Vật lý 12- Chương 5 – Bài 27 Tia hồng ngoại tia tử ngoại
lượt xem 11
download
Về kiến thức - Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại. - Nêu được rằng: tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, chỉ khác ở một điểm là không kích thích được thần kinh thị giác, là vì có bước sóng (đúng hơn là tần số) khác với ánh sáng khả kiến . Về kĩ năng - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vật lý 12- Chương 5 – Bài 27 Tia hồng ngoại tia tử ngoại
- Trường THCS & THPT Dương Văn An VẬT LÝ 12 Nguyễn Ngọc Vinh §27. TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI -----------o0o---------- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại. - Nêu được rằng: tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, chỉ khác ở một điểm là không kích thích được thần kinh thị giác, là vì có bước sóng (đúng hơn là tần số) khác với ánh sáng khả kiến 2. Về kĩ năng - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Ngày dạy Tiết dạy Lớp Học sinh vắng Sáng Chiều Thứ …. / …. / …. / 201… 12C…. Thứ …. / …. / …. / 201… 12C…. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 3. Bài mới * Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại Hoạt động của GV Hoạt động của hs Nội dung - Mô tả thí nghiệm phát hiện - HS ghi nhận các kết quả thí I. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử tia hồng ngoại và tử ngoại nghiệm. ngoại - Mô tả cấu tạo và hoạt động Mặt Trời của cặp nhiệt điện. - HS mô tả cấu tạo và nêu M - Thông báo các kết quả thu hoạt động. A A được khi đưa mối hàn H - HS ghi nhận các kết quả. Đ Đỏ trong vùng ánh sáng nhìn H thấy cũng như khi đưa ra về Tím G F T phía đầu Đỏ (A) và đầu Tím B B (B). + Kim điện kết lệch - Đưa mối hàn của cặp nhiệt điện: chứng tỏ điều gì? + Vùng từ Đ T: kim điện kế bị lệch. + Ngoài vùng ánh sáng nhìn + Đưa ra khỏi đầu Đ (A): kim điện kế vẫn thấy A (vẫn lệch, thậm chí - Ở hai vùng ngoài vùng ánh lệch. lệch nhiều hơn ở Đ) sáng nhìn thấy, có những + Đưa ra khỏi đầu T (B): kim điện kế vẫn chứng tỏ điều gì? bức xạ làm nóng mối hàn, tiếp tục lệch. + Ngoài vùng ánh sáng nhìn không nhìn thấy được. + Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ thấy B (vẫn lệch, lệch ít hơn bột huỳnh quang ở phần màu tím và ở T) chứng tỏ điều gì? phần kéo dài của quang phổ khỏi màu tím + Thay màn M bằng một phát sáng rất mạnh. tấm bìa có phủ bột huỳnh quang phần màu tím và - Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn
- Trường THCS & THPT Dương Văn An VẬT LÝ 12 Nguyễn Ngọc Vinh phần kéo dài của quang phổ thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có khỏi màu tím phát sáng những bức xạ mà mắt không trông thấy, rất mạnh. nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột - Cả hai loại bức xạ (hồng huỳnh quang phát hiện được. ngoại và tử ngoại) mắt con - Không nhìn thấy được. - Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng người có thể nhìn thấy? ngoại. - Một số người gọi tia từ - Cực tím rất tím mắt - Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại là “tia cực tím”, gọi thế ta không nhìn thấy thì có thể ngoại. thì sai ở điểm nào? có màu gì nữa. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại - Y/c HS đọc sách và trả lời II. Bản chất và tính chất chung của tia các câu hỏi. hồng ngoại và tử ngoại 1. Bản chất - Bản chất của tia hồng - Cùng bản chất với ánh - Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng ngoại và tử ngoại? sáng, khác là không nhìn bản chất với ánh sáng thông thường, và thấy. chỉ khác ở chỗ, không nhìn thấy được. (cùng phát hiện bằng một dụng cụ) - Chúng có những tính chất - HS nêu các tính chất 2. Tính chất gì chung? chung. - Chúng tuân theo các định luật: truyền - Dùng phương pháp giao thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây thoa: được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như + “miền hồng ngoại”: từ ánh sáng thông thường. 760nm vài milimét. + “miền tử ngoại”: từ 380nm vài nanomét. Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về tia hồng ngoại III. Tia hồng ngoại - Y/c HS đọc Sgk và cho - Để phân biệt được tia hồng 1. Cách tạo biết cách tạo tia hồng ngoại. ngoại do vật phát ra, thì vật - Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát - Vật có nhiệt độ càng thấp phải có nhiệt độ cao hơn môi ra tia hồng ngoại. thì phát càng ít tia có ngắn, trường. Vì môi trường xung - Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường chỉ phát các tia có dài. quanh có nhiệt độ và cũng xung quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra o - Người có nhiệt độ 37 C phát tia hồng ngoại. môi trường. (310K) cũng là nguồn phát - Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng: ra tia hồng ngoại (chủ yếu là bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt các tia có = 9m trở lên). hồng ngoại… - Những nguồn nào phát ra 2. Tính chất và công dụng tia hồng ngoại? - HS nêu các nguồn phát tia - Tác dụng nhiệt rất mạnh sấy khô, - Thông báo về các nguồn hồng ngoại. sưởi ấm… phát tia hồng ngoại thường - Gây một số phản ứng hoá học chụp dùng. ảnh hồng ngoại. - Tia hồng ngoại có những - HS đọc Sgk và kết hợp với - Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tính chất và công dụng gì? kiến thức thực tế thảo luận tần điều khiển dùng hồng ngoại. - Thông báo các tính chất và để trả lời. - Trong lĩnh vực quân sự.
- Trường THCS & THPT Dương Văn An VẬT LÝ 12 Nguyễn Ngọc Vinh ứng dụng. Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu về tia tử ngoại IV. Tia tử ngoại - Y/c HS đọc Sgk và nêu - HS đọc Sgk và dựa vào 1. Nguồn tia tử ngoại nguồn phát tia tử ngoại? kiến thức thực tế để trả lời. - Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000oC - Thông báo các nguồn phát trở lên) đều phát tia tử ngoại. tia tử ngoại. - Nguồn phát thông thường: hồ quang (Nhiệt độ càng cao càng điện, Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ nhiều tia tử ngoại có bước ngân. sóng ngắn) 2. Tính chất - Y/c Hs đọc Sgk để nêu các - HS đọc Sgk và dựa vào - Tác dụng lên phim ảnh. tính chất từ đó cho biết công kiến thức thực tế và thảo - Kích thích sự phát quang của nhiều chất. dụng của tia tử ngoại? luận để trả lời. - Kích thích nhiều phản ứng hoá học. - Nêu các tính chất và công - Làm ion hoá không khí và nhiều chất khí dụng của tia tử ngoại. - Vì nó phát nhiều tia tử khác. - Tại sao người thợ hàn hồ ngoại nhìn lâu tổn - Tác dụng sinh học. quang phải cần “mặt nạ” che thương mắt hàn thì không mặt, mỗi khi cho phóng hồ thể không nhìn mang kính quang? màu tím: vừa hấp thụ vừa - Tia tử ngoại bị thuỷ tinh, giảm cường độ ánh sáng khả nước, tầng ozon .. hấp thụ kiến. 3. Sự hấp thụ rất mạnh. Thạch anh thì gần - HS ghi nhận sự hấp thụ tia - Bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh. như trong suốt đối với các tử ngoại của các chất. Đồng - Thạch anh, nước hấp thụ mạnh các tia từ tia tử ngoại có bước sóng thời ghi nhận tác dụng bảo ngoại có bước sóng ngắn hơn. nằm trong vùng từ 0,18 m vệ của tầng ozon đối với sự - Tần ozon hấp thụ hầu hết các tia tử đến 0,4 m (gọi là vùng tử sống trên Trái Đất. ngoại có bước sóng dưới 300nm. ngoại gần). 4. Công dụng - Y/c HS đọc Sgk để tìm - Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi hiểu các công dụng của tia xương. tử ngoại. - HS tự tìm hiểu các công - Trong CN thực phẩm: tiệt trùng thực dụng ở Sgk. phẩm. - CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại.
- Trường THCS & THPT Dương Văn An VẬT LÝ 12 Nguyễn Ngọc Vinh IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút) 1. Củng cố 1. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất C. Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt D. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,75 µm 2. Tác dụng nào sau đây chỉ có tia tử ngoại con tia hồng ngoại và ánh sáng khả kiến không có? A. Khử trùng được nước và một số thực phẩm khác B. Tác dụng lên kính ảnh C. Gây ra hiệu ứng quang điện D. Tác dụng nhiệt 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 143 và SBT V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ...…………………………………………………………………………………………………… …...………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của tổ trưởng ……...……………………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………………………………… …. / …. / 201… …………...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Công thức và bài tập luyện thi đại học môn Vật lý 12 - Chương 5
10 p | 867 | 278
-
Giáo án Vật lý 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
8 p | 507 | 25
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 trang 55 SGK Vật lý 12
5 p | 292 | 12
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 142 SGK Vật lý 12
4 p | 103 | 11
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 trang 49 SGK Vật lý 12
5 p | 132 | 11
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,8 trang 40 SGK Vật lý 12
5 p | 106 | 9
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 45 SGK Vật lý 12
4 p | 195 | 9
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 146 SGK Lý 12
4 p | 142 | 8
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 17 SGK Vật lý 12
5 p | 140 | 8
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 137 SGK Vật lý 12
4 p | 116 | 8
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 132 SGK Vật lý 12
5 p | 160 | 8
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 25 SGK Vật lý 12
5 p | 426 | 7
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 8 SGK Vật lý 12
6 p | 241 | 6
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 125 SGK Vật lý 12
5 p | 129 | 6
-
Hướng dẫn giải bài 1,3,4,5,6 trang 13 SGK Vật lý 12
4 p | 184 | 5
-
Hướng dẫn giải bài 2,3,4,5 trang 194 SGK Vật lý 12
4 p | 112 | 4
-
Hướng dẫn giải bài 7,8,9,10 trang 133 SGK Vật lý 12
5 p | 203 | 4
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 21 SGK Vật lý 12
4 p | 292 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn