66 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 2 (232)-2015<br />
<br />
<br />
2. Nguyễn Huy Cẩn (2001), Từ hoạt early age and the impact on early cognitive<br />
động đến ngôn ngữ trẻ em, Nxb Đại học development, Published online, York<br />
Quốc gia Hà Nội. University, Canada.<br />
3. Hoàng Trường Giang (2010), Dạy học 8. Brewster, J., Ellis, G. and Girard, D.<br />
tiếng Anh ở tiểu học - Những bước phát (2002), The primary English teacher’s<br />
triển mới, Kỉ yếu Hội thảo quốc gia: Ngành guide, England, Penguin.<br />
đào tạo giáo viên tiểu học với Đề án Ngoại 9. Cameron, L. (2005), Teaching<br />
ngữ Quốc gia 2008-2020. languages to young learners, Cambridge,<br />
4. Lưu Thị Lan (1996), Những bước phát UK: Cambridge University Press.<br />
triển ngôn ngữ trẻ em từ 1 đến 6 tuổi, Luận 10. Ellis, R. (1994), The study of second<br />
án Phó tiến sĩ khoa học ngữ văn, Đại học language acquisition, Oxford: Oxford<br />
Tổng hợp Hà Nội. University Press.<br />
5. Trần Hữu Luyến (2008), Cơ sở tâm lí 11. Krashen, S. (1981), Second<br />
học dạy học ngoại ngữ (Sách chuyên khảo), language acquisition and second language<br />
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. learning, Oxford: Pergamon Press.<br />
Tiếng Anh 12. Moon, J. (2000), Children learning<br />
6. Bertolo Stefano (2001), Language English, Oxford: Macmillan Education<br />
acquisition and learnability, Cambridge group.<br />
University Press. 13. Stern, H. H (1970), Perspectives on<br />
7. Bialystok E. (2006), Second- second language teaching, Toronto: Ontario<br />
language acquisition and bilingualism at an Institute for Studies in Education.<br />
NGOẠI NGỮ VỚI BẢN NGỮ<br />
<br />
<br />
VỀ NGUỒN GỐC CÁC TỪ VAY MƯỢN TRONG<br />
TIẾNG NGA HIỆN ĐẠI<br />
A SNAPSHOT OF LOAN WORDS IN MODERN RUSSIAN<br />
ĐOÀN HỮU DŨNG<br />
(ThS; Học viện Khoa học quân sự)<br />
<br />
Abstract: Loan words are indespensible in the development process of a language and<br />
Russian is no exception. However, origins of loan words in each language are different from<br />
one another. Loans words in Russian mostly originated from the Slavo language and others<br />
such as Greek, Latin, Scandinavian, Italian, German, French, Dutch or English…. This<br />
article seeks to provide a snapshot of the origins of loan words in Russian, their usage and<br />
influences on Russian-speaking societies.<br />
Key words: loan word; Russian; vocabulary.<br />
<br />
1. Từ vay mượn là một bộ phận không lưu không chỉ đối với giới trẻ mà còn phổ<br />
thể thiếu được trong vốn từ vựng của bất kì biến rộng khắp trong mọi tầng lớp người dân<br />
ngôn ngữ nào trên thế giới nói chung và Nga. Đặc biệt, từ khi Liên Xô bắt đầu cải tổ<br />
tiếng Nga hiện đại nói riêng. Ngày nay, việc và tan rã, kế đến là sự hình thành Liên bang<br />
sử dụng từ vay mượn đã trở thành một trào Nga độc lập có chủ quyền, ở đất nước Nga<br />
Số 2 (232)-2015 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG 67<br />
<br />
<br />
đã diễn ra một quá trình thay đổi to lớn trên Về thời gian, sự du nhập từ nước ngoài<br />
mọi lĩnh vực. Tất cả những sự thay đổi đó vào tiếng Nga cũng hoàn toàn khác nhau:<br />
đều có ảnh hưởng và tác động đến ngôn ngữ Một số từ du nhập vào tiếng Nga từ thời kì<br />
trên tất cả các bình diện cấu trúc hệ thống, từ còn chung là ngôn ngữ Ấn-Âu; Một số từ du<br />
ngữ âm, từ vựng đến cấu trúc ngữ pháp. nhập vào tiếng Nga trong thời kì ngôn ngữ<br />
Nhưng bộ phận phản ánh nhạy bén nhất và chung Xlavơ; Một số khác lại du nhập vào<br />
sâu rộng nhất những biến đổi trong xã hội là tiếng Nga trong thời kì Đông Xlavơ.<br />
vốn từ vựng tiếng Nga. Vốn từ vựng này Thứ nhất, sự du nhập từ ngôn ngữ<br />
chịu ảnh hưởng rất sâu sắc làn sóng du nhập Xlavơ gốc:<br />
các từ vay mượn từ các ngôn ngữ trên thế Sự du nhập từ ngôn ngữ Xlavơ gốc được<br />
giới. Cùng với thời gian, vốn từ vay mượn phân chia chủ yếu theo thành phần nhóm từ<br />
ngày càng được bổ sung và phát triển, góp có nguồn gốc từ tiếng Xlavơ cổ. Tuy nhiên<br />
phần tạo nên tính năng động cho ngôn ngữ trong quá trình làm giàu ngôn ngữ thì sự du<br />
Nga. Bài viết sau sẽ chỉ ra một số nguồn gốc nhập của các từ có nguồn gốc từ những gốc<br />
du nhập từ vay mượn vào tiếng Nga và một từ Xlavơ khác như tiếng Bêlarút, tiếng<br />
vài nét về cách thức sử dụng chúng trong đời Ucraina, tiếng Ba Lan, tiếng Xlôvakia<br />
sống xã hội Nga hiện nay. …cũng đóng một vai trò quan trọng.<br />
2. Ngay từ thời xa xưa, Nga đã là một Tiếng Xlavơ cổ được phổ biến rộng rãi<br />
nước có mối quan hệ về văn hóa, thương trong nước Nga sau khi có sự du nhập của<br />
mại, quân sự, chính trị với nhiều nước trên chế độ Hồi giáo cuối thế kỉ X. Tiếng Xlavơ<br />
thế giới nên không thể tránh khỏi quá trình cổ này xuất phát từ những ngôn ngữ có gốc<br />
du nhập từ vay mượn vào ngôn ngữ của từ Xlavơ cổ gần giống nhau mà trong một<br />
mình. Trong quá trình du nhập và sử dụng, thời gian dài ngôn ngữ đó được sử dụng ở<br />
các từ vay mượn đó từng bước được “Nga một loạt các quốc gia có sử dụng ngôn ngữ<br />
hóa” (đồng hóa) và trở thành từ tiếng Nga. Xlavơ với tính chất là một ngôn ngữ viết<br />
Chẳng hạn, các từ như сахар (đường), được dùng để dịch các sách tiếng Hi Lạp.<br />
свекла (cây củ cải đỏ), баня (nhà tắm hơi), Các thành phần từ ngôn ngữ Tây và Đông<br />
v.v. luôn được coi là từ thuần Nga nhưng Xlavơ cũng như không ít các từ vay mượn từ<br />
trên thực tế chúng có nguồn gốc từ tiếng Hi tiếng Hi Lạp du nhập vào tiếng Nam Xlavơ<br />
Lạp; các từ khác như школа (“trường học”; là rất hạn chế. Ngay từ ban đầu, ngôn ngữ<br />
gốc Latinh), карандаш (“bút chì”, gốc này đã được sử dụng trước tiên với tính chất<br />
Tuyếc), костюм (“bộ đồng phục”; gốc của ngôn ngữ nhà thờ (chính vì vậy mà đôi<br />
Pháp) v.v..đã hoàn toàn Nga hóa. Đây chính khi nó có tên gọi là ngôn ngữ nhà thờ hay<br />
là cách tự làm giàu vốn ngôn ngữ của tiếng ngôn ngữ Bungari cổ nhà thờ). Ở nhiều nước<br />
Nga. khác nhau, từ Xlavơ cổ còn sử dụng nhiều<br />
Về nguồn gốc, sự du nhập từ mượn vào đặc điểm của ngôn ngữ địa phương. Trong<br />
tiếng Nga có thể được chia ra làm hai loại các văn bản tiếng Nga cổ rất ít khi người ta<br />
như sau: 1/ Sự du nhập những từ cùng gốc thấy có sự pha trộn giữa tiếng Xlavơ cổ với<br />
Xlavơ cổ (đôi khi trong một số loại tài liệu tiếng Nga. Điều này chứng minh cho việc<br />
về ngôn ngữ người ta gọi đó là từ Bungari tiếng Xlavơ cổ không phải là những từ vay<br />
cổ); 2/ Sự du nhập những từ có nguồn gốc mượn và luôn được phát triển trong tiếng<br />
khác, như từ tiếng Hi Lạp, tiếng La tinh, Nga như một từ cùng gốc.<br />
tiếng Tuyếc, tiếng Xcăngđinavơ, tiếng Tây Tiếng Xlavơ cổ có rất nhiều từ du nhập<br />
Âu (như tiếng Italia, tiếng Đức, .v.v.). vào trong tiếng Nga, ví dụ như những từ<br />
68 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 2 (232)-2015<br />
<br />
<br />
trong môi trường nhà thờ: священик (linh Những từ gốc Xlavơ cổ còn mang một<br />
mục), крест (cây thánh giá), жезл (cây vài sắc thái riêng. Ví dụ như so với tiếng<br />
trượng), жерства (vật cúng tiễn), v.v.; rất Nga thì những từ Xlavơ trước tiên được sử<br />
nhiều từ có ý nghĩa chỉ các khái niệm trừu dụng trong các loại sách vở dùng cho việc tổ<br />
tượng như: власть (chính quyền), согласие chức tang lễ, giữ được những nét nghĩa<br />
(thỏa thuận), вселенная (thế giới), riêng, ví dụ như: увлечь ( tiếng Nga là<br />
бедствие (tai nạn), добродетель (đạo уволочь), влачить (tiếng Nga là волочить),<br />
đức), .v.v. страна (tiếng Nga là сторона)…<br />
Các từ gốc Xlavơ cổ du nhập vào tiếng Thứ hai, sự du nhập từ những gốc<br />
Nga theo nhiều cách khác nhau: một số từ không phải là Xlavơ<br />
trong đó là từ Xlavơ cổ có trong cả ngôn ngữ Ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình<br />
Xlavơ chung (враг “kẻ thù”,v.v.); một số phát triển của tiếng Nga, ngoài hệ ngôn ngữ<br />
khác lại là từ thuần Xlavơ cổ (уста, Xlavơ còn có một số hệ ngôn ngữ khác cũng<br />
“miệng”; перси “người Ba tư”; истина du nhập vào tiếng Nga như tiếng Hi Lạp,<br />
“chân lí”; .v.v.); trong khi đó những từ tiếng La tinh, tiếng Tuyếc, tiếng<br />
thuần Nga mà đồng nghĩa với những từ trên Xcăngđinavơ, tiếng Tây Âu…<br />
hiện nay vẫn đang tồn tại (губы “môi”/ Sự du nhập các từ vay mượn trong ngôn<br />
“miệng”, груди “ngực”, правда “sự thật”, ngữ Hi Lạp vào tiếng Nga bắt đầu từ thời kì<br />
.v.v.). còn chung một hệ ngôn ngữ Xlavơ duy nhất.<br />
Từ Xlavơ cổ có nhiều dấu hiệu khác so Những từ du nhập đó bao gồm một số từ như<br />
với tiếng Nga hiện nay về mặt cấu trúc ngữ палата, блюдо, крест, хлеб (печеный),<br />
âm, về hình thái học và cả ngữ nghĩa.<br />
кровать, котёл, ... Sự du nhập đó diễn ra<br />
Chẳng hạn:<br />
nhiều nhất là ở thời kì từ thế kỉ IX đến hết<br />
Về mặt ngữ âm: 1) không đồng âm hoàn<br />
thế kỉ XI và muộn hơn nữa (thời kì gọi là<br />
toàn (врата - ворота; плен - полон; ...), 2)<br />
Đông Xlavơ), gồm các từ nói về tôn giáo<br />
âm đầu ра, ла không giống nhau (равный,<br />
ладья - ровный, лодка), 3) sự kết hợp giữa (анафема, ангел, архиепископ, демон,<br />
các phụ âm жд hoặc phụ âm щ khác nhau митрополит, крилос, лампада, икона,<br />
(хождение -хожу, освещение - свеча, ...), протоиерей, пономарь,...); các thuật ngữ<br />
4) nguyên âm e ở đầu từ trước phụ âm cứng khoa học (математика, философия,<br />
cũng có sự khác nhau (единица – один, история, грамматика,...); các thuật ngữ<br />
перст – наперсток, trong đời sống hàng ngày (лохань, баня,<br />
Về mặt hình thái học, dấu hiệu nhận biết фонарь, кровать, тетрадь,...); tên các loài<br />
sự khác nhau giữa từ Xlavơ cổ và tiếng Nga động thực vật (кипарис, кедр, свекла,<br />
là các đơn vị cấu tạo từ: 1) tiền tố воз- крокодил, ...) Muộn hơn là các từ trong lĩnh<br />
(воздать, возвратить), чрез- (чремерный) vực nghệ thuật và khoa học (хорей,<br />
.v.v.; 2) hậu tố –стви(е) (благоденствие), - анапест, комедия, мантия, стих, идея,<br />
ч(ий) (ловчий), -знь (жизнь), -ущ-, -ющ-, - логика, физика, аналогия,...). Ngoài ra còn<br />
ащ-, -ящ- (сведущий, тающий, лежащий, có một số từ vay mượn có nguồn gốc từ<br />
горящий); 3) những phần đầu tiên của từ tiếng Hi Lạp nhưng lại du nhập vào tiếng<br />
ghép: бого-, добро-, зло-, грехо-,душе-, Nga thông qua một số ngôn ngữ khác (như<br />
благо-, .v.v. (богобоязненный, tiếng Pháp).<br />
добродетельный,злонравие, грехопадение,<br />
душеполезный, благословение).<br />
Số 2 (232)-2015 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG 69<br />
<br />
<br />
Sự du nhập từ ngôn ngữ La tinh đóng một du nhập các từ này vào trong tiếng Nga chủ<br />
vai trò đáng kể trong quá trình làm giàu yếu thông qua con đường buôn bán. Tuy<br />
ngôn ngữ tiếng Nga, đặc biệt là trong lĩnh nhiên nó không chỉ là những từ có trong lĩnh<br />
vực khoa học kĩ thuật, văn hóa xã hội và vực buôn bán mà nó còn có trong lĩnh vực<br />
chính trị. Phần lớn từ La tinh du nhập vào hàng hải và cuộc sống đời thường. Điều đó<br />
tiếng Nga bắt đầu từ thế kỉ XVI đến hết thế giải thích cho sự có mặt của những tên riêng<br />
kỉ XVIII, chủ yếu là thông qua tiếng Ba Lan như: Игорь, Олег, Рюрик, ... hay những từ<br />
và Ucraina, ví dụ: школа, аудитория, riêng lẻ kiểu như: сельдь, ларь, пуд, крюк,<br />
декан, канцелярия, каникулы, директор, якорь, ябеда, плис, кнут, мачта, ...<br />
диктан, экзамен,...Rất nhiều từ có nguồn Các từ du nhập từ ngôn ngữ Tây Âu vào<br />
gốc La tinh tạo thành một nhóm trong hệ tiếng Nga tạo nên một trong những nhóm có<br />
thống thuật ngữ quốc tế, ví dụ:диктарура, số lượng nhiều nhất (sau mỗi nhóm tiếng<br />
конституция, корпарация, лаборатория, Xlavơ cổ). Trong suốt những năm từ thế kỉ<br />
меридиал, максимум, минимум, XVII đến XVIII (gắn với công cuộc cải cách<br />
пролетариат, процесс, публика, của Pi-ôt Đại đế), các từ có nguồn gốc thuộc<br />
революция, респкблика, эрудиция, ... dòng ngữ hệ Giéc-man (như tiếng Đức, tiếng<br />
Các từ Tuyếc du nhập vào tiếng Nga theo Anh, tiếng Hà Lan) hay thuộc dòng ngôn<br />
nhiều con đường khác nhau. Đây là kết quả ngữ Rô-man (như tiếng Pháp, tiếng Ý, tiếng<br />
của những quan hệ buôn bán hay giao lưu Tây Ban Nha) đều đóng một vai trò quan<br />
văn hóa và cũng là hậu quả của những cuộc trọng trông thấy.<br />
xung đột vũ trang giữa hai dân tộc. Các từ Tiếng Đức bao gồm một số từ trong lĩnh<br />
này chủ yếu bao gồm các từ có nguồn gốc từ vực buôn bán, quân sự, đời thường và các từ<br />
những ngôn ngữ riêng lẻ như tiếng Avar, có trong lĩnh vực nghệ thuật, khoa học, .v.v.<br />
tiếng Khagiar, tiếng Petreghec,…ví dụ: như: вексель, штемпель, ефрейтор,<br />
ковыль, тушканчик, жемчуг, кумир, лагерь, штаб, галстук, штиблеты,<br />
чертог, бисер,...Trong số các từ Tuyếc du верстак, стамеска, фуганок, шпинат,<br />
nhập vào tiếng Nga chủ yếu là gốc từ Tác-ta. мольберт, каренмейстер, ландшафт,<br />
Điều này được giải thích bằng các điều kiện курорт, ...Tiếng gốc Hà Lan bao gồm một<br />
lịch sử (nhiều năm dưới ách đô hộ của chế số từ dùng trong lĩnh vực hàng hải như:<br />
độ Môn-gô Tác-ta). Đặc biệt là có rất nhiều буер, верфь, вымпен, гавань, дрейф,<br />
từ xuất phát từ chiến tranh, từ buôn bán hay лоцман, матрос, рейд, флаг, флот, ...<br />
từ cuộc sống đời thường, ví dụ: караван, Sự du nhập tiếng Pháp vào tiếng Nga chủ<br />
кобура, курган, изюм, арбуз, таз, утюг, yếu từ thế kỉ XVIII–XIX, bao gồm các từ<br />
очаг, епанча, шаровары, кушак, тулуп, trong ngôn ngữ đời thường như: браслет,<br />
аршин, бакалея, лапша, чулок, башмак, гардероб, жилет, пальто, трико, бульон,<br />
сундук, халат, туман, кавардак, ... Các từ мармелад, котлета, туалет,…cũng như<br />
du nhập từ gốc từ Tuyếc bao gồm hầu hết các từ trong lĩnh vực quân sự, nghệ thuật<br />
tên gọi của các loại ngựa hay xe ngựa, ví dụ: như: аката, артиллерия, баталон,<br />
аргамак, чалый, буланый, гнедой, гарнизон, канонада; актер, афиша, пьеса,<br />
караковый, каурый, бурый, ... режиссер, ...<br />
Các từ du nhập từ gốc từ Xcăngđinavơ Tiếng Ý du nhập vào tiếng Nga chủ yếu<br />
như tiếng Thụy Điển hay tiếng Na Uy vào trong lĩnh vực âm nhạc (ария, аллегро,<br />
tiếng Nga không nhiều lắm. Phần lớn những либретто, тенор, браво, буффонада,<br />
từ này có trong tiếng Nga từ thời cổ đại. Sự соната, карнавал, каватина, ..), trong<br />
70 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 2 (232)-2015<br />
<br />
<br />
ngôn ngữ đời sống hàng ngày (вермишель, những biến đổi trong ngôn ngữ, rõ nét nhất<br />
макароны, гондола,...). Số lượng từ du vẫn là từ vựng. Theo nhận định của<br />
nhập từ tiếng Tây Ban Nha vào tiếng Nga là Kostomorop, hiện tượng trên là nét đặc<br />
không đáng kể (ví dụ: серенада, trưng cơ bản nhất. Ở đây có cả nguyên nhân<br />
кастаньеты, гитара, мантилья, chủ quan lẫn nguyên nhân khách quan.<br />
каравелла, карамель, сигара, томат, ...). Nguyên nhân khách quan là công nghệ tin<br />
Số lượng từ du nhập vào tiếng Nga từ tiếng học phát triển mạnh nên tiếng Anh-Mĩ<br />
Phần Lan (морж, пельмени, пугра, ...) và chiếm lợi thế rõ rệt. Chế độ Xô Viết sụp đổ,<br />
tiếng Hunggari (бекеша, хутор, ...) là rất ít. kéo theo sự thay đổi căn bản trong hệ thống<br />
Trong số các từ du nhập có nguồn gốc chính trị-xã hội, quan hệ sản xuất, thiết chế<br />
Tây Âu vào tiếng Nga thì tiếng Anh chiếm xã hội, tổ chức hành chính, văn hóa, giáo<br />
số lượng lớn nhất. Trước thế kỉ XIX cũng đã dục,…Về mặt chủ quan, cũng theo<br />
có một số từ tiếng Anh trong lĩnh vực hàng Kostomorop, một số lớn người Nga, nhất là<br />
hải du nhập vào tiếng Nga (мичман, бот, thanh niên hướng sang Âu-Mĩ, cho đó là<br />
брик, ...) nhưng phải đến thế kỉ XX thì từ cuộc sống lí tưởng, phồn vinh. Họ học đòi<br />
tiếng Anh mới du nhập vào tiếng Nga với số cách sống phương Tây, kể cả trong ngôn<br />
lượng lớn hơn và có ở rất nhiều lĩnh vực đời ngữ, vay mượn cả những từ không đáng vay<br />
sống xã hội, kĩ thuật, thể thao, … (như: mượn. Thực ra đó chỉ là cái mốt của thời<br />
бойкот, лидер, митинг, тоннель, đại. Hiện tượng này xảy ra không chỉ đối với<br />
тролейбус, волейбол, футбол, баскетбол, nước Nga mà còn đối với rất nhiều nước<br />
спорт, хоккей, финиш, бифштекс, кекс, khác trên thế giới, trong đó có cả Việt Nam.<br />
пудинг, ...). Đặc biệt, vào cuối những năm Không chỉ có từ vựng du nhập vào tiếng<br />
90 của thế kỉ XX, sự du nhập các từ tiếng Nga mà còn có cả yếu tố tạo từ cũng du nhập<br />
Anh vào tiếng Nga càng phổ biến rộng rãi vào tiếng Nga như tiền tố а-, анти-, архи-<br />
hơn, nhất là trong các lĩnh vực kinh tế, xã từ tiếng Hi Lạp: аполитичный,<br />
hội, chính trị của xã hội Nga. Sự du nhập антихудожественный; hậu tố -ист, -изм,<br />
tiếng Anh vào tiếng Nga cuối thế kỉ XX liên -ер, -иро(вать), từ tiếng Tây Âu: очеркист,<br />
quan tới rất nhiều lĩnh vực khác nhau của большевизм, ухадер, военизировать, ...<br />
đời sống xã hội như: trong lĩnh vực kĩ thuật 3. Cách thức sử dụng các từ ngữ vay<br />
(компютер, дисплей, файл, байт, ...), mượn trong xã hội Nga hiện nay khá đa<br />
trong thể thao (бобслей, овертайм, dạng, dường như không theo một quy tắc<br />
файтер, ...), trong tài chính và thương mại chuẩn mực nào. Đó có thể là những từ vay<br />
(бартер, брокер, дилер, дистрибьютер, mượn mà về hình thức được chuyển hoàn<br />
лизинг, ...), trong nghệ thuật (римейк, ток- toàn sang văn tự Nga. Hầu hết đó là những<br />
шоу, андеграунд, триллер,...), trong đời từ vay mượn từ tiếng Anh-Mĩ thuộc nhiều<br />
sống chính trị-xã hội (брифинг, рейтинг, lĩnh vực, trong đó phổ biến nhất là trong<br />
импичмент, лобби),…Hiện tượng này cũng khoa học, thông tin, kinh tế, thể thao, …Ví<br />
dễ giải thích: sự phát triển như vũ bão của dụ: ваучер (vayucher); хаккер/хакер<br />
khoa học thông tin đòi hỏi hệ thống thuật (hacker); бизнес (business);<br />
ngữ mới dẫn đến việc vay mượn nhiều thuật бизнесмен (businessman);<br />
ngữ mới từ tiếng Anh (sau này có cả tiếng дефолт (default);маркетинг (marketing);м<br />
Mĩ). Sự sụp đổ của chế độ Xô Viết tại nước енеджер (manager);<br />
Nga làm đảo lộn nhiều mặt trong đời sống менеджмент (management);<br />
xã hội-chính trị, kinh tế, văn hóa…kéo theo промоушн (promotion);<br />
Số 2 (232)-2015 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG 71<br />
<br />
<br />
бадминтон (badminton); баскетбол liên quan đến siêu thị như: супершоп<br />
(basketball); бейсбол (baseball); (supershop), супермакет (supermarket),<br />
бокс (boxing); волейбол (volleyball); шопинг (shopping); кемпинг (camping);<br />
гандбол (handball); гейм (game); дансинг (dancing); (single); соунд (sound);<br />
гол (goal); …Đó cũng có thể là những từ бизнес (business); дизайнер (designer);<br />
vay mượn nhưng thay thế hoàn toàn các từ маркетинг (marketing); киллер (kiler);<br />
thuần Nga: шоу (show); шоп (shop); спонсор (sponsor); сервис (service) …<br />
шопинг (shopping); офис (office); спонсор Tuy nhiên, từ góc độ của người học và<br />
(sponsor); блог (blog); блогер (blogger); nghiên cứu về tiếng Nga sự vay mượn, du<br />
веб (web); интернет (internet); nhập quá mức cần thiết đôi khi lại gây khó<br />
интерфейс (interface); лептоп (laptop); hiểu, hiểu nhầm. Ví dụ: Time-share<br />
онлайн (online); офлайн (offline); (таймшер) là loại nhà nghỉ sử dụng chung.<br />
софтвер (software); спам (spam);<br />
Thời gian sử dụng nhà nghỉ được chia cho<br />
файл (file); хай-тек (hi-tech); телефон<br />
một số người có nhu cầu và từng người tự<br />
(telephone), мобильфон<br />
trả tiền cho thời gian sử dụng của mình trước<br />
(mobilephone);…Đó có thể là sự kết hợp<br />
thời hạn. Từ từ này người ta cấu tạo danh từ<br />
giữa vay mượn nguyên cả văn tự Latinh (của<br />
tiếng Anh-Mĩ), ví dụ: CD – compact disk; chỉ người таймшерщик. Một số từ sau khi<br />
CD ROM; conture, hardware, hi-tech, du nhập vào tiếng Nga được dùng để cấu tạo<br />
internet, laptop, off-line, on-line, v.v. Đó từ cùng gốc như drink = дринк -<br />
cũng có thể là sự kết hợp văn tự Latinh và выдринкать, ring = ринг - рингать, look =<br />
Nga trong vay mượn từ mới:IBM- лук - лукать, black = блок - блоковый, old<br />
совместимость; PR-агенство; PR- = олд - олдовый … Đối với những từ vay<br />
кампания; VIP-гость; VIP-звезда; VIP- mượn này thì hoàn toàn gây khó hiểu đối với<br />
клиент; VIP-персона; Web-издатель; người học và nghiên cứu tiếng Nga.<br />
Web-страница; ... Ở một số trường hợp khác, sự vay mượn<br />
Sự vay mượn từ có nguồn gốc từ tiếng từ tiếng Anh vào tiếng Nga còn gây ra sự<br />
nước ngoài là một quá trình tất yếu, nhất là hiểu nhầm đối với chính bản thân người bản<br />
ngày nay khi chúng ta đang sống trong thời ngữ, đặc biệt là những người già hoặc những<br />
đại hòa nhập và hội nhập, thế giới và trái đất người không biết tiếng Anh. Đó là trường<br />
đã trở thành ngôi nhà chung. Từ vay mượn hợp một số từ, tập hợp từ khi phiên âm sang<br />
xuất hiện quá nhiều, chủ yếu là những từ có tiếng Nga trùng với từ có sẵn trong tiếng<br />
nguồn gốc tiếng Anh-Mĩ, một thứ tiếng đang Nga gây ra sự nhầm lẫn. Ví dụ: бой (boy =<br />
được thịnh hành và là “mốt” trên thế giới. парень: chàng trai) và бой: trận đánh. Một<br />
Những từ này “mốt” tới mức đôi khi thay thế số từ vay mượn khác đọc theo âm tiếng Nga<br />
cho cả những từ cũng là từ vay mượn, có nên cho dù có giỏi tiếng Anh, người Việt<br />
nghĩa tương đương đã được dùng trước đó, cũng khó có thể biết đó là từ nào. Ví dụ:<br />
ví dụ: бутеброт (gốc Đức: bánh xen-uych); ваиф (wile = người vợ); пипл (people =<br />
лозунгн (gốc Đức: khẩu hiệu); экран (gốc<br />
nhân dân, người dân); бойфренд (boyfriend<br />
Pháp: màn hình),…Khuynh hướng “sính<br />
= bạn trai); ботл (bottle = chai, lọ); сейшн<br />
ngoại” còn được thể hiện rất rõ khi giờ đây<br />
(section = nhóm, khu, phần thực hành của<br />
người ta thích dùng từ шоп (shop) hơn là từ<br />
giáo trình …); тинейжер (teenager = trẻ vị<br />
магазин (cửa hàng) và một loạt những từ<br />
72 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 2 (232)-2015<br />
<br />
<br />
thành niên); ваитовый (white = màu trắng) 1. Новейший словарь иностранных<br />
… Đối với những trường hợp này người đọc слов и выражений. – М.: ООО<br />
cảm thấy vô cùng khó khăn vì một lúc phải “Издательство АСТ”, Мн.: Харвест, 2002.<br />
làm quá nhiều công đoạn: đôi khi không 2. Словарь иностранных слов (1980),<br />
phát hiện đó có phải là từ vay mượn hay Издательство « Русский язык». Москва.<br />
không, nếu đúng là từ vay mượn thì vừa phải 3. Виноградов В.В (1934), Очерки по<br />
đoán xem từ đó, tiếng nước ngoài là gì, истории русского языка XVII – XIX вв.<br />
nghĩa của nó dùng trong trường hợp này thế Москва.<br />
nào, v.v.. 4. Nguyễn Văn Khang (2012; tái bản có<br />
4. Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện sửa chữa, bổ sung), Từ ngoại lai trong tiếng<br />
nay, việc sử dụng từ vay mượn càng đóng Việt. NXB hợp TP HCM .<br />
vai trò quan trọng. Theo đó, đây là cả một 5. Bùi Hiền (2003), Sự phát triển của<br />
nội dung khoa học lớn. Bài báo viết nhỏ này vốn từ vựng tiếng Nga cuối thế kỉ XX. Tạp<br />
mới chỉ dừng lại ở việc cố gắng nhận diện chí “Ngôn ngữ và đời sống”. Số 5 (91).<br />
những đặc điểm cơ bản về nguồn gốc, đưa ra 6. Nguyễn Ngọc Hùng (2004), Những<br />
một số trường hợp về cách thức sử dụng từ biến đổi từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Nga trong<br />
vay mượn trong đời sống xã hội Nga hiện những thập niên cuối thế kỉ XX. Tạp chí<br />
đại và những hệ quả của nó. “Khoa học ngoại ngữ” (Trường Đại học Hà<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nội). Số 1/20104.<br />
NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM ĐỊNH DANH CỦA NHÓM TỪ NGỮ CHỈ<br />
PHONG TỤC CƯỚI XIN TRONG TIẾNG VIỆT<br />
(LIÊN HỆ VỚI TIẾNG ANH)<br />
NOMINATIVE CHARACTERISTICS FROM MANISFESTATION OF WORDS<br />
EXPRESSING WEDDING CUSTOM IN VIETNAMESE (COMPARED TO ENGLISH)<br />
<br />
VŨ LINH CHI<br />
(ThS-NCS; Học viện Khoa học Xã hội)<br />
Abstract: Wedding customs exist in many nations all around the world. However, these<br />
customs differ across cultures around the world and not everybody can fully understand what<br />
is meant by these words. Thus, an understanding of words expressing wedding customs in<br />
nations will provide a better knowledge of their cultural characteristics. The cultural<br />
characteristics can express through many different aspects: semantic structure, “language<br />
picture of the world”, symbolic meanings and characteristics of nomination. This article will<br />
study deeply nominative characteristics from manisfestations of words expressing wedding<br />
customs in Vietnamese (compared to English).<br />
Key words: Nomination; manisfestations; wedding; customs.<br />
<br />
1. Cưới xin là một trong những phong tục tộc lại có tục lệ cưới xin riêng, mang nét đặc<br />
xuất hiện từ khá lâu và có mặt ở tất cả các thù dân tộc. Đây chính là lí do để người viết<br />
dân tộc trên thế giới. Tuy nhiên, từng dân tiến tới tìm hiểu những từ ngữ biểu thị phong<br />