêt ̃ ̉ ́̀ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ́ về sự đinh vị cac nganh san xuât. ̣ ́ ̀ ̉ ́ - Ban đồ hoc có những bước tiên: Ban đồ thế giới không con chỗ trăng; nên kinh tế cơ ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̀ giới hoa, mang lưới đường săt, đay đai dương cung được thể hiên; phương phap binh độ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̀ thay thế cho net gach khi thể hiên độ cao; dung kí hiêu mau và nên mau để thể hiên cac đôi ̣́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ́ tượng đia lí thay cho ban đồ đen trăng; xuât hiên cac atlat chuyên đê. Ban đồ không chỉ mô ̣ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̉ tả mà có nôi dung khoa hoc, thể hiên cac hiên tượng, cac kêt quả phân loai và phân vung. ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ - Đai diên: Humbolt đưa ra quy luât đia đới và quy luât đai cao. Rite đã thu thâp cac ̣ ̣ ̣̣ ̣ ̣ ́ hiên tượng tự nhiên và KT – XH, hệ thông hoa chung trong cac chuyên khao về đia lí đia ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ phương ở châu A, Phi; đăt nên mong cho “Đia lí quyêt đinh luân”. ́ ̣̀ ́ ̣ ̣́ ̣ Đối tượng nghiên cứu: với 2 bộ môn là khoa hoc đia lí tự nhiên và khoa hoc đia lí ̣ ̣ ̣ ̣ kinh tê. Hướng nghiên cứu vùng, quan hệ con người – môi trường đia li, canh quan. Thế ́ ̣́̉ manh thuôc đia lí tự nhiên nên nó được xêp vao khoa hoc tự nhiên. Tuy nhiên, sự phân ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ nganh bôc lộ nhược điêm xuât hiên xu thế nghiên cứu đia lí tự nhiên tông hợp. ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ 2.6. Thời kì hiện đại ̣ * Giai đoan 1900 – 1950 Khoa hoc đia lí gân như chững lai, lung tung trước sự thiêu thông nhât trong cơ sở lí ̣̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ luân. Cac nhà đia lí vân chỉ ap dung cac quan điêm, cac thanh tựu cua 30 năm cuôi thế kỉ ̣ ́ ̣ ̃ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ trước thể hiên trong 3 khuynh hướng chinh. Giai phap tinh thế được đưa ra là xây dựng ̣ ́ ̉ ́̀ cac trường phai quôc gia, căn cứ vao đăc điêm tự nhiên và nhu câu riêng trong sự phat ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ triên KT – XH tai môi nước mà tim hướng đi cho thich hợp. ̉ ̣ ̃ ̀ ́ - Trường phai đia lí Phap: thông nhât về quan điêm vung trong môi quan hệ con người ̣́ ́ ́ ́ ̉ ̀ ́ – môi trường và về phương phap nghiên cứu từ trên xuông – dưới lên, theo câu truc ́ ́ ́ ́ ngang giữa cac vung lớn nho. ́ ̀ ̉ - Trường phai đia lí Đức: khuynh hướng canh quan, đăc biêt nghiên cứu canh quan ̣́ ̉ ̣ ̣ ̉ văn hoa, coi viêc nghiên cứu canh quan như là nơi tiêp giap giữa thach quyên, sinh quyên ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̉ (chú ý lớp phủ thực vât), khí quyên. Nghia là quan tâm đên môi quan hệ giữa con người ̣ ̉ ̃ ́ ́ và môi trường (chú ý đên tac đông cua chung tôc) nhưng vân thiên về đia lí tự nhiên. ́́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̃ ̣ Ngoai ra có cac khuynh hướng mới như: ̀ ́ Đia lí – chinh trị (nghiên cưu, căt nghia cac điêu kiên chinh trị trên quan điêm và ̣ ́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ̣ ́ ̉ phương phap đia li), ́ ̣́ 8
- Đia chinh trị (xac đinh cac chiên lược chinh trị căn cứ vao điêu kiên đia li), ̣ ́ ̣́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣́ Đia lí văn hoa (sử dung ngôn ngữ ban đồ để phân vung văn hoa, rôi mô tả và giai thich ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ́ đăc trưng cua cac vung văn hoa trong môi quan hệ với môi trường tự nhiên và cư dân sinh ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ sông ở đo), ́ ́ Đia lí kinh tế (nghiên cứu sự phân bố trong không gian cua cac hiên tượng kinh tế và ̣ ̉ ́ ̣ cac vung đia lí kinh tế lớn nho, xây dựng lí thuyêt đinh vị cho từng nganh kinh tê, xac ́ ̀ ̣ ̉ ̣́ ̀ ́ ́ đinh cac mô hinh không gian cua kinh tế và chiên lược phat triên vung kinh tê)… ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̀ ́ - Trường phai đia lí Nga: Theo khuynh hướng canh quan với cac đai diên Docussaep, ̣́ ̉ ́ ̣ ̣ Vưxôxki, Becgơ, Pôlưnôp… Họ đã phat hiên ra thổ nhưỡng là 1 thanh phân đia lí mới ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ với quan điêm tông hợp; goi đới tự nhiên là đới canh quan; phat hiên ra câu truc ngang ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ cua canh quan đia lí với 2 đơn vị câu tao cơ ban câp dưới là dang và diên đia li; đôi tượng ̉ ̉ ̣ ̣́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣́ ́ và nhiêm vụ cua đia lí là nghiên cứu lớp vỏ ngoai cua Trai đât – lớp vỏ đia lí với ranh giới ̣ ̣̉ ̀̉ ́́ ̣ và những quy luât chung. ̣ Về măt kinh tê, nôi bât là N.N.Baranxki với viêc phân vung và kế hoach hoa nên kinh ̣ ́ ̣̉ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ tế Liên Xô; chú ý đia lí khu vực (đia lí kinh tế quôc gia) và đưa ra 1 kêt câu để đăc trưng ̣ ̣ ́ ́́ ̣ về đia lí kinh tế 1 nước; phân công lao đông theo lanh thổ và tổ chức xã hôi theo lanh thô. ̣ ̣ ̃ ̣ ̃ ̉ ̣ * Giai đoan 1950 – 2000 + Hoan canh kinh tế – xã hôi và khoa hoc - công nghệ ̀ ̉ ̣ ̣ 1 - Chiên tranh lanh và chay đua vũ trang giữa phe XHCN và TBCN châm dứt khi ́ ̣ ̣ ́ Liên Xô và Đông Âu sup đô. ̣ ̉ 2 - Đâu trang vũ trang, ban vũ trang cua cac nước thuôc đia đã khiên CN đế quôc bị ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ́ sup đổ và sự ra đời hang trăm quôc gia đôc lâp mới. Ngoai ra đã hinh thanh tinh trang chia ̣ ̀ ́ ̣̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ căt 1 số nước lam đôi. Luc nay đia lí chinh trị và đia chinh trị được quan tâm. ́ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ 3 - Cac nganh KH XH phat triên (nhân chung hoc, xã hôi hoc) KH đia lí vân dung cac ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ thanh tựu đó vao phân tich cac thanh phân câu truc xã hôi. Vân dung thanh tựu cua sinh ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̉ thai hoc để phân tich thanh phân câu truc tự nhiên trong tông hợp thể không gian hoan ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ chinh TN – KT – XH – NV. Đưa ra cac hoc thuyêt về đia - sinh thai, kinh tế – sinh thai, ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ sinh thai – nhân văn. 4 - Từ 1950, KT – XH phat triên. Cac nước giau phat triên băng moi giá đã huy hoai ́ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ môi trường nhưng đã thay đôi cơ câu lao đông, cơ câu dân cư, dich vụ phat triên từ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ những năm 80 là khung hoang mà mâm mong là 2 cú sôc dâu mỏ năm 1973 và 1979. Biêu ̉ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̉ hiên: San xuât chỗ thừa chỗ thiêu, ô nhiêm môi trường trâm trong, chênh lêch giau ngheo ̣ ̉ ́ ́ ̃ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ngay cang tăng… giai quyêt: xu thế toan câu hoa nên kinh tế thế giới, “hệ thông thế ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ giới” được hinh thanh và chi phôi nhiêu quôc gia. Môi quôc gia là 1 bộ phân cua hệ thông ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̉ ́ 9
- thế giới, chiu sự tac đông cua hệ thông. Khoa hoc đia lí tham gia vao sự tăng trưởng ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ kinh tê, bao vệ môi trường, đâu tranh cho công băng xã hôi, tổ chức hợp lí cac lanh thổ ́̉ ́ ̀ ̣ ́̃ san xuât, đô thị nhăm phat triên kinh tế bên vững và đông đêu giữa cac vung. ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ + Sự hiên đai hoa Khoa hoc đia lí ̣ ̣ ́ ̣̣ 1 - Sự xâm nhâp và phôi hợp liên nganh giữa KH TN và KH XH. Song xu hướng là ̣ ́ ̀ thiên về KH XH (bởi sự biên đông cua môi trường tự nhiên đã diên ra châm hơn so với sự ́ ̣ ̉ ̃ ̣ thay đôi trong XH + môi trường tự nhiên nguyên thuy không con hoăc rât hiêm + đia lí sẽ ̉ ̉ ̀ ̣́ ́ ̣ có vai trò tich cực trong cac quyêt đinh, hanh đông cua cac nhà lanh đao khiên nó trở ́ ́ ̣́ ̀ ̣ ̉ ́ ̃ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ thanh KH hanh đông, năng đông) 2 - Đôi tượng và nhiêm vụ rõ rang. Phương phap tiêp cân hệ thông: Khi tiêp cân hệ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ thông 1 tông hợp thế lanh thổ thông nhât, hoan chinh phai coi nó là 1 hệ thông TN – KT ́ ̉ ̃ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ́ – XH – NV với đây đủ cac tinh chât cua 1 hệ thông đông lực hở như tinh thông nhât, tinh ̀ ́́ ́̉ ́ ̣ ́ ́ ́́ có câu truc, có tổ chức, tinh tương tac giữa cac thanh phân và giữa cac bộ phân, thông qua ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ dong trao đôi vât chât, năng lượng, thông tin trong pham vi ranh giới cua hệ thông, tinh ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ tương tac giữa hệ thông với môi trường bên ngoai. Trong đo, nghiên cứu câu truc ngang ́ ́ ̀ ́ ́ ́ là quan trong nhât vì đó là câu truc không gian đăc thu; câu truc thăng đứng phai năm ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̀ trong và thuôc về 1 đơn vị câu truc ngang lớn nhỏ nao đo. ̣ ́ ́ ̀ ́ Quan hệ giữa hệ thông với môi trường được thực hiên qua dong từ môi trường vao hệ ́ ̣ ̀ ̀ thông và dong đi từ hệ thông ra môi trường. Quá trinh nay diên ra liên tuc, tac đông đên ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ̣ ́ câu truc và chức năng cua hệ thông. Muôn tôn tai lâu dai, hệ thông phai có biên phap kiêm ́ ́ ̉ ́ ́ ̣̀ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̉ soat được quá trinh vao ra để thich nghi với những biên đôi cua quá trinh. ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉̉ ̀ 3 - Đăt con người vao trung tâm cua tông hợp thể không gian đia lí thông nhât là đăt ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̣ con người vao vị trí lam chủ môi trường tự nhiên, sử dung và khai thac nó tuy vao muc ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ đich và khả năng cua minh nhưng đông thời phai chăm soc, bao vệ no, cho minh và cac thế ́ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ́ hệ sau. 4 - Hệ thông tin đia lí (GIS - Geographic Information System) – công cụ đăc lực cho ̣ ́ viêc phân tich hệ thông không gian, nhât là cho phep phân tich câu truc ngang với cac đăc ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ tinh không gian và quan hệ không gian. ́ Tom lai: Địa lí học hiên đai phai giải quyết được 1 trong những vấn đề lớn nhất của ́ ̣ ̣ ̣ ̉ thời đại là vấn đề quan hệ giữa con người và môi trường sống. Địa lí trở thành 1 ngành KH động với xu hướng dự báo, thực nghiệm và cải tạo. 3. ĐÔI TƯỢNG, NHIÊM VỤ NGHIÊN CỨU CUA KHOA HOC ĐIA LÍ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ * Đôi tượng nghiên cứu: ́ 10
- Đia lí thông nhât TN – KT – XH – NV hiên đai là kêt quả tât yêu cua sự phat triên cua ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́́ ̉ ́ ̉ ̉ KH đia lí vao cuôi thế kỉ XX. Theo đo, đôi tượng nghiên cứu cua đia lí hoc là tông hợp ̣ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ thể không gian hoan chinh TN – KT – XH – NV. ̀ ̉ Cac phân hệ cua hệ thông không gian đia lí hoan chinh ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ 1 - Phân hệ tự nhiên: Đây là cơ sở vât chât và năng lượng cho moi hoat đông KT – ̣ ́ ̣ ̣ ̣ XH. Bên canh nghiên cứu về cac điêu kiên tự nhiên, cân đi sâu tim hiêu cac dong vât chât ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ́ và năng lượng – ban chât cua môi quan hệ tương tac trong môi trường tự nhiên. ̉ ́̉ ́ ́ Con người là 1 bâc trong thap đia – sinh thai. Khi tham gia vao dong năng lượng và ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̀ chu trinh ây, con người đã lam nhiêu loan chung, gây ra những tac hai mà cuôi cung con ̀ ́ ̀ ̃ ̣ ́ ́ ̣ ́̀ người phai trả gia. Do vây, tim hiêu hoat đông cua hệ đia – sinh thai, tac đông qua lai ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̣ giữa hệ đia – sinh thai với con người là nhăm muc đich điêu chinh cac quan hệ giữa XH ̣ ́ ̀ ̣́ ̀ ̉ ́ và môi trường sao cho hợp lí để phat triên bên vững. ́ ̉ ̀ 2 - Phân hệ KT: KT là hoat đông san xuât ra cua cai, phân phôi chung đên thị trường ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ để đap ứng sự tiêu dung cua XH. Nhiêm vụ là tim hiêu thực trang nên san xuât; giai thich ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ́ và đanh giá thực trang đó; đề ra cac giai phap khăc phuc những nhược điêm và đây manh ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ cac ưu điêm để đưa nên KT phat triên bên vững. Trong đo, chú ý đên sự cân băng không ́ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̀ gian cua cac hoat đông KT mà đô thị là đôi tượng quan tâm đăc biêt. ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ 3 - Phân hệ XH: Khi khai thac TN để san xuât và sinh hoat, con người hoat đông ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ trong 1 công đông, 1 XH có tổ chức. Nghiên cứu sự phân bố không gian cua cac hoat ̣ ̀ ̉ ́ ̣ đông XH và anh hưởng cua chung trong viêc hinh thanh nên tinh đăc thù cua đia phương ̣ ̉ ̉ ́ ̣̀ ̀ ́ ̣ ̣̉ thông qua cac môi quan hệ tương tac giữa chung với nhau và giữa chung với MTTN. ́ ́ ́ ́ ́ Cac hoat đông XH là cac hoat đông chinh tri, xã hôi, văn hoa và sự đinh cư cung cac ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ́ đăc điêm cua cư dân. ̣ ̉ ̉ - Đia lí chinh trị tiêp cân cac vân đề chinh trị theo chuôi “ý tưởng - vung”; tổ chức ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̃ ̀ chinh quyên, phân chia hanh chinh, luât phap, giữ gin trât tự an ninh… ; phat huy nhân tố ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ chinh trị (tăng cường sự lanh đao, tinh thông nhât trong tư tưởng, hanh đông khi tổ chức ́ ̃ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̣ lanh thô, coi con người là sự chỉ huy trong hệ thông không gian đia lí thông nhât). ̃ ̉ ́ ̣ ́ ́ - Vân đề XH cân quan tâm là quyên, cac hinh thức sở hữu và sử dung đât đai; nôi ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̣ dung cơ ban cua viêc quan lí hệ thông lanh thô; chênh lêch giau ngheo; đâu tranh cho công ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ̃ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ băng XH. - Về văn hoa cân quan tâm đên toan bộ phong cach sông mà 1 công đông người châp ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ nhân, cung thực hiên; giai thich phân bố không gian cua hiên tượng văn hoa dựa vao quan ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̀ hệ giữa con người và tự nhiên (văn hoa sinh thai). Ngay nay, nghiên cứu đia lí văn hoa ́ ́ ̀ ̣ ́ chủ yêu là phat hiên ra dâu ân cua con người trên tự nhiên. ́ ́ ̣ ́́ ̉ 11
- - Dân cư là lực lượng san xuât và tiêu thụ chủ yêu. Nó là hệ quy chiêu cua tât cả cac ̉ ́ ́ ́ ̉́ ́ cuôc nghiên cứu đia lí vì số lượng, phân bô, chât lượng dân cư phan anh rõ kêt quả cua ̣ ̣ ́ ́ ̉́ ́ ̉ cac môi quan hệ con người và tự nhiên. Nghiên cứu đia lí dân cư phai năm được dân sô; ́ ́ ̣ ̉́ ́ mât độ dân sô; đăc điêm dân cư (dân tôc, tôn giao, tỉ lệ nam – nữ, thap tuôi, tỉ lệ sinh – tử, ̣ ̣́ ̉ ̣ ́ ́ ̉ tỉ lệ thât nghiêp…); phân bố cac điêm quân cư. ́ ̣ ́ ̉ ̀ 4 - Phân hệ nhân văn: Ngay nay, bên canh viêc xet con người trong công đông, XH ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ thì cân xet goc độ cá nhân, tâm li, sở thich, nhu câu, phan ứng cua con người đôi với ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ́ MTTN và MTXH. Quyên con người được đề cao nên họ quyêt đinh xây dựng không gian ̀ ̣́ san xuât, sinh hoat và hưởng thanh quả từ chung. Vì vây, hiêu quả cua viêc tổ chức không ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ gian đia lí phụ thuôc vao sự sang suôt ra quyêt đinh và sự đông tinh cua người thực hiên. ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣́ ̀ ̀ ̉ ̣ Do đo, khi nghiên cứu hệ thông không gian đia lí để tổ chức no, không chỉ nghiên c ứu ́ ́ ̣ ́ không gian TN – KT – XH – NV theo cac hiên tượng và sự vât mà gôm cả viêc tim hiêu ́ ̣ ̣ ̀ ̣̀ ̉ cá tinh (thông qua tiêu sử, hoat đông, phong vân) cua con người tham gia và quá trinh tổ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ chức không gian. Quan điêm cua đia lí thông nhât ̉ ̣̉ ́ ́ 1 – Đăt con người vao vị trí trung tâm Trai đât và vũ tru. Không gian đia lí là “cua con ̣ ̀ ́́ ̣ ̣ ̉ người, do con người, vì Mang lưới hanh chinh ̣ ̀ ́ Mang lưới san xuât ̣ ̉ ́ con người” con người ̉ ́ San xuât cân chủ đông tao ra “không ̀ ̣ ̣ ́ Chiêm Khai ̉ ̉ cua cai hữu ́ thac gian đia lí hoan chinh” với ̣ ̀ ̉ môi trường tự nhiên xanh, ̉ Xây dưng̣ QUAN ̣ ̉ Vân chuyên ̣ ̣ ̉ ́ ̀ sach, đep; san xuât nhiêu LÍ nhà đât ́ ̉ ̉ cua cai cua cai; con người khoe ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ̣ ́ manh, no âm, hanh phuc. Mang lưới ̣ Giao lưu – Cư trú Đia lí thông nhât có nhiêm ̣ ́ ́ ̣ đô thị ̉ trao đôi vụ tao ra không gian lanh ̣ ̃ Mang lưới quân cư ̣ ̀ Mang lưới giao thông ̣ thổ như vây. ̣ Cac hoat đông tao thanh không gian đia lí hoan chinh ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ 2 – Không gian đia lí ̣ [R. Brunet – O. Dollfus. Mondes nouveaux] hoan chinh được hinh thanh trong môi quan hệ tông hoa giữa cac hoat đông cơ ban cua ̀ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ con người la: chiêm hữu, cư tru, khai thac, giao lưu – trao đôi, quan li. ̀ ́ ́ ́ ̉ ̉́ 3 – Con người đang sông trong 2 MT. MT tự nhiên không con nguyên sinh nhưng vân ́ ̀ ̃ hoat đông theo quy luât tự nhiên nghiên cứu anh hưởng cua MTTN đên con người và ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ canh bao nguy cơ MT có thể bị tan phá tới mức không phuc hôi được Yêu câu ĐTM. ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ MT nhân tao nêu không được chăm soc sẽ không thể phuc hôi + cac công trinh không đap ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ứng nhu câu phat triên KT - XH có thể là ganh năng cho XH nên viêc ra quyêt đinh có ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣́ thể tao ra MT thuân lợi hay gây khó khăn cho san xuât, sinh hoat XH. ̣ ̣ ̉ ́ ̣ 12
- 4 – Không gian đia lí hoan chinh phai có 1 vị trí và 1 kich thước tôi thiêu để nó có thể ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̉ hoat đông tự duy tri; phai có 1 hat nhân (có vị trí và vị thê); có câp bâc khac nhau tao nên ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ hệ thông phân vi. ́ ̣ * Nhiêm vụ nghiên cứu: ̣ 1 - Đinh vị (xac đinh vị trí và vị thế cua sự vât, hiên tượng); ̣ ̣́ ̉ ̣ ̣ 2 - Đanh giá cac tông hợp thể không gian: cac điêm, đường, vung, trường, mang lưới; ́ ́̉ ́ ̉ ̀ ̣ 3 - Đưa ra cac mô hinh để tổ chức không gian lanh thổ sao cho hoat đông KT – XH ́ ̀ ̃ ̣ ̣ diên ra đat hiêu quả tôt nhât. ̃ ̣ ̣ ́ ́ Mô hinh là sự khai quat hoa và đơn gian hoa thực tế để có thể phat hiên ra ban chât cua ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́̉ hiên tượng, sự vât hay vân đề đang xet. Từ muc đich nghiên cứu, ta chỉ cân đưa ra mô ̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ hinh những hợp phân, bộ phân, quan hệ câu truc thât cân thiêt cho phep hiêu được sự vân ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̣̀ ́ ́ ̉ ̣ hanh cua hệ thông cung với dong vao, dong ra, dong hôi tiêp, loai bỏ những gì rườm ra, ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ lam nhiêu công viêc. Mô hinh tông quat cua hệ thông không gian đia lí hoan chinh cân bao ̀ ̃ ̣ ̀ ̉ ́̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ gôm cac yêu tố như tai nguyên tự nhiên, lao đông, công cụ san xuât, vôn, thông tin và chỉ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ́ huy. - Có trung tâm điêu khiên (thủ đô, tinh li, huyên li, trụ sở xa) ̀ ̉ ̉ ̣ ̣̣ ̃ - Có tinh đơn tri, cac điêm phụ thuôc vao trung tâm cung mức độ ́ ̣́ ̉ ̣ ̀ ̀ - Có trât tự vì năm trong 1 vung hanh chinh câp trên ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ́ - Có sự ăn khớp vì ranh giới không được chờm lên nhau - Có tinh tron ven vì môi vung được phủ kin bởi cac vung câp dưới ́ ̣ ̣ ̃̀ ́ ́ ̀ ́ - Có tinh đông giá trị vì cac vung cung câp đêu ngang nhau ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ - Có muc đich vì viêc phân chia hệ thông vung hanh chinh đêu nhăm thực hiên 1 muc ̣́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ đich quan lí đât đai và con người nhât đinh. ́ ̉ ́ ̣́ 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Vai trò của các ký hiệu toán học trong nhận thức khoa học
23 p | 711 | 100
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 1 - ThS. Phạm Hồng Hiếu
7 p | 444 | 64
-
Giáo trình Địa lý du lịch: Phần 1 - Trần Đức Thanh
214 p | 254 | 37
-
Bài giảng GIS đại cương
445 p | 113 | 30
-
Bài giảng Chương 4: Công nghệ sinh học thực vật
9 p | 149 | 23
-
Các dự án học tập về lịch sử, địa lí địa phương tỉnh Phú Yên theo hướng phát triển năng lực học sinh tiểu học
8 p | 80 | 5
-
Bài giảng Vi sinh vật: Chương 1 - Phạm Tuấn Anh
42 p | 27 | 5
-
Xác định các tác động môi trường ảnh hưởng đến sinh thái trong hoạt động du lịch hiện hữu tại Vườn Quốc Gia Tràm Chim và đề xuất sơ bộ các giải pháp giải quyết
7 p | 84 | 5
-
Bài giảng Hóa lý 1: Chương 1 - TS. Nguyễn Thu Hà
9 p | 9 | 4
-
Tìm hiểu nguồn gốc và ý nghĩa của địa danh “Long Xuyên” ở tỉnh An Giang
11 p | 58 | 4
-
Vai trò của khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm đối với sự phát triển kinh tế biển
5 p | 50 | 3
-
Bài giảng Vi sinh vật đại cương: Chương 2 - TS. Nguyễn Xuân Cảnh
20 p | 41 | 3
-
Tương tự trong nghiên cứu và trong dạy học vật lí
11 p | 46 | 3
-
17 phân tử hóa học có thể thay đổi lịch sử: Phần 1
245 p | 13 | 3
-
Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 1 - Bùi Hồng Quân
25 p | 30 | 2
-
Vai trò của thực vật tại Khu Di tích lịch sử Tân Trào và đề xuất các giải pháp bảo vệ đa dạng thực vật
9 p | 46 | 2
-
Đánh giá tài nguyên sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch tỉnh Quảng Trị
11 p | 50 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn