Vât lý 12 Phân ban: Bài 70 + 71 : HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
lượt xem 8
download
I / MỤC TIÊU : Biết sự phóng xạ, các loại tia phóng xạ và phân biệt được các loại phân rã phóng xạ. Hiểu định luật phóng xạ để giải được các bài tập đơn giản về phóng xạ. Nắm được các khái niệm : chu kì bán rã, hằng số phóng xạ, độ phóng xạ. Biết một số ứng dụng của đồng vị phóng xạ. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 70.1 SGK và Hình 70.3 SGK. 2 / Học sinh : Ôn lại kiến thức về lực...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vât lý 12 Phân ban: Bài 70 + 71 : HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
- Bài 70 + 71 : HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ I / MỤC TIÊU : Biết sự phóng xạ, các loại tia phóng xạ và phân biệt được các loại phân rã phóng xạ. Hiểu định luật phóng xạ để giải được các bài tập đơn giản về phóng xạ. Nắm được các khái niệm : chu kì bán rã, hằng số phóng xạ, độ phóng xạ. Biết một số ứng dụng của đồng vị phóng xạ. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 70.1 SGK và Hình 70.3 SGK. 2 / Học sinh : Ôn lại kiến thức về lực Lo-ren-xơ và lực điện trường đã học ở lớp 11. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Nêu định nghĩa. GV : Hiện tượng phóng xạ là gì ? HS : Do các nguyên nhân bên trong gây GV : Quá trình phân rã phóng xạ do đâu ra. mà có ?
- GV : Hãy cho biết nó không phụ thuộc HS : Dù nguyên tử của chất phóng xạ có vào những yếu tố nào ? nằm trong các hợp chất khác nhau, dù ta có làm thay đổi nhiệt độ của mẫu phóng xạ, làm tăng áp suất tác dụng lên nó, thì nó cũng không hề chịu ảnh hưởng gì. GV : Hãy cho biết thực chất của quá HS : Quá trình biến đổi hạt nhân. trình phân rã phóng xạ là gì ? Hoạt động 2 : GV : Tia chính là các hạt nhân của HS : 4 He nguyên tử nào ? 2 GV : Tia mang điện gì ? HS : Dương GV : Tia phóng ra từ hạt nhân với HS : 2.107 ( m / s ) vận tốc bằng bao nhiêu ? GV : Tia có khả năng gì ? HS : Làm ion hóa mạnh các nguyen tử trên đường đi và mất năng lượng rất GV : Giới thiệu quảng đường đi ? nhanh. HS : Tia chỉ đi được tối đa khỏang 8 cm trong không khí và không xuyên qua GV : Tia chính là các hạt nào ?
- được tờ bìa dày 1 mm. GV : Tia mang điện gì ? HS : Electron GV : Tia phóng ra từ hạt nhân với vận HS : Âm tốc bằng bao nhiêu ? HS : Bằng vận tốc ánh sáng. GV : Tia có khả năng gì ? HS : Làm ion hóa môi trường và mất GV : Giới thiệu quảng đường đi ? năng lượng. HS : Tia đi được quảng đường tới hàng trăm mét trong không khí và có thể GV : Có mấy loại tia ? xuyên qua được lá nhôm dày cỡ GV : Bản chất của tia là gì ? milimet. HS : Tia và tia + GV : Giới thiệu quảng đường đi ? HS : Là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, cũng hạt phôtôn có năng lượng cao. GV : Trong quá trình phân rã hạt nhân HS : Khả năng xuyên thấu lớn hơn số hạt nhân có đặc điểm gì ? nhiều so với tia và tia . GV : Thế nào là chu kỳ bán rã ? Hoạt động 3 : GV : Sau khoảng thời gian T số hạt HS : Giảm theo thời gian. nhân chưa bị phân rã bằng bao nhiêu ?
- GV : Sau khoảng thời gian 2T số hạt HS : Nêu định nghĩa. nhân chưa bị phân rã bằng bao nhiêu ? GV : Sau khoảng thời gian 3T số hạt HS : N0 / 2 nhân chưa bị phân rã bằng bao nhiêu ? GV : Sau khoảng thời gian 4T số hạt HS : N0 / 4 nhân chưa bị phân rã bằng bao nhiêu ? GV : Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị. HS : N0 / 8 GV : Hướng dẫn học sinh thiết lập công thức ? HS : N0 / 16 GV : Hằng số phóng xạ là gì ? HS : Vẽ đồ thị 70.3 HS : N(t) = Noe t GV : Đơn vị của hằng số phóng xạ là gì ? 0,693 HS : = T GV : Phát biểu định luật phóng xạ ? HS : 1 / s ; 1 / ngày ; 1 / năm ……………… GV : Để đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất HS : Xem SGK trang 295. phóng xạ, người ta dùng đại lượng gì ? Hoạt động 4 : GV : Giới thiệu đơn vị : C i
- HS : Độ phóng xạ GV : Giới thiệu công thức độ phóng xạ HS : Ký hiệu H ? HS : Đơn vị : Becơren ( Bq ) GV : Độ phóng xạ là gì ? HS : 1 Ci = 3,7 . 10 10 ( Bq ) GV : Đồng vị phóng xạ là gì ? HS : H = N GV : Nêu các ứng dụng của đồng vị HS : Nêu định nghĩa. phóng xạ ? Hoạt động 5 : HS : Nêu định nghĩa. HS : Nguyên tử đánh dấu. HS : Xác định tuổi các mẫu vât cổ đại. IV / NỘI DUNG : 1. Hiện tượng phóng xạ Hiện tượng một hạt nhân bị phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác được gọi là hiện tượng phóng xạ. 2. Các tia phóng xạ a) Các loại tia phóng xạ b) Bản chất các loại tia phóng xạ Tia
- Tia chính là các hạt nhân của nguyên tử heli (kí hiệu 24 He , gọi là hạt ), được phóng ra từ hạt nhân với vận tốc khoảng 2.107m/s. Tia làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng lượng rất nhanh. Tia Tia là các hạt phóng ra với vận tốc rất lớn, có thể đạt xấp xỉ bằng vận tốc ánh sáng. Tia cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia . Có hai loại tia + Tia -. Đó chính là các êlectron (kí hiệu 0 e ) 1 + Tia +. Đó chính là các pôzitrôn, hay êlectron dương (kí hiệu 0 e ) 1 Tia Tia là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao. Vì vậy tia có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia và 3. Định luật phóng xạ. Độ phóng xạ a) Định luật phóng xạ Sau một khoảng thời gian xác định T thì một nửa số hạt nhân hiện có bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác; T được gọi là chu kì bán rã của chất phóng xạ. N(t) = Noe-t Đại lượng
- 0, 693 = T gọi là hằng số phóng xạ m(t) = moe-t Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm với thời gian theo định luật hàm số mũ với số mũ âm. b) Độ phóng xạ Để đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, người ta dùng đại lượng gọi là độ phóng xạ (hay hoạt động phóng xạ), được xác định bằng số phân rã trong một giây. Đơn vị đo độ phóng xạ có tên gọi là becơren, kí hiệu Bq. 1Ci = 3,7.1010 Bq. H = N Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ bằng số hạt nhân của nó nhân với hằng số phóng xạ. Độ phóng xạ ban đầu bằng Ho = No Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm theo thời gian theo c ùng quy luật hàm số mũ, như số hạt nhân (số nguyên tử) của nó. 4. Đồng vị phóng xạ và các ứng dụng a) Đồng vị phóng xạ
- Đặc điểm của các đồng vị phóng xạ nhân tạo của một nguyên tố hóa học là chúng có cùng tính chất hóa học như đồng vị bền của nguyên tố đó. b) Các ứng dụng của đồng vị phóng xạ Nguyên tử đánh dấu. Nhờ phương pháp nguyên tử đánh dấu, người ta có thể biết được chính xác nhu cầu với các nguyên tố khác nhau của cơ thể trong từng thời kì phát triển của nó và tình trạng bệnh lí của các bộ phận khác nhau của cơ thể, khi thừa hoặc thiếu những nguyên tố nào đó. Sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng cácbon 14 để xác định niên đại của các cổ vật khai quật được. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 và làm bài tập 1, 2 Xem bài 72 + 73
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập Vật lý 12: Phần 1
130 p | 612 | 97
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập Vật lý 12: Phần 2
159 p | 267 | 67
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải chi tiết bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 (Trọng tâm): Phần 1
110 p | 331 | 66
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải chi tiết bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 (Trọng tâm): Phần 2
0 p | 206 | 44
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải nhanh bài tập Vật lý 12: Phần 1
130 p | 248 | 43
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp giải nhanh bài tập Vật lý 12: Phần 2
141 p | 262 | 29
-
Vật lý 12 Phân ban: BÀI 13 : CON LẮC ĐƠN
0 p | 242 | 9
-
Vât lý 12 Phân ban: Bài 72 + 73 : PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
0 p | 121 | 8
-
Vật lý 12 Phân ban: Bài 4 : PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
0 p | 140 | 8
-
Vât lý 12 Phân ban: Bài 75 + 76 : SỰ PHÂN HẠCH
0 p | 121 | 7
-
Vật lý 12 Phân ban: BÀI 7 : ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC
0 p | 124 | 6
-
Vật lý 12 Phân ban: BÀI 6 : CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHỐI TÂM VẬT RẮN ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN
0 p | 130 | 6
-
Vât lý 12 Phân ban: Bài 77 : PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
0 p | 145 | 6
-
Vât lý 12 Phân ban: Bài 64 + 65 : SỰ HẤP THỤ ÁNH SÁNG MÀU SẮC CÁC VẬT SỰ PHÁT QUANG.
0 p | 114 | 5
-
Phương pháp thiết kế bài giảng Vật lý 12 cơ bản và nâng cao: Phần 1
125 p | 46 | 4
-
Vật lý 12 Phân ban: Bài 3 : MOMEN LỰC MOMEN QUÁN TÍNH CỦA VẬT RẮN
0 p | 132 | 4
-
Phương pháp thiết kế bài giảng Vật lý 12 cơ bản và nâng cao: Phần 2
140 p | 51 | 4
-
Vật lý 12 Phân ban: BÀI 8 : CÂN BẰNG TĨNH CỦA VẬT RẮN
0 p | 109 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn