Ngôn<br />
<br />
RẦ Ă Ơ(*)<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Bài báo phác thảo một chiến lược nghiên cứu tiếng Việt trong tinh thần của Ngôn ngữ<br />
học tri nhận. Nhiệm vụ của ngành Việt ngữ học tri nhận không chỉ làm sáng tỏ bản chất và<br />
những cơ chế của tiếng Việt với tư cách là phương tiện giao tiếp, mà còn, điều này rất quan<br />
trọng, phải trả lời câu hỏi: Bằng cách nào người Việt tạo cho mình những tri thức về thế<br />
giới; người Việt suy nghĩ, hành động và cảm xúc như thế nào qua lăng kính tiếng Việt, văn<br />
hoá Việt và qua kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của người Việt? Trong bài báo, tác giả cố<br />
gắng tạo ra hình ảnh của một ngành Việt ngữ học tri nhận gồm những bộ phận cấu thành<br />
như Ý niệm học tri nhận, Ngữ pháp học tri nhận bao gồm Hình thái học tri nhận và Cú pháp<br />
học tri nhận với những đối tượng và nhiệm vụ riêng của từng môn.<br />
<br />
Những vấn đề nêu trên là những gợi ý nhằm tìm lời giải đáp cho câu hỏi đã được đặt<br />
ra. Đó là công việc không phải của một người. Cần có sự hợp lực của nhiều người, nhiều nhà<br />
nghiên cứu thuộc nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau mới có thể hi vọng mang lại những kết<br />
quả mong muốn. Bài báo này là lời kêu gọi hướng tới sự hợp lực đó.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
The article outlines a strategy in Vietnamese research with Cognitive Linguistics. The<br />
duty of the Cognitive Vietnamese is not only to make clear the nature and mechanism of<br />
Vietnamese as a communicative mean but also to answer the very important question: By<br />
what way, does Vietnamese create their knowledge of the world; how does Vietnamese<br />
think, behave and feel through Vietnamese prism, Vietnamese culture and Vietnamese<br />
realistic experience? In the article, the author tries to create an image of the Cognitive<br />
Vietnamese branch which is constituted by Cognitive Theory of Concepts and Cognitive<br />
Grammar which involves in Cognitive Morphology and Cognitive Syntax with each own<br />
objects and duties.<br />
The abovementioned issues are suggestions in order to search an answer for the<br />
question. This is not the only person’s job. It needs the corporation of many researchers<br />
belonging to many different scientific fields with hope of getting desirable results. This article<br />
is a call for such a corporation.<br />
<br />
T á ửv vớ ề<br />
ớ , á<br />
ng pháp T á á ớ á -<br />
ử , á - v , lôgic<br />
- , ồ , vv ề v<br />
Cá về á về<br />
á về á xá á v , nóí cho cùng, ề<br />
ộ ô làm g ò<br />
x đối tượng chân chính và duy nhất của ngôn ngữ học (F. de Saussure 1916).<br />
ử ộ á v ộ v<br />
: ỗ “xé v ” F<br />
<br />
(*)<br />
PGS.TSKH, T ờ Đ N - Tin T HCM<br />
Saussure 19161 ự ằ v cấu trúc nội tại (N.<br />
Chomsky 19572) ỗ v ộ với tư cách là phương tiện<br />
3 4<br />
giao tiếp (J. Austin 1962 , J. Searle 1969 ).<br />
<br />
T ề v : âm, từ và câu Mỗ v<br />
ộ ộ : / v<br />
vự á ồ á / á v á . Cách phân chia<br />
ộ v ồn<br />
<br />
T ử ỉ XX ớ ổ về<br />
t ờ ớ về N á ằ ộ<br />
chói – là ự ờ ô (Cognitive linguistics ẻ ộ<br />
á cognitive revolution) ễ v 50 M C ộ á<br />
ắ v ề ề ự ờ ộ các<br />
môn á Tâm , Nhân Xã ộ<br />
về , v.v. T vự ộ á<br />
ò ỏ á ổ ớ về ổ ớ á<br />
q vớ á vớ á ề<br />
ờ ớ N ) ỉ ẹ<br />
N ặ<br />
á q á ờ: á ù oá ý oá ớ xá<br />
á v v<br />
<br />
N v u ộ v ề N<br />
v v v .<br />
<br />
1. SỐ L Ậ Đ Ể Ơ BẢ ỦA Ô Ữ Ọ R ẬN<br />
<br />
1.1. Đặ ểm ủa ô : tính liên ngành<br />
<br />
Đặ ổ N là liên ngành Đ<br />
– ộ : ự ớ ự : - q<br />
ề á N ớ v b ão<br />
ng ờ ễ á q á ỉ T ớ ò ự<br />
các ơ quan tri giác: á ắ á á ũ v á ( ỡ ) và xúc<br />
giác ( ỉ ộ thân ồ<br />
v não ộ N á ộ ờ l p ủ<br />
ũ ạ ờ ũ ự v q á C ẳ theo cách<br />
ờ bụng q : nghĩ bụng ‘ ’ ặ ù<br />
‘ á ’; ộ : bụng làm dạ chịu; : bụng bảo dạ, bụng<br />
mách bảo; bụng, ruột, dạ q x : bụng thấy thương nó, ruột đau, dạ sầu; lòng,<br />
gan á ự ý chí: lòng đã quyết, trên dưới đồng lòng, bền gan, có chí làm quan, có<br />
gan làm giàu, v.v. Rõ ràng là các ngành Tâm Sinh T<br />
Nhân hoá Thông T Logic ,vv ề<br />
<br />
1<br />
Ferdinand de Saussure (1916) Cours de Linguistique Generale.<br />
2<br />
Noam Chomsky (1957) Syntactic Structures. The Hague: Mouton.<br />
3<br />
John Langshow Austin (1962) How to Do Things with Words. Oxford University Press.<br />
4<br />
John Searle (1969) Speech Acts: An Essay in the Philosophy of Language. Cambridge: Cambridge<br />
University Press.<br />
mình vào ộ N .N N ẫ v , không<br />
tan vào á vẫ hài v ộ<br />
ộ ờ á v v oá ộ .<br />
<br />
1.2. ê “Dĩ â ” “L o ờ m âm” (anthropocentrizm -<br />
H - άνθροπος - ờ v -tinh centrum - trung tâm).<br />
<br />
Mộ q v ộ N là<br />
“D v ”<br />
<br />
V N ộ về o ờ vớ ự<br />
ớ ồ ớ ự v ớ q v v oá dân<br />
ộ N ắ ự ờ ờ ờ g,<br />
ờ bình dân ử ờ . Nguyên lí này làm cho<br />
ự ự v<br />
<br />
1.3. P ạm ê ủa ô<br />
<br />
T ộ v N ỉ ự<br />
q á ự ự q á ự :ý ự ý<br />
ớ ự ự ự x ý ồ v.v.,<br />
q á ờ<br />
<br />
1.4. Ý ệm ý ệm hoá ớ<br />
5<br />
Đ v N là ý niệm á ). Ý<br />
q q á ắ á ự vớ v v oá ộ ộ<br />
ồ ờ C ờ ý hoá ớ v ờ về<br />
ớ<br />
<br />
Một trong số những vấn đề về triết học ngôn ngữ được đặt ra khi nghiên cứu<br />
cách con người ý niệm hoá thế giới - đó là: Thế giới khách quan có phải là nguồn<br />
nhận thức trực tiếp của con người không hay phải thông qua một cơ chế nào? Con<br />
người nhận thức thế giới có nhất thiết phải nhờ vào ngôn ngữ không hay có thể<br />
nhận thức thế giới không cần dựa vào ngôn ngữ? Tất nhiên ai cũng thừa nhận thế<br />
giới khách quan là thống nhất (là một) cho tất cả mọi người. Thế giới này là khách<br />
quan, nó tồn tại không phụ thuộc vào ý chí của con người. Song mỗi người nhìn cái<br />
thế giới khách quan đó bằng con mắt của mình mà tất cả các con mắt đâu phải đều<br />
giống nhau, do đó mỗi người tạo cho mình một bức tranh thế giới riêng mang tính<br />
chủ quan (thế giới có bao nhiêu người thì có bấy nhiêu bức tranh thế giới!) 6. Nói theo<br />
thuật ngữ khoa học, mỗi người mô hình hoá thế giới theo kiểu của mình. Nhưng đại<br />
thể người ta phân biệt hai loại bức tranh thế giới lớn: bức tranh khoa học về thế giới<br />
và bức tranh ngôn ngữ về thế giới. Có những học giả cho rằng (và cũng không phải<br />
<br />
5<br />
T C<br />
2007 Nhận thức, Tri nhận - Hai hay Một? T/ N 7<br />
6<br />
ề ồ W v H 1767-1835 về " á ng"<br />
v về " ồ ộ " ề H<br />
M E 1884-1939) và B. Whorf (1897-1941 á về<br />
ờ "G pir-W f" T q v<br />
áv X ỗ ộ á B<br />
Whorf: "The relation of habituel thought and bihavior to language" (Whorf 1939) và "Language, thought, and<br />
" "T v w" á 4/1940<br />
không có cơ sở) loại một do các nhà bác học tạo ra, loại hai do những "người dân<br />
thường" tạo ra (do đó nó còn có những tên gọi khác như "bức tranh dân dã", "bức<br />
tranh ngây thơ", v.v.). Để có bức tranh loại một các nhà bác học không cần phải dựa<br />
vào ngôn ngữ, còn loại hai, tất nhiên, như tên gọi của nó, "người dân thường" phải<br />
dùng chất liệu ngôn ngữ mới vẽ ra được. Loại một cung cấp những kiến thức phổ<br />
quát được gọi là kiến thức bách khoa, loại hai cung cấp những kiến thức đặc thù mang<br />
tính dân tộc được gọi là kiến thức ngôn ngữ. Sự đối lập giữa kiến thức bách khoa và<br />
kiến thức ngôn ngữ vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay, bằng chứng là có hai loại từ<br />
điển khác nhau: từ điển bách khoa và từ điển ngôn ngữ.<br />
<br />
Ngoài thế giới khách quan có thể quan sát trực tiếp được còn có những thế<br />
giới đầy màu sắc chủ quan do bộ óc của con người tưởng tượng ra không thể quan<br />
sát trực tiếp được, nhưng chúng cũng được xây dựng bằng những ý niệm đặc biệt:<br />
đó là thế giới linh hồn (tâm linh), thế giới huyền bí với những thiên đường, địa ngục,<br />
thượng đế, thần thánh, ma quỷ, Phật Bồ Tát, Chúa Trời, v.v.<br />
<br />
1.5. P ạm ù p ạm ù hoá<br />
<br />
ù oá ộ á v ộ<br />
ờ q ự v ộ<br />
á ờ v vớ á ự á q á<br />
á ồ ự v ồ<br />
<br />
ớ ẹ , ù á v q á , v.v.<br />
v v v ùv ộ ù<br />
vớ ộ q á v á ù<br />
q á ớ v ớ ờ q á ắ<br />
x á ự ặ Đồ ờ<br />
q ộ<br />
<br />
C ờ ự ỉ về v v về ờ ẻ<br />
ò về v v ờ ù V v ù oá ộ<br />
v ù q ộ á vớ B về<br />
ũ ự v q về ù.<br />
<br />
C q về ù: q ổ ề v q<br />
<br />
T q ổ ù ộ<br />
thuộc tính chung. Q ằ ù ồ<br />
ớ ộ v ờ v q ỉ é<br />
ộ ờ P ù<br />
q ỉ ộ á yếu tố c<br />
ộ ặ ự ờ<br />
<br />
Q về ù ằ q á v ù<br />
hoá v ờ về ự v v ờ –<br />
ộ ặ ự v ặ á ự v ộ v v oá ặ á ự<br />
v ộ ẩ á v<br />
ự ổ q về ù é ỉ ự ổ á<br />
vớ á về ớ ự ổ á phạm<br />
trù é ự ổ á ớ<br />
<br />
T ử ộ ộ q ổ về ù:<br />
<br />
-Ý ự v q ;ý q q<br />
v ồv ớ<br />
<br />
- Cá ự q ộ<br />
chung.<br />
<br />
-T á ờ ỏ xá v ộ vớ<br />
<br />
-C x ộ ý .<br />
<br />
-N á ự á uý.<br />
<br />
-T vớ ý v —v v<br />
ề — v ờ ặ ỗ<br />
ự Đề q á<br />
khái ộ ồ ộ ồ á T á<br />
á v<br />
<br />
-C ộ á vớ ớ v ộ về Đ T oá, —<br />
á chân, cái gì là .<br />
<br />
- Tr q á ờ ề ử ù ộ khái<br />
<br />
<br />
ỏT ộ ỏq ổ về ù, trong<br />
ổ phạm trù được hiểu là một tập hợp được hình thành bởi những thuộc tính<br />
chung của các đối tượng Q é ằ<br />
á ổ vớ v ù oá. C<br />
ằ q ò ờ<br />
<br />
Q về ù Lakoff 19877 ổ ắ<br />
v ù á :<br />
<br />
1) Tính trung tâm N ù<br />
<br />
2) Mối liên hệ dây chuyền N ù ờ<br />
ề N ù vớ xa trung tâm<br />
ồ vớ v , v.v.<br />
C ẳ ù người phụ nữ c ù cái đẹp ờ ờ<br />
: ờ ộ á ẹ ; ù cái đẹp<br />
hoa hồng ỳ q ề v á D hoa hồng ộ ù người<br />
<br />
<br />
7<br />
George Lakoff (1987) Women, Fire and Dangerous Things: What Categories Reveal About the Mind.<br />
Chicago: University of Chicago Press.<br />
phụ nữ. Người phụ nữ, cái đẹp, hoa hồng ộ ỗ ù<br />
ề vớ<br />
<br />
3) Miền kinh nghiệm M ề v ộ ự ễ<br />
ờ T ỗ ề v á ề ặ ù vớ C ẳ<br />
ờ ộ ề á : v á<br />
á ,vv N ề q á<br />
á ề ỗ ù<br />
<br />
4) Những mô hình lí tưởng C ớ ộ<br />
v ỡ á ũ á<br />
á ỗ ù<br />
<br />
5) Kiến thức chuyên môn v ớ<br />
ù á 8.<br />
<br />
6) Không có những đặc tính chung T ù<br />
ặ á ù<br />
á ù ù ù người phụ nữ, cái đẹp và hoa hồng ộ á ung.<br />
G á v ff ẽ : người phụ<br />
nữ mặt trời ặ ờ ; ặ ờ vết<br />
bỏng á ắ ;v ỏ con sâu róm. V ộ<br />
ù người phụ nữ! Rõ ỗ á ù người phụ nữ, mặt trời và con sâu<br />
róm ặ<br />
<br />
1.6. Ẩ ẩ oá<br />
<br />
Đ v òq ng trong v ề ù oá ự x q là ẩn dụ ý<br />
niệm ự ồ oá ờ . Trong<br />
ẩ x á<br />
ù oá ý oá á áv ớ T ề ề<br />
á vớ v ẩ ý T ự v<br />
ớ ờ q về 1976 ờ ề q á ổ<br />
G M v F J -Laird «N v á »9.<br />
<br />
1.6.1. Học thuyết ẩn dụ tri nhận của G. Lakof và M. Johnson<br />
<br />
H M ờ ự ự ự về<br />
ẩ q á ẩ "M W v " 1980 10 “Ẩ<br />
ch ” Gá ỗ á<br />
ẩ ờ ờ v v v ẩ ột<br />
v ắ q ự ễ<br />
v v oá Anh-M Cá á ẳ ằ ẩ<br />
ỉ vự ằ á q á ờ ộ<br />
á ề ẩ Ẩ ộ ý ỉ<br />
<br />
8<br />
ộ về ộ ề vự ù<br />
ớ v ù<br />
á á ộ<br />
9<br />
Miller G., Johnson-Laird P. (1976) Language and perception. Cambridge.<br />
10<br />
N – 2010 – ò 30 q á G. Lakof và M.<br />
Johnson "Metaphors We Live by" á ự ờ ẩ 1980-2010).<br />
ò ộ "H ý ờ<br />
ổ v ộ về ự<br />
11<br />
ẩ " ff J 1980 Cá é x ẩ<br />
á v v oá T á ẩ "T C<br />
T fM " “ về ẩ ” 1993 G ff ộ á<br />
õ ẩ v ẩ ý ằ " v ẩ<br />
".<br />
<br />
T ẩ ý v ẩ oá q á á á<br />
: á f v á ề ý –<br />
ề ồ v ề á<br />
ờ vớ ớ x q ề ồ ự<br />
á x ẩ ộ ớ ề ồ ề v<br />
hoá ề ý v ề ề<br />
ù ẩ C ề ý á<br />
ự ờ vớ ớ x q ồ ờ về ặ v<br />
ớ ổ v ù oá ự ớ<br />
– “ ồ ” ựá x ẩ ự ỉ<br />
ẻ ò vẹ ề ý<br />
G ằ á x ẩ ề ộ ộ<br />
ề ồ – G N I v H<br />
(Lakoff 1990, T 1990 N ờ ộ xá é ẩ<br />
ẩ ộ á ẫ x<br />
D - ề ồ ộ q<br />
ề v ù q v ộ<br />
<br />
ự ẩ q ớ á ẩ ý<br />
hoà vớ ề v oá v ẩ ý ARGUMENT I WAR TRANH<br />
UẬN À CHIẾN TRANH oà vớ á ề v oá ờ<br />
A Ẩ ỉ ộ<br />
ò ộ : ặ<br />
ắ ộ x ờ<br />
á v " ắ " w ,<br />
vv Ẩ ý " ộ á ờ v oá ờ "<br />
ff 1993: 210 ễv ý ờ v q ộ ỗ ắ<br />
ờ ý<br />
<br />
Trong cách phâ á M ẩ ý<br />
: ẩn dụ cấu trúc, ẩn dụ bản thể và ẩn dụ định hướng.<br />
<br />
T ẩ - ề ề<br />
ARGUMENT I WAR/TRANH UẬN À CHIẾN TRANH ẩ<br />
trù hoá ằ á v ớ gian<br />
MIND I MACHINE/TƯ DUY À CỖ MÁY ặ ờ é oá (Inflation is eating<br />
f / á ăn ẩ ớ á á<br />
ớ ới (GOOD<br />
I U /CÁI TỐT ĐỊNH HƯỚNG ÊN TRÊN BAD I DOWN/CÁI XẤU ĐỊNH HƯỚNG<br />
XUỐNG DƯỚI<br />
<br />
11<br />
“O ceptual system, in terms of which we both think and act, in fundamentally<br />
” ff & J 1980: 3<br />
1.6.2. Học thuyết hội nhập ý niệm của G. Fauconnier và M. Turner<br />
<br />
Mộ á á vớ v ẩ ộ ý<br />
(conceptual integrarion á ù ỉq<br />
á G. Fauconnier và M. Turner Cá vớ ẩ<br />
ổ ổ<br />
G. Fauconnier v ẩ ý x xé (Turner, Fauconnier<br />
1995; 200012, v.v.) T ớ T v F ề ẩ ề<br />
(two- ằ - Cá ằ ự<br />
á x ẩ ộ ớ ề ồ ề ỉ ộ ờ ộ<br />
ổ q á ộ v ổ Đ q á<br />
v v ẩ n (middle spaces).<br />
D á vớ ề ý G ff v M J ờ ề<br />
x xé : x á ộ<br />
v ộ ỗ Cá x<br />
á q vớ ề ồ v ề ẩ ý ù<br />
x á ề<br />
<br />
N ũ ồ vớ á ề ý<br />
n– ộ “ ý ” ớ ắ v ộ á ề ý<br />
ỉ ộ ộ v ổ ộ ặ ộ ộ<br />
T F 1995 Ứ v ẩ á ờ ử<br />
á " ề x á" ộ<br />
(blend), nó hoà ẩ ý v ộ ý<br />
<br />
<br />
q ự ộ ặ ý ý ớ về<br />
hội ngữ (blend) ò ộ v á x á v<br />
ề á T á ẩ á ộ<br />
n " ộ " (Turner, Fauconnier 2000).<br />
<br />
1.6.3. Thuyết nhập thân ý niệm (conceptual embodiment)<br />
<br />
N q v ò vớ ý v<br />
ờ T v ự ý<br />
ớ ý ờ v ự ồ<br />
ộ ) q ờ v<br />
ờ ự á vớớ v v x ộ T<br />
ằ ề ùý v ù ề vớ<br />
ặ về v ờ ẳ<br />
ự ờ ý " "v " ớ" " ớ "v " " " " v " á " vớ<br />
v ò v ộ á ặ q về ớ ẩ ự á ự<br />
x vớ x ộ vv N ý về<br />
ờ v Đề ý q<br />
ý về ề ặ ớ ớ " "v ớ<br />
" " ắ ề vớ ằ ộ ẩ vật chứa ặ kênh).<br />
<br />
12<br />
Turner M., Fauconnier G. (1995) Conceptual Integration and Formal Expression // Metaphor and<br />
A v 10 № 3 T rner M., Fauconnier G. (2000) Metaphor, Metonymy, and Binding //<br />
Metaphor and Metonymy at the Crossroads: A Cognitive Perspective / Ed. A. Barcelona. Berlin; New York:<br />
Mouton de Gruyter.<br />
ề G ff M Johnson, E. Rosch, v v 70<br />
ỉ XX<br />
<br />
2. Ữ Ọ R Ậ (P á ảo ơ<br />
<br />
D ớ ộ N ử nhìn v<br />
Việt ngữ học tri nhận ỉ q ớ<br />
v vớ v , ự<br />
vớ á<br />
<br />
2.1. Ba bì ệ ủa ệ<br />
<br />
v á á ờ ớ<br />
ự v theo q á v q ẫ : tiếng Việt,<br />
văn hoá Việt và kinh nghiệm ộ ự ễ ờ Đ á ề<br />
v ắ ồ v á<br />
<br />
1) ệ . Theo á N,<br />
x á q ờ ộ x<br />
theo mô hình TƯ DUY → NGÔN NGỮ ự ự<br />
ò ỏ ờ ổ ớ ự ý<br />
v v v ờ<br />
á q á ễ ờ .<br />
<br />
T ớ ộ ự ờ<br />
ù ờ Đ ờ<br />
ù ằ ễ v ổ v vự<br />
ộ ự ễ ồ ộ x á v á<br />
v x ộ q á ỡ á ờ vv<br />
<br />
:T ớ ẩ ờ á ờ<br />
á v á ẹ v<br />
ờ N ẩ về ặ<br />
ớ áng t ra vô vàn nh ẩ ờ ờng v ý<br />
C ẳ A lên ờ ộ ; B xuống ờ ự Cù<br />
quan hành chính Ủ ờ A lên ờ ò B thì<br />
xuống ờ ? lên, xuống ẩ lên ỉ<br />
v x ộ è v ờ A ò xuống ỉ v q<br />
ờ B Rõ ẩ á á ặ ờ<br />
<br />
<br />
á é ờ N : Trời x ! (không nói<br />
Bộ v á x<br />
ờ v x ờ : Trời !<br />
á ự ! Trời ẩ ỉ ò ề v ờ<br />
ổ Đ ũ ộ á ặ ờ á q<br />
<br />
<br />
2) ă oá ệ . Cá về Ngôn<br />
ự v v oá Anh-M N ũ ề ề v<br />
ò v oá á ờ<br />
C v oá v v v<br />
ờ á : ỉ á<br />
ử ề xá q<br />
á ẩ ,ẩ ự q á ỡ tôn giáo, ờ<br />
v ù - v ề<br />
á v , v.v.). Vài v về v oá<br />
á ờ :<br />
<br />
- Về Tổ quốc: Tổ q v ớ ớ Tổ<br />
q ;<br />
<br />
- Về cái đẹp không phụ thuộc vào hoàn cảnh xung quanh: T x<br />
/E x ộ ũ x ;<br />
<br />
- Về đạo lí: Đối với cha mẹ: C T á /N ẹ ớ<br />
ồ / Mộ ò ờ ẹ /C ò ớ ; Đối với đồng<br />
bào: T ờ ; á ù á á ; Đối với thầy giáo:<br />
làm ; Mộ ũ ử ũ vv<br />
<br />
- Về giá trị chân lí của các con số: C ẳ 3 ựv ắ : ề ba<br />
chân; phong trào thanh niên ba ẵ sà ba ; Ba ề ớ ; C ba cái tát<br />
v.v. C ề á ề ắ ề vớ á ờ<br />
<br />
3) K ệm ộ ự ễ v<br />
ớ v ẩ ồ v và kinh<br />
-sinh lí, ờ á ộ vào t ớ ằ á ộ<br />
ằ á ằ ằ á ý ờ<br />
về ớ x q v về C ẳ ằ<br />
ờ ề ớ ề ẳ<br />
ằ ớ vự ẩ ý q á<br />
á vự ộ ờ<br />
<br />
Vài ví dụ: T q á ộ x kinh ờ<br />
quy luật tự nhiên: C ồ ồ /B ắ v ;<br />
N ớ á ò ; ử . Những quy luật xã hội: C v<br />
v /C ù q é á /B ờ ổ q /C v q é<br />
chùa; T ồ x ồ x ;T ; Những quy luật về<br />
tính cách con người ộ ộ q ờ:N ờ ắ /T ờ<br />
ộ ắ á ồ ờ T quy luật hài hoà âm dương trong ẩm thực:<br />
C á á /C ỉ /C ồ /<br />
Mẹ ồ ề<br />
<br />
2.2. b p ệ<br />
<br />
2.2.1. Ý niệm học tri nhận<br />
<br />
Đ v ỏ ý niệm<br />
q ự : vớ ằ v oá<br />
ộ Ý ự ũ ễ á v<br />
khá ộ về ớ ò ý ộ về<br />
ớ Xác định hệ thống ý niệm của người Việt – kết quả của quá trình tri nhận thế giới xung<br />
quanh và chính bản thân con người và miêu tả chúng như những bức tranh ngôn ngữ về thế<br />
giới là đối tượng của ý niệm học tri nhận tiếng Việt. C ẳ ‘cây lúa’ vớ á á<br />
á ò vớ á ý<br />
ộ về ớ về á ặ ờ<br />
<br />
H ý ồ ý ờ ắ x vự ớ :<br />
(1) ý về ớ ự<br />
v (2) ý về ớ ờ Mỗ<br />
vự ý ớ vự ỏ C ẳ 1 11 ý<br />
về vũ 12 ý về ớ v 1 3 về ớ ự v 1 4 về<br />
ớ ộ v T 2 21 ý về x ộ ờ 2 2 về<br />
ờ 2 3 về ộ 2 4 về ớ á C<br />
ồ q ỷ ờ , v.v.). ò<br />
ẳ về ớ<br />
<br />
N á các biểu tượng tinh thần (mental representation)<br />
biểu ngữ tinh thần ò vự (mental lexicon) T<br />
, xá á ù oá là v ý<br />
C á ù oá E R vớ á<br />
á ớ ý ý ờ<br />
<br />
2.2.2. Ngữ pháp học tri nhận<br />
<br />
N á v<br />
ý ý ớ ẩ oá á oá trong tinh<br />
N á v q ý .<br />
<br />
ý ý ớ ộ<br />
ộ Hình thái học tri nhận.<br />
<br />
N á v q ý ộ v Cú pháp<br />
học tri nhận.<br />
<br />
C ý q á ề ồ ề<br />
ẩ ý ff v J ẩ<br />
Fauconnier và Turner. Các vớ ằ ề q<br />
á : ằ á x v ẩ ằ á ằ<br />
v ý , v.v.<br />
<br />
N á ự là mộ ộq ắ ề á<br />
ự ờ á á q á ,<br />
v.v. Bộ q ắ ặ ộ v ự v v Quá<br />
á v<br />
T ề ộ é ý ý<br />
ề ồ á x ẩ BÓNG ĐÁ À CHIẾN TRANH ý BÓNG<br />
ĐÁ é “á ” ý CHIẾN TRANH á x T<br />
không gian, hai ộ vớ không gian tinh<br />
là các hội ngữ (blend). Hộ ộ vẹ ễ ớ Đ<br />
ý “con” ớ ồ vớ ộ<br />
x á v ũ q v ổ N ý<br />
ớ ẻ ẹ<br />
é á á ặ ù C ẳ<br />
á “ ngày đường” Đ ộ ộ Ý “ ” ờ ý<br />
“ ờ ” H ý ờ v ộ vớ<br />
nhau ý “xa” ặ “gần” – ộ ộ Mộ v á : “Tổ<br />
quốc” ộ ộ q q á ộ ý á “đất” v<br />
“nước”.<br />
<br />
T vự c ẩ ý G. Lakoff &<br />
M J v ộ ý M F v M T v v<br />
v dân gian ờ ặ<br />
.<br />
<br />
oà á ẩ ộ về v q v ẩ<br />
v ẩ ề q ự<br />
á ẩ ộ ớ q á về<br />
ờ q á ề ồ á v ồ ờ<br />
ử v á ờ<br />
<br />
3. K L Ậ<br />
<br />
T á ộ<br />
N .N v ỉ á ỏ<br />
v vớ á ò ự<br />
ờ ỏ : Người Việt suy nghĩ, hành động và cảm xúc như thế nào qua lăng kính tiếng<br />
Việt, văn hoá Việt và qua kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của người Việt? Trong bài<br />
ũ ắ ộ Việt ngữ học tri nhận<br />
ồ ộ Ý niệm học tri nhận, Ngữ pháp học tri nhận ồ Hình<br />
thái học tri nhận và Cú pháp học tri nhận. N v ề ý ằ ờ<br />
á ỏ v Đ v ộ ờ C ự ự<br />
ề ờ ề ộ ề vự á ớ<br />
v q Bài á ờ ớ<br />
ớ ự ự<br />
<br />
À L A K ẢO<br />
<br />
1. Coulson S. The Menendez Brothers Virus: Analogical Mapping in Blended<br />
Spaces//Conceptual Structure, Discourse, and Language/Ed. A. Goldberg. Palo Alto, 1996.<br />
2. Drulak P. Metaphors and Creativity in International Politics. Discourse Politics<br />
Identiy//www.lancaster.ac.uk/ias/researchgroups/ dpi/docs/dpi-wp3-2005-drulak.doc - 2005.<br />
3. Gibbs R.W. Jr., Wilson N.L. Bodily action and metaphorical meaning//Style. 2002. Vol.<br />
36 (3).<br />
4. Grady J., Taub S., Morgan S. Primitive and compound metaphors//Conceptual structure,<br />
discourse and language / Ed. A. Goldberg. - Stanford, CA: Center for the study of Language<br />
and Information, 1996.<br />
5. Jaynes J. The origin of consciousness in the breakdown of the bicameral mind. Boston:<br />
Houghton Mifflin, 1976.<br />
6. Lakoff G. The Contemporary Theory of Metaphor//Metaphor and Thought. / ed. A.<br />
Ortony. - Cambridge: Cambridge University Press, 1993.<br />
7. Lakoff G. The Invariance Hypothesis: Is Abstract Reason Based on Image<br />
Schemata?//Cognitive Linguistics. 1990. Vol. 1 (1).<br />
8. Lakoff G. Metaphor and War. The Metaphor System Used to Justify War in the<br />
Gulf//http://metaphor.uoregon.edu/lakoff-l.htm - 1991.<br />
9. Lakoff G., Johnson M. Metaphors We Live by. Chicago, 1980.<br />
10. Osborn M. Archetypal Metaphor in Rhetoric: The Light-Dark Family//Quarterly Journal<br />
of Speech. 1967. Vol. 53.<br />