Vât lý 12 Phân ban: Bài 49 + 50 : HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG.
lượt xem 7
download
I / MỤC TIÊU : Mô tả được TN Y-âng, hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng và điều kiện giao thoa ánh sáng. Mô tả được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Nếu có điều kiện GV chuẩn bị TN về sự giao thoa ánh sáng (sẽ nói rõ ở mục III dưới đây). Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 49.3 SGK và 49.4 SGK. 2 / Học sinh : Ôn lại giao thoa của sóng cơ học (chương III). III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vât lý 12 Phân ban: Bài 49 + 50 : HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG.
- Bài 49 + 50 : HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. I / MỤC TIÊU : Mô tả được TN Y-âng, hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng và điều kiện giao thoa ánh sáng. Mô tả được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Nếu có điều kiện GV chuẩn bị TN về sự giao thoa ánh sáng (sẽ nói rõ ở mục III dưới đây). Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 49.3 SGK và 49.4 SGK. 2 / Học sinh : Ôn lại giao thoa của sóng cơ học (chương III). III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Quan sát thí nghiệm 49.1 GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí
- nghiệm như hình vẽ 49.1 HS : Thấy được các vạch sáng màu đỏ GV : Quan sát hình ảnh phía sau M2 và các vạch tối. bằng kính lúp, các em thấy được hiện HS : Nêu định nghĩa. tượng gì ? HS : Các vạch sáng và các vạch tối. GV : Hiện tượng giao thoa là gì ? HS : Ánh sáng có tính chất sóng. GV : Cái gì được gọi là vân giao thoa ? GV : Ánh sáng có tính chất gì ? HS : Khe S GV : Quan sát thí nghiệm và cho biet cái gì trở thành nguồn phát sóng ánh HS : Khe S1 và S2 sáng ? HS : Cùng tần số và có độ lệch pha GV : Phần ánh chồng lên nhau hình như không đổi. xuất phát từ đâu ? HS : Nêu định nghĩa GV : Tần số và độ lệch pha của 2 sóng HS : Nêu định nghĩa ánh sáng phát ra từ S1 và S2 có đặc điểm HS : Hiện tượng giao thoa là một bằng gì ? chứng thực nghiệm quan trọng khẳng GV : Thế nào là hai sóng kết hợp ? định ánh sáng có tính chất sóng. GV : Thế nào là vùng giao thoa ? GV : Nêu kết luận về hiện tượng giao Hoạt động 2 : HS : Có những vân màu sặc sỡ ? thoa
- HS : Nêu định nghĩa. GV : Khi nhìn ánh sáng phản xạ trên HS : Một sóng phản xạ và một sóng các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà khúc xạ rồi phản xạ ló ra ngoài. phòng, các em thấy có hiện tượng gì ? GV : Hiện tượng giao thoa ánh sáng Hoạt động 3 : HS : Quan sát thí nghiệm 49.5 trên bản mỏng là gì ? GV : Hai sóng ánh sáng giao thoa với HS : Vệt sáng ab nhau trong hiện này là gì ? HS : Xuất hiện một vệt sáng tròn được GV : Hướng dẫn học sinh bố trí thí bao quanh bởi các vân tròn sáng tối nằm nghiệm như hình vẽ 49.5 xen kẻ nhau. GV : Quan sát hình ảnh của lỗ tròn nhỏ lúc đầu ? HS : Vân sáng. GV : Quan sát lỗ hình ảnh của lỗ tròn HS : Vân tối. nhỏ lúc sau ? HS : Tia sáng đã bị lệch khỏi phương GV : Trong vùng tối hình học người ta truyền thẳng ? quan sát được cái gì ? HS : Nêu định nghĩa. GV : Trong vùng sáng hình học người
- ta quan sát được cái gì ? GV : Thí nghiệm trên chứng tỏ được điều gì ? GV : Hiện tượng nhiễu xạ là gì ? IV / NỘI DUNG : 1. Thí nghiệm về sự giao thoa ánh sáng a) Thí nghiệm Đ là nguồn phát ánh sáng trắng; F là kính màu (kính lọc sắc) dùng để tách ra chùm sáng đơn sắc chiếu vào khe hẹp S rạch trên màu chắn M1; S1, S2 là hai khe hẹp, nằm rất gần nhau, song song với S, rạch trên màn chắn M2; O là vị trí đặt mắt quan sát nhờ kính lúp. b) Kết quả thí nghiệm Dùng kính lọc sắc đỏ và quan sát hình ảnh phía sau M2 bằng kính lúp, mắt ta nhìn thấy một vùng sáng hẹp trong đó xuất hiện những vạch sáng màu đỏ và các vạch tối, xen kẽ nhau một cách đều đặn, song song với khe S. c) Giải thích kết quả thí nghiệm - Ánh sáng từ đèn Đ chiếu sáng khe S làm cho khe S trở thành nguồn phát sóng ánh sáng, truyền đến hai khe S1, S2. Hai khe S1, S2, được chiếu sáng, lại trở
- thành hai nguồn sáng, phát ra hai sóng ánh sáng kết hợp truyền tiếp về phía sau, có một phần chồng lên nhau. - Vì hai khe S1, S2 được chiếu sáng bởi cùng một nguồn sáng S, nên hai nguồn S1, S2 là hai nguồn kết hợp có cùng tần số, hai sóng do chúng phát ra có độ lệch pha không đổi. Do đó, hai sóng ánh sáng do S1 và S2 phát ra là hai sóng kết hợp có bước sóng xác định. Tại vùng không gian hai sóng đó chồng lên nhau, - gọi là vùng giao thoa, chúng giao thoa với nhau và tạo nên hình ảnh như đã quan sát thấy. Đặt sau M2, tại vùng giao thoa, một màn quan sát E song song với M2 thì trên màn E xuất hiện các vân giao thoa, là những vạch song song với S1, S2. Như vậy, hiện tượng giao thoa là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng. 2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng trên bản mỏng Khi nhìn ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ, hoặc bong bóng xà phòng… ta thấy có những vân màu sặc sỡ, tựa như vẽ trên mặt lớp váng. Đó là hiện tượng giao thoa ánh sáng trên bản mỏng khi chiếu ánh sáng trắng vào bản mỏng. 3. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng a) Thí nghiệm về sự nhiễu xạ ánh sáng
- Hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ nhỏ, hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt được gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. b) Giải thích hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Nhìn mặt sau một tấm bìa, có dùi một lỗ nhỏ và được chiếu sáng vào mặt trước, ta thấy tại vị trí lỗ như có một ngọn đèn (đốm) sáng, lớn hơn lỗ, tỏa sáng về phía ta, tựa như lỗ đóng vai trò một nguồn sáng, phát ra sóng ánh sáng. Ta thấy một hình ảnh tương tự khi nhìn Mặt trời qua các kẽ lá (Hình 49.7). Hình 49.7 Ảnh chụp ánh sáng mặt trời chiếu ra từ các kẽ lá c) Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng được ứng dụng trong máy quang phổ cách tử để phân tích một chùm ánh sáng đa sắc thành các thành phần đơn sắc. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Xem bài 51
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập Vật lý 12: Phần 1
130 p | 612 | 97
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập Vật lý 12: Phần 2
159 p | 267 | 67
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải chi tiết bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 (Trọng tâm): Phần 1
110 p | 331 | 66
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải chi tiết bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 (Trọng tâm): Phần 2
0 p | 206 | 44
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải nhanh bài tập Vật lý 12: Phần 1
130 p | 248 | 43
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải nhanh bài tập Vật lý 12: Phần 2
141 p | 262 | 29
-
Vật lý 12 Phân ban: BÀI 13 : CON LẮC ĐƠN
0 p | 242 | 9
-
Vât lý 12 Phân ban: Bài 72 + 73 : PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
0 p | 121 | 8
-
Vật lý 12 Phân ban: Bài 4 : PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
0 p | 140 | 8
-
Vât lý 12 Phân ban: Bài 75 + 76 : SỰ PHÂN HẠCH
0 p | 121 | 7
-
Vật lý 12 Phân ban: BÀI 7 : ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC
0 p | 124 | 6
-
Vật lý 12 Phân ban: BÀI 6 : CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHỐI TÂM VẬT RẮN ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN
0 p | 130 | 6
-
Vât lý 12 Phân ban: Bài 77 : PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
0 p | 145 | 6
-
Vât lý 12 Phân ban: Bài 64 + 65 : SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG MÀU SẮC CÁC VẬT SỰ PHÁT QUANG.
0 p | 114 | 5
-
Phương pháp thiết kế bài giảng Vật lý 12 cơ bản và nâng cao: Phần 1
125 p | 46 | 4
-
Vật lý 12 Phân ban: Bài 3 : MOMEN LỰC MOMEN QUÁN TÍNH CỦA VẬT RẮN
0 p | 132 | 4
-
Phương pháp thiết kế bài giảng Vật lý 12 cơ bản và nâng cao: Phần 2
140 p | 51 | 4
-
Vật lý 12 Phân ban: BÀI 8 : CÂN BẰNG TĨNH CỦA VẬT RẮN
0 p | 109 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn